Giáo trình dạy cắt tóc Toni and Guy: Thuật ngữ và Phương pháp luận | HỌC CẮT TÓC Ở HÀ NỘI

by

Giáo trình dạy cắt tóc Toni and Guy: Thuật ngữ và Phương pháp luận

Việc hiểu biết những thuật ngữ riêng của TONI&GUY là thật sự thiết yếu cho mọi nhà tạo mẫu TONI&GUY .

Phương pháp luận của hệ thống cắt

Phương pháp luận trong mạng lưới hệ thống cắt của TONI&GUY chia làm 4 điểm chính :
+ Chia ngôi và chia vùng ( Partings và Sections )
Mô tả cách tóc được phân loại trước khi cắt. Thuật ngữ của 7 vùng phân loại đó là :

  • Profile : Đường chia giữa, nữa trái nữa phải, từ trán ra sau gáy.

  • Horseshoe : Đường chia chóp đỉnh, hình chữ U, hình móng ngựa.

  • Horizontal : Đường chia ngang.
  • Diagonal forward : Đường chia xiên đổ về trước mặt, hình tam giác, hình chữ A.

  • Diagonal back : Đường chia xiên đổ về sau, hình chữ V.

  • Radial : Đường chia từ xoáy tóc đến chân tóc.
  • Pivoting : Chia các đường xoay quanh một tâm điểm, chia rẽ quạt.radial

+Phân bổ tóc (Distribution)
+ Phân bổ tóc ( Distribution )Mô tả cách tóc được chải trong mối liên hệ với vùng chia. Bốn thuật ngữ miêu tả đó là :

  • Natural fall : chải tóc đổ tự nhiên theo trọng lực
  • Over-directed : Các kiểu khác ngoài kiểu Natural fall
  • ‘T’ : phương vuông góc với đường chia ngôi
  • 90 : vuông góc với đầu

+Góc nâng (Elevation)

+Góc nâng (Elevation)

Mô tả mức độ ở đó tóc được nâng lên khỏi đầu. Bốn thuật ngữ miêu tả đó là :

  • 0° in the comb : không nâng tóc
  • 1 fingers depth : nâng nhẹ
  • 45° : giữa 0° và 90°
  • 90° : vuông góc với đầu
  • Đường cắt (Cut)

Mô tả hình dạng đường cắt. Năm thuật ngữ diễn đạt đó là :

  • Square : đường cắt ngang
  • Visual : đường cắt thay đổi
  • Parallel : đường cắt duy trì đồ dài đồng đều so với đầu
  • Vertical : đường cắt đứng
  • Round : đường cắt tròn, theo hình dáng đầu

Thuật ngữ cơ bản

  • Base line : đường cơ sở, điểm thấp nhất trong mẫu cắt.
  • Double base line: đường cơ sở kép, với một đường cơ sở bên trên vùng ngắn hơn để tạo hiệu ứng 2 chiều.
  • Perimeter line : đường viền của mẫu cắt
  • Texture : kết cấu, bề mặt của tóc
  • Internal shape : hình dáng bên trong, vùng bên trong đường viền và đường cơ sở.
  • Recession : điểm phía trước đường chân tóc.

Thuật ngữ cắt

  • Block graduation- một cách nhanh để loại bỏ độ nặng bằng cách kéo tóc lên trên cắt ở cùng góc độ.
  • C-Curvature- thiết kế đường viền cong dạng chữ C
  • Natural inversion- làm việc với vùng giữa khi cắt tầng ở giữa đầu và căng tất cả phần tóc còn lại về điểm này.
  • One length cut- Cắt tạo đường cơ sở. Dạng cắt nặng nhất. Cắt tạo cảm giác tóc dài bằng nhau.
  • Edging – kéo được dùng như dao lam để hòa trộn đường viền từ ngắn tới dài.
  • Pointing – thêm kết cấu và loại bỏ bớt độ dầy bằng cách cắt sâu vào lớp tóc. Thường cắt trên tóc khô.
  • Brick cutting – cắt các tép tóc ngắn theo kiểu xen kẻ xếp gạch.
  • Slicing – cắt lát, kéo được dùng như dao lam để tạo kết cấu ở ngọn tóc, loại bỏ độ dầy, giữ nguyên độ dài.
  • Perimeter shaping – cắt tạo đường viền, thường cắt trên tróc khô.
  • Club cutting – kéo được dùng một phần trong khi cắt đường cơ sở để tạo đường thẳng. Cũng được dùng để cắt đường thẳng mà không tạo kết cấu.

Thuật ngữ sấy

  • Rotation drying – dùng lòng bàn tay xoay lược sấy phía trên da đầu, kèm với nhiệt của máy sấy để tạo độ phồng.
  • Vent drying – lược sấy có lỗ thông gió được dùng để nâng chân tóc.
  • Stretch drying – sấy tóc với ngón tay bằng cách nâng chân tóc lên tạo cảm giác kéo giãn tự do.
  • Power drying – dùng máy sấy ở nhiệt độ và tốc độ cao để tạo sự tách biệt ở ngọn tóc.
  • Twist drying – xoắn tóc để sấy, tạo hiệu ứng từng tép chắc riêng biệt.

Thuật ngữ TONI&GUY

  • Symmetric – cân bằng, đối xứng.
  • Asymmetric – không đối xứng, 2 bên khác nhau.
  • Basic layering – cắt tầng cơ bản, căng tóc 90 độ so với da đầu, cắt độ dài bằng nhau.
  • Cutting angle – góc cắt, góc độ tóc được căng ra khi cắt.
  • Centre point – thượng điểm, điểm cao nhất trên đầu.
  • Centre forehead – tâm điểm trước, điểm giữa trán ngay chân tóc thẳng từ mũi lên.
  • Crown – xoáy tóc, thường nằm ở đỉnh đầu.
  • Crown area – vùng xoáy tóc, vùng xung quanh xoáy tóc.
  • Convex – đường lồi, đường cong theo hình dáng đầu.
  • Concave – đường lõm, đường cong quay ngược ra so với hình dáng đầu.
  • Diagonal back – đường xiên lui, đổ về sau.
  • Diagonal forward – đường xiên tới, đổ về trước mặt.
  • Distribution – phân bổ tóc, cách tóc được chải.
  • Density – mật độ tóc, lượng tóc có trong một inch vuông.
  • Forward graduation – cắt tóc từ dài tới ngắng xung quanh khuôn mặt.
  • Graduation – tăng dần theo mức độ, tạo khối lượng từ ngắn tới dài.
  • Growth pattern – hướng tóc mọc.
  • Horizontal – song song với phương ngang
  • Hairline – đường viền tóc, điểm tóc bắt đầu mọc.
  • Layer – cắt tầng, căng tóc ra khỏi đầu và cắt ngắn.
  • Nape – gáy, điểm thấp nhất phía sau đầu.
  • Natural fall – cách tóc đổ tự nhiên khi đầu ở bất kỳ vị trí nào.
  • Occipital – xương chẩm, xương lồi lên phía sau đầu.
  • Profile shape – chân dung một bên của đầu.
  • Profile line – đường chia giữa đầu.
  • Porosity – độ xốp, khả năng hút ẩm của tóc.
  • Personalising – phong cách cắt riêng với từng cá nhân.
  • Radial sections – vùng múi cam, chia dọc theo đầu, xuất phát từ đỉnh.
  • Razor cutting – kỹ thuật cắt dao lam, làm mỏng ngọn tóc và tạo chuyển động.
  • Slide cutting – cắt trượt, hòa trộn đường viền tóc mà không tạo sự tăng dần
  • ‘T’ to parting – vuông góc với vùng chia
  • Vertical – dọc, đứng, vuông góc với đường ngang
  • Weight – trọng lượng, độ nặng-dầy của tóc.
  • Weight distribution- nơi tóc được thêm hay bớt để tạo hình dáng

TRUNG TÂM DẠY NGHỀ TÓC

Hotline: (04) 6293 0858
Mobile: 0902.088.007 – 0963.125.822
Yahoo: daycattocgiare
Email: [email protected]
Website: https://sangtaotrongtamtay.vn
https://www.facebook.com/hoccattoc.edu.vn

XEM NHIỀU

3 (59.46%) 74 votes

| Lượt Views : 17.246 views

Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *