Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.77 KB, 57 trang )
Tiết 7.
Bài 7: Các thủ tục chuẩn vàora đơn giản
1 tiết lý thuyết – Ngày soạn: 10 10 2008
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đa thông tin ra màn hình.
2. Kỹ năng
– Viết đợc một số lệnh vào ra đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
3. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp 4. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp: – Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV
: Khi sử dụng các ứng dụng ta phải nhập thông tin vào, nh vậy bằng cách nào để ta
nhập đợc thông tin vào trong máy khi lập trình?
– Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào cho biến?
GV
: Diễn giải và nêu sự khác nhau khi dùng Read và Readln.
– Mỗi NLT có cách nhập thông tin vào khác nhau.
GV: Lấy ví dụ Pascal và C++
GV
: Đa ra mét vµi vÝ dơ cơ thĨ trên máy chiếu về cách nhập thông tin vào từ bàn phím.
GV
: Chạy chơng trình cho học sinh quan sát, nhận xét về chơng trình.
– Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng thời.
– Cã thĨ thay thÕ viƯc nhËp th«ng tin b»ng c©u lƯnh Read bëi c©u lƯnh Readln, mô
phỏng lại trên màn hình cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau
giữa hai câu lệnh Read và Readln. Bài cũ: – ViÕt 3 hµm sè häc chuÈn
– ViÕt biĨu thøc quan hƯ cho biĨu thøc sau: x+yz hc y+zx hc z+xy.
Trong NLT Pascal c¸c thđ tơc vµo ra chn viÕt nh sau:
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím – Ta dïng thđ tơc chn Read hc Readln
cã cÊu tróc nh sau: ReadReadlnbiÕn 1…biÕn n
VÝ dơ 1: Readn hc Readlna,b,c; Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím dùng
Read hoặc Readln đều có ý nghĩa nh nhau, tuy nhiªn ta sư dơng Readln nhiỊu h¬n
Readln lu«n chê gâ phÝm Enter ®Ĩ kết thúc nhập.
Ví dụ 2: Xét chơng trình sau: Program VD ;
Uses crt ; Var a,b,c: Integer ;
Begin Clrscr ; Write‘Nhap 3 so a, b, c: ‘;
Readlna,b,c; Write‘Ban vua nhap vao 3 so: ,a,b,c;
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
GV
: Giải thích lại cơ thĨ cho häc sinh thÊy râ b¶n chÊt cđa sự khác nhau này.
GV
: Ta thấy ở ví dụ 2 trong phần 1 việc ghi ra dữ liệu thì 3 giá trị dích liền nhau, ngời sử
dụng khó phân biệt giá trị của từng biến. Vậy có cách nào để hiển thị dữ liệu ra theo ý
muèn cña ngêi lËp trình?
GV
: Giải thích giữa hai câu lệnh Write và Writeln, lấy ví dụ cụ thể minh hoạ bằng ch-
ơng trình.
GV
: Minh hoạ quy cách đa thông tin ra bằng chơng trình trên máy chiếu. Sửa lại ví dụ phần
1 để đa dữ liệu cách nhau, ngời dùng có thể phân biệt đợc.
GV
: Đa ra 2 ví dụ: – Để nhập dữ liệu từ bàn phím thờng dïng:
Write‘Nhap gia tri M: ‘ 1 ReadlnM; 2
– Trong ®ã: 1 ®a ra thông báo Nhap gia tri M
2 Dùng để đọc giá trị gán cho biến M. – Cấu trúc 1 và 2 gọi là giao tiếp giữa ng-
ời – máy. Readln
End. Khi nhập dữ liệu cho nhiều biến thì giá
trị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc dấu Enter, máy sẽ gán giá trị t-
ơng ứng cho các biến nh trong lệnh nhập t- ơng ứng.
2. Đa dữ liệu ra màn hình Để đa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con
trỏ ta dïng thđ tơc Write hc Writeln víi cÊu tróc nh sau:
– WriteWritelngiá trị 1, giá trị 2… giá trị n;
– Trong đó: Giá trị1, giá trị 2… giá trị n có thể là tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức
hoặc tên hàm. Ví dụ: Writea,b,c;
WriteGiá trị A lµ: ‘, A; – Thđ tơc Writeln sau khi đa kết quả ra
màn hình sÏ chuyÓn con trỏ màn hình xuống đầu dòng tiếp theo.
– Trong Turbo Pascal còn có quy cách đa thông tin ra màn hình nh sau:
Kết quả thực::độ rộng:số chữ số thập phân;
Kết quả khác: độ rộng Ví dơ: WriteN:10;
Writeln‘ a = ‘,a:8:2 ;
IV. Cđng cè
– Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đa thông tin ra màn hình.- Viết đợc một số lệnh vào ra đơn giản.3. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp 4. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảngHoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạtổn định lớp: – Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,chỉnh đốn trang phụcGV: Khi sử dụng các ứng dụng ta phải nhập thông tin vào, nh vậy bằng cách nào để tanhập đợc thông tin vào trong máy khi lập trình?- Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào cho biến?GV: Diễn giải và nêu sự khác nhau khi dùng Read và Readln.- Mỗi NLT có cách nhập thông tin vào khác nhau.GV: Lấy ví dụ Pascal và C++GV: Đa ra mét vµi vÝ dơ cơ thĨ trên máy chiếu về cách nhập thông tin vào từ bàn phím.GV: Chạy chơng trình cho học sinh quan sát, nhận xét về chơng trình.- Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng thời.- Cã thĨ thay thÕ viƯc nhËp th«ng tin b»ng c©u lƯnh Read bëi c©u lƯnh Readln, môphỏng lại trên màn hình cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhaugiữa hai câu lệnh Read và Readln. Bài cũ: – ViÕt 3 hµm sè häc chuÈn- ViÕt biĨu thøc quan hƯ cho biĨu thøc sau: x+yz hc y+zx hc z+xy.Trong NLT Pascal c¸c thđ tơc vµo ra chn viÕt nh sau:cã cÊu tróc nh sau: ReadReadlnbiÕn 1…biÕn nVÝ dơ 1: Readn hc Readlna,b,c; Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím dùngRead hoặc Readln đều có ý nghĩa nh nhau, tuy nhiªn ta sư dơng Readln nhiỊu h¬nReadln lu«n chê gâ phÝm Enter ®Ĩ kết thúc nhập.Ví dụ 2: Xét chơng trình sau: Program VD ;Uses crt ; Var a,b,c: Integer ;Begin Clrscr ; Write‘Nhap 3 so a, b, c: ‘;Readlna,b,c; Write‘Ban vua nhap vao 3 so: ,a,b,c;Giáo Viên: Dơng Bá ThịnhGV: Giải thích lại cơ thĨ cho häc sinh thÊy râ b¶n chÊt cđa sự khác nhau này.GV: Ta thấy ở ví dụ 2 trong phần 1 việc ghi ra dữ liệu thì 3 giá trị dích liền nhau, ngời sửdụng khó phân biệt giá trị của từng biến. Vậy có cách nào để hiển thị dữ liệu ra theo ýmuèn cña ngêi lËp trình?GV: Giải thích giữa hai câu lệnh Write và Writeln, lấy ví dụ cụ thể minh hoạ bằng ch-ơng trình.GV: Minh hoạ quy cách đa thông tin ra bằng chơng trình trên máy chiếu. Sửa lại ví dụ phần1 để đa dữ liệu cách nhau, ngời dùng có thể phân biệt đợc.GV: Đa ra 2 ví dụ: – Để nhập dữ liệu từ bàn phím thờng dïng:Write‘Nhap gia tri M: ‘ 1 ReadlnM; 2- Trong ®ã: 1 ®a ra thông báo Nhap gia tri M2 Dùng để đọc giá trị gán cho biến M. – Cấu trúc 1 và 2 gọi là giao tiếp giữa ng-ời – máy. ReadlnEnd. Khi nhập dữ liệu cho nhiều biến thì giátrị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc dấu Enter, máy sẽ gán giá trị t-ơng ứng cho các biến nh trong lệnh nhập t- ơng ứng.trỏ ta dïng thđ tơc Write hc Writeln víi cÊu tróc nh sau:- WriteWritelngiá trị 1, giá trị 2… giá trị n;- Trong đó: Giá trị1, giá trị 2… giá trị n có thể là tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thứchoặc tên hàm. Ví dụ: Writea,b,c;WriteGiá trị A lµ: ‘, A; – Thđ tơc Writeln sau khi đa kết quả ramàn hình sÏ chuyÓn con trỏ màn hình xuống đầu dòng tiếp theo.- Trong Turbo Pascal còn có quy cách đa thông tin ra màn hình nh sau:Kết quả thực::độ rộng:số chữ số thập phân;Kết quả khác: độ rộng Ví dơ: WriteN:10;Writeln‘ a = ‘,a:8:2 ;
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Công nghệ