Lý thuyết Ba định luật Niu-tơn hay, chi tiết nhất
Lý thuyết Ba định luật Niu-tơn
Bài giảng: Bài 10: Ba định luật Niu-tơn – Cô Nguyễn Quyên (Giáo viên VietJack)
1. Định luật I Niu – Tơn
Quảng cáo
a ) Định luật I Niu – Tơn
Nếu một vật không chịu công dụng của lực nào hoặc chịu tính năng của những lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ liên tục đứng yên, đang hoạt động sẽ liên tục hoạt động thẳng đều .
b ) Quán tính
Quán tính là đặc thù của mọi vật có khuynh hướng bảo toàn tốc độ cả về hướng và độ lớn .
Ví dụ: Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, đột ngột hãm phanh, người bị chúi về phía trước.
Xe đạp vẫn còn lăn một quãng đường nữa mặc dù đã ngừng đạp
2. Định luật II Niu – Tơn
a ) Định luật
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực công dụng lên vật. Độ lớn của tần suất tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật .
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng F1→, F2→,…, Fn→ thì F→ là hợp lực của các lực đó: F→ = F1→ + F2→ + … + Fn→
b ) Khối lượng và mức quán tính
– Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật .
– Tính chất của khối lượng :
+ Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi so với mỗi vật .
+ Khối lượng có đặc thù cộng : Khi nhiều vật được ghép lại thành một hệ vật thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng những vật đó .
c ) Trọng lực. Trọng lượng
* Trọng lực
– Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là P→.
– Ở gần Trái Đất trọng tải có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điểm đặt tại trọng tâm của vật .
* Trọng lượng
Độ lớn của trọng tải tính năng lên Một vật gọi là khối lượng của vật. Kí hiệu là P. Trong lượng của vật được đo bằng lực kế .
* Công thức của trọng lực: P→ = m.g→
Quảng cáo
3. Định luật III Niu – Tơn
a ) Sự tương tác giữa những vật
Khi một vật tính năng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia công dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa hai vật có sự tương tác .
Hai người trượt băng đứng sát nhau. Một người dùng tay đẩy người kia cho chuyển động về phía trước thì thấy chính mình bị đẩy về phía sau
b ) Định luật
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng công dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều .
FBA→ = –FAB→
c ) Lực và phản lực
– Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tính năng còn lực kia gọi là phản lực .
– Đặc điểm của lực và phản lực :
+ Lực và phản lực luôn luôn Open ( hoặc mất đi ) đồng thời .
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc thù như vậy gọi là hai lực trực đối .
+ Lực và phản lực không cân đối nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau .
Quảng cáo
Chú ý:
+ Hai lực cân đối cũng là hai lực trực đối nhưng ngược lại thì sẽ không đúng .
+ Hệ vật là tập hợp nhiều vật tương tác lẫn nhau .
Nội lực là lực tính năng lẫn nhau giữa những vật trong hệ. Các nội lực không gây tần suất cho hệ vì chúng Open từng cặp trực đối nhau .
Ngoại lực là lực của những vật ở ngoài hệ tính năng lên những vật trong hệ .
Các bài Lý thuyết Vật Lí lớp 10 khá đầy đủ, chi tiết cụ thể khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
dong-luc-hoc-chat-diem.jsp
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục