Giáo trình Kinh doanh quốc tế – TS Trần Việt Hoa
56
631 KB
2
41
4 (
3 lượt)
Bạn đang đọc: Giáo trình Kinh doanh quốc tế – TS Trần Việt Hoa.pdf (Giáo trình kinh doanh quốc tế) | Tải miễn phí
56631 KB
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 56 trang, để tải xuống xem rất đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề tương quan
Tài liệu tương tự
Nội dung
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
NỘI DUNG MÔN HỌC
GIÁO TRÌNH
KINH DOANH QUỐC TẾ
1.
Tổng quan về kinh doanh quốc tế
2.
Lý thuyết thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế.
3.
Liên kết kinh tế quốc tế
4.
Môi trường văn hóa
5.
Môi trường thương mại quốc tế
6.
Môi trường chính trị – luật pháp
7.
Thị trường tài chính tiền tệ quốc tế
8.
Hoạch định chiến lược toàn cầu
9.
Chiến lược sản xuất quốc tế
10. Chiến lược quản trị nguồn nhân lực quốc tế
11. Chiến lược marketing quốc tế
12. Chiến lược tài chính quốc tế
Tài liệu tham khảo
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Nhà xuất bản Thống Kê, 2003.
Kinh Doanh Toàn Cầu Ngày Nay, TS. Nguyễn Đông Phong, TS Nguyễn
Văn Sơn, TS. Ngô Thị Ngọc Huyền, Ths. Quách Thị Bửu Châu, Nhà Xuất
Bản Thống Kê, 2001.
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ (AN
OVERVIEW OF INTERNATIONAL BUSINESS)
1.
Ví dụ – Động cơ kinh doanh quốc tế của các công ty Úc
Chi phí (Cost – based)
Thị trường (Market – based)
Nguồn lực tự nhiên (Natural resource based)
Chính sách Chính phủ Uùc (Australia Government policies)
Chính sách Chính phủ nước chủ nhà (Host Government policies)
Kinh doanh quốc tế là những giao dịch được tạo ra và thực hiện giữa các
quốc gia để thỏa mãn mục tiêu của cá nhân và tổ chức
Kinh doanh quốc tế và các ngành học khác
Địa lý – khai thác địa điểm, số lượng, chất lượng các nguồn lực trên toàn
cầu
Lịch sử – hiểu biết rộng hơn về chức năng hoạt động kinh doanh quốc tế
hiện tại
Chính trị – định hình kinh doanh trên toàn cầu
Luật – điều chỉnh mối quan hệ buôn bán quốc tế
Kinh tế học – công cụ phân tích để xác định
Ảnh hưởng công ty quốc tế đối với nền kinh tế nước sở tại và nước
mẹ
Tác động chính sách kinh tế của một nước đối với công ty quốc tế
Nhân chủng học – hiểu biết giá trị, thái độ, niềm tin của con người và môi
trường.
1.2.
Nhóm động cơ đẩy và kéo
Mở rộng thị trường (Market expansion)
Tìm kiếm nguồn lực (Acquire resources)
Ưu thế về vị trí (Location advantage)
Lợi thế cạnh tranh (Comparative advantage)
Bảo vệ thị trường (To protect their market)
Giảm rủi ro (Risk reduction)
Nỗ lực của Chính phủ (Government incentives)
KHÁI NIỆM
3 thuật ngữ
Kinh doanh quốc tế (international business)
Thương mại quốc tế (international trade)
Đầu tư quốc tế (international investment)
1.4.
Đặc điểm riêng – Quản trị kinh doanh trong nước được thực hiện trong
phạm vi một nước trong khi quản trị kinh doanh quốc tế được thực hiện
xuyên qua biên giới các nước và phức tạp hơn, vì:
Sự khác biệt giữa các nước về văn hóa, chính trị, kinh tế, luật pháp, …
Phải hoạt động theo quy định của hệ thống thương mại và đầu tư quốc tế
Liên quan đến tỷ giá hối đoái
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
1.4.1. Xuất khẩu (Exporting)
Xuất khẩu trực tiếp – công ty xuất khẩu và bán sản phẩm trực tiếp cho
khách hàng ở nước khác thông qua bộ phận bán hàng trong nước hay đại
diện bán hàng và nhà phân phối ở nước mà công ty xuất khẩu.
Xuất khẩu gián tiếp – đại lý xuất khẩu nội địa sẽ thực hiện hoạt động xuất
khẩu sản phẩm cho công ty.
Ưu điểm:
Vốn và chi phí ban đầu thấp
Thu thập kinh nghiệm, kiến thức
Đạt hiệu quả về qui mô
Nhược điểm:
Phí vận chuyển cao
Hàng rào thương mại
Vấn đề với đại lý ở địa phương
KINH DOANH QUỐC TẾ & KINH DOANH TRONG NƯỚC
Đặc điểm chung – Những nguyên lý và kỹ năng cơ bản trong kinh doanh
hoàn toàn có thể áp dụng trong kinh doanh quốc tế cũng như kinh doanh
trong nước
ĐỘNG CƠ KINH DOANH QUỐC TẾ
KINH DOANH QUỐC TẾ (INTERNATIONAL BUSINESS)
1.1.
1.3.
1.4.2. Dự án trao tay (Turnkey Projects)
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Là phương cách xuất khẩu qui trình công nghệ sang nước khác. Bên nhận
thực hiện thiết kế, xây dựng, huấn luyện nhân viên thực hành. Khách hàng giữ
“chìa khóa” nhà máy đã sẵn sàng hoạt động.
Ưu điểm:
Thu lợi nhờ kiến thức, bí quyết công nghệ
Sử dụng ở những nơi FDI bị giới hạn
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ưu điểm:
Không chịu phí phát triển, rủi ro phát triển thấp
Công ty không cần bó nguồn lực vào những thị trường không quen thuộc,
bất ổn về chính trị, hạn chế đầu tư
Nhược điểm:
Nếu quốc gia đó là thị trường lớn của sản phẩm của qui trình
Tạo ra đối thủ cạnh tranh
Giảm lợi thế cạnh tranh
1.4.3. Chuyển nhượng giấy phép (Licensing)
Bên cấp phép cho bên nhận quyền sử dụng tài sản vô hình trong một thời
gian xác định và nhận phí bản quyền.
Sở hữu vô hình gồm: văn bằng bảo hộ (patent), sáng chế (invention), công
thức (formular), thiết kế (design), quyền tác giả (copyright), nhãn hiệu
(trademark).
Nhược điểm:
Không kiểm soát chặt chẽ các hoạt động sản xuất, marketing.
Tạo đối thủ cạnh tranh
Thiếu sự hiện diện trên thị trường
1.4.4. Đại lý đặc quyền (Franchising)
Là hình thức đặc biệt của licensing, thường sử dụng cho dịch vụ. Bên
chuyển giao bán sở hữu vô hình (nhãn hiệu), bên nhận phải đồng ý tuân thủ theo
qui tắc kinh doanh.
Ưu điểm:
Giảm chi phí và rủi ro khi mở rộng thị trường nước ngoài
Xây dựng sự hiện diện nhanh chóng
Nhược điểm:
Hạn chế khả năng kiếm lời từ một quốc gia hỗ trợ cạnh tranh ở quốc gia
khác
Hạn chế kiểm soát chất lượng
1.4.5. Chế tạo theo hợp đồng (Manufactering Contracts)
Hợp đồng với công ty khác để sản xuất sản phẩm theo đúng qui cách và
chịu trách nhiệm tiêu thụ.
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
Ưu điểm:
Không cần đầu tư vào thiết bị, nhà xưởng
Kiểm soát chất lượng sản phẩm
Nhược điểm: Rủi ro trong tiêu thụ
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.4.6. Hợp đồng quản lý (Management Contracts)
Thỏa thuận theo đó một cty cung cấp bí quyết quản lý một số hay tất cả các
lĩnh vực hoạt động cho một bên khác (thu 2 – 5% doanh thu). Hợp đồng với:
công ty con, liên doanh, công ty khác
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát nhiều hoạt động của liên doanh, dù là thiểu số
Kiểm soát chất lượng sản phẩm
Có cơ hội sử dụng nguồn cung từ công ty chính quốc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhược điểm:
Chi phí cao nhất
Rủi ro cao
1.4.9. Liên minh chiến lược (Strategic Alliances)
Là thỏa thuận hợp tác giữa các đối thủ cạnh tranh hiện tại và tương lai về
một số hoạt động nhất định
Ưu điểm:
Dễ vượt qua rào cản thương mại để thâm nhập thị trường
Chia sẻ định phí và rủi ro
Bổ sung kỹ năng và tài sản cho nhau
Hình thành tiêu chuẩn công nghệ cho ngành công nghiệp
Nhược điểm:
Giúp đối thủ cạnh tranh đến được thị trường và công nghệ mới.
Cung cấp một số bí quyết cho đối thủ
1.4.7. Liên doanh (Joint Ventures)
Thành lập một công ty do sự liên kết giữa hai hay nhiều công ty độc lập.
Ưu điểm:
Đối tác ở địa phương hiểu rõ môi trường
Chia sẻ chi phí và rủi ro với đối tác
Rủi ro thấp về quốc hữu hóa
Nhược điểm:
Thiếu kiểm soát công nghệ
Mâu thuẫn và tranh chấp giữa các đối tác
Hạn chế kiểm soát liên doanh nên khó đạt qui mô kinh tế vùng
1.5.
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNC)
1.5.1. Khái niệm
Mutinational Corporation (MNC) là công ty sở hữu hay kiểm soát các cơ sở
kinh doanh sản xuất hoặc dịch vụ ở nước ngoài.
Điều kiện
1.4.8. Công ty con sở hữu toàn bộ (Wholly Owned Subsidiaries)
Thành lập công ty mới:
Do yêu cầu sản xuất bằng những thiết bị đặc biệt
Không có đối tác cùng ngành ở địa phương
Mua lại công ty địa phương đang hoạt động:
Chuyển giao nhanh chóng kỹ thuật sản xuất từ công ty mẹ
Có sẵn mạng lưới marketing
Thu thập kinh nghiệm ở thị trường địa phương
Ưu điểm:
Bảo vệ công nghệ
Kiểm soát chặt chẽ, phối hợp chiến lược toàn cầu
Chuyên môn hóa để tối đa hóa chuỗi giá trị
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
Định lượng:
Số lượng các quốc gia mà tổ chức hoạt động ít nhất là 2
Tỉ lệ lợi nhuận thu được từ những hoạt động ở nước ngoài phải từ 25–
30%
Mức độ quan tâm thị trường nước ngoài phải đủ vững chắc để tạo ra sự
khác nhau trong việc ra quyết định
Nhiều quốc gia cùng sở hữu công ty
Định tính:
Sự quản trị của tổ chức phải theo hướng đa quốc gia
Triết lý quản trị của tổ chức có thể là: dân tộc, đa chủng, khu vực, toàn
cầu
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Tiêu chuẩn chủ yếu – MNC kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
ở nước ngoài và quản trị chúng (kể cả những hoạt động trong nước) trong cấu
trúc liên kết lẫn nhau nhằm tận dụng các cơ hội toàn cầu
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhu cầu nắm giữ thuận lợi về các chuyên gia kỹ thuật bằng chế tạo trực tiếp
hơn là chuyển giao license
1.5.5. Chiến lược kinh doanh
1.5.2. Các giai đoạn phát triển
Giai đoạn 1 – Công ty trong nước (Domestic Company) – tập trung hoàn
toàn vào thị trường trong nước
Giai đoạn 2 – Công ty quốc tế (International Company) – mở rộng hoạt
động ra thị trường nước ngoài, nhưng vẫn tập trung chủ yếu thị trường trong
nước
Giai đoạn 3 – Công ty đa quốc gia (Multinational Company) – định hướng
từ hướng nội thành hướng ngoại, thiết lập chiến lược đặc trưng cho mỗi
nước
Giai đoạn 4 – Công ty toàn cầu (Global Company) – áp dụng chiến lược
marketing toàn cầu hay chiến lược tìm kiếm nguyên liệu toàn cầu.
1.5.3. Đặc điểm của MNC
Môi trường hoạt động – môi trường kinh doanh ở nước chủ nhà lẫn xuất xứ
tác động mạnh đến hoạt động của công ty
Triết lý kinh doanh – xem xét lợi ích chung của công ty
Quan hệ hàng ngang giữa các chi nhánh – sử dụng tài sản và nguồn tài
nguyên chung
Quan hệ theo chiều dọc – phối hợp hoạt động theo tầm nhìn chiến lược
chung
1.5.4. Lý do trở thành MNC
Chiến lược vị chủng (Ethnocentric) – chiến lược hoạt động chung cho thị
trường trong nước lẫn quốc tế
Chiến lược đa chủng (Polycentric) – đa dạng hóa chiến lược theo từng thị
trường biệt lập ở từng quốc gia
Chiến lược đa khu vực (Regiocentric) – thiết kế mô hình sản xuất kinh
doanh chuẩn hóa cho từng khu vực đã được phân chia
Chiến lược tâm địa cầu (Geocentric) – áp dụng mô hình hoạt động kinh
doanh chuẩn hóa trên tất cả các thị trường
2.
TOÀN CẦU HÓA (GLOBALIZATION)
2.1.
KHÁI NIỆM
Toàn cầu hóa là quá trình nền kinh tế thế giới tiến tới hợp nhất và phụ thuộc
lẫn nhau, gồm 2 khía cạnh:
Toàn cầu hóa thị trường (Globalization of Market) – thị trường riêng lẻ các
nước hợp nhất thành thị trường toàn cầu
Toàn cầu hóa sản xuất (Globalization of Production) – phân bố chi nhánh
sản xuất và cung ứng ở nhiều nơi trên thế giới nhằm khai thác lợi thế các
quốc gia
2.2.
BIỂU HIỆN TOÀN CẦU HÓA
Sự chuyển dịch tài chính của các nước thông qua hoạt động đầu tư, tài trợ
ODA…
Sản phẩm sản xuất mang tính quốc tế cao
Hoạt động thương mại giữa các nước gia tăng (1994 – 8.090 tỷ USD, 2.000
– 14.000 tỷ USD)
Di dân, xuất nhập khẩu sức lao động gia tăng
Nhu cầu bảo vệ họ trước những rủi ro và không ổn định của thị trường nội
địa
Tạo sự tăng trưởng thị trường thế giới về hàng hóa và dịch vụ
Phản ứng lại sự gia tăng cạnh tranh nước ngoài
Nhu cầu giảm chi phí
Nhu cầu vượt qua hàng rào bảo hộ của các nước
Chính sách, quy chế điều tiết hoạt động kinh tế và thương mại của mỗi nước
dần tiến tới chuẩn mực chung mang tính quốc tế
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Sự phát triển khoa học công nghệ, internet… làm cho thông tin kinh tế
mang tính toàn cầu…
2.3.
LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ (THEORY OF INTERNATIONAL TRADE &
INVESTMENT)
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA
Tự do hóa thương mại
Cách mạng khoa học
Sự sát nhập của các công ty quốc tế
Chính sách đầu tư
1.
LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1.
THUYẾT TRỌNG THƯƠNG (MERCANTILISM)
Giữa thế kỷ 15, 16, 17 và kết thúc vào thế kỷ 18
Tư tưởng chính
Phát triển kinh tế là gia tăng khối lượng tiền tệ
Phải phát triển ngoại thương, đặc biệt là xuất siêu, trao đổi không ngang
giá
Nhà nước điều tiết hoạt động ngoại thong
20% dân số thế giới thuộc các nước phát triển nhận được 82,7% tổng thu
nhập của thế giới
Ưu điểm
Tầm quan trọng của thương mại quốc tế
Vai trò Nhà nước trong việc điều tiết ngoại thong
20% dân số thế giới thuộc các nước nghèo nhất chỉ nhận được 1,4% tổng thu
nhập của thế giới
2.4.
VẤN ĐỀ TOÀN CẦU HÓA
Nhược điểm: Đơn giản, chưa giải thích được các hiện tượng kinh tế
1.2.
Tài sản của 200 người giàu nhất thế giới nhiều hơn cả tổng thu nhập của 41%
nhân loại
CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
Những hạn chế của sự liên kết toàn cầu là gì?
2.
Ảnh hưởng và tầm quan trọng của kinh doanh quốc tế đến cấp độ vĩ mô là
gì?
3.
Ảnh hưởng và tầm quan trọng của kinh doanh quốc tế đến cấp độ vi mô là
gì?
4.
Bị cô lập bởi thị trường quốc tế là điều có thể được không? Tại sao được và
tại sao không?
5.
Tại sao công ty nên thâm nhập thị trường quốc tế?
Tác giả – Adam Smith (1723 – 1790), người Anh, tác phẩm “Nghiên cứu về
bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia” (1776)
Tư tưởng chính
Thương mại quốc tế thúc đẩy kinh tế phát triển
Nguồn gốc giàu có của nước Anh là công nghiệp
Các nước nên chuyên môn hóa những ngành có lợi thế tuyệt đối
Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu sản phẩm không có
lợi thế tuyệt đối
Minh họa
Sản phẩm
Lúa mì (giạ/giờ)
Vải (mét/giờ)
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Mỹ
6
4
Anh
1
5
Mỹ có lợi thế tuyệt đối sản xuất lúa mì chuyên môn hóa sản xuất lúa mì.
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Anh có lợi thế tuyệt đối sản xuất vải chuyên môn hóa sản xuất vải.
Mỹ đổi 6 giạ lúa với Anh để lấy 6m vải
Mỹ có lợi 2 m vải, hay tiết kiệm được ½ giờ
Anh có lợi 24m vải, hay tiết kiệm được gần 5 giờ
Ưu điểm
Công cụ phát triển lý thuyết kinh tế
Lợi thế tuyệt đối, phân công lao động
Nhược điểm: Không giải thích hiện tượng: Một nước có lợi thế tuyệt đối
mọi sản phẩm và một nước không có lợi thế tuyệt đối nào cả, liệu thương
mại quốc tế có xảy ra giữa 2 nước này không?
1.3.
Tuy nhiên,
Mỹ có lợi thế so sánh về lúa mì (6/1 > 4/2) Mỹ chuyên môn hóa sản
xuất lúa mì
Anh có lợi thế so sánh về vải (2/4 > 1/6) Anh chuyên môn hóa sản
xuất vải
Mỹ đổi 6 giạ lúa với Anh để lấy 6m vải
Mỹ có lợi 2m vải, hay tiết kiệm ½ giờ
Anh có lợi 6m vải, hay tiết kiệm 3 giờ
Ưu điểm
Chuyên môn hóa
Lợi thế so sánh
Nhược điểm
Không tính cơ cấu nhu cầu tiêu dùng mỗi nước
Không đề cập chi phí vận tải, bảo hiểm hàng hóa và hàng rào bảo hộ mậu
dịch
Không giải thích nguồn gốc lợi thế so sánh
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
Tác giả – David Ricardo (1772 – 1823), nhà kinh tế họa người Anh (gốc Do
Thái), tác phẩm “Những nguyên lý kinh tế chính trị và thuế” (1817)
Tư tưởng chính
Mọi nước luôn có thể và rất có lợi khi tham gia phân công lao động và
thương mại quốc tế khi có lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh một sản phẩm là khả năng cạnh tranh của một quốc gia
trên thế giới
RCA =
E1
EC
E2
EW
RCA (Rate of Comparative Advantage) – hệ số so sánh
E1 – Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm X của quốc gia trong 1 năm
EC – Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm X của quốc gia trong 1 năm
E2 – Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm X của thế giới trong 1 năm
EW – Kim ngạch xuất khẩu của thế giới trong 1 năm
Nếu RCA 1: sản phẩm không có lợi thế so sánh
Nếu RCA < 2,5: sản phẩm có lợi thế so sánh
Nếu RCA 2,5: sản phẩm có lợi thế so sánh rất cao
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Mỹ có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 sản phẩm, còn Anh thì không
1.4.
Tác giả – Eli Heckscher & Bertil Ohlin, nhà kinh tế học Thụy Điển, tác
phẩm “Thương mại liên khu vực và quốc tế” (1933)
Tư tưởng chính
Các yếu tố sản xuất khác nhau giữa các quốc gia
Chuyên môn hóa những ngành sử dụng yếu tố sản xuất chi phí rẻ hơn,
chất lượng cao hơn
Cơ sở thương mại quốc tế là lợi thế tương đối
RCA =
Minh họa
Sản phẩm
Lúa mì (giạ/giờ)
Vải (mét/giờ)
Mỹ
6
4
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
Anh
1
2
LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLIN
TA
TX
WA
W
RCA (the Coefficient of Revealed Comparative Advantage) – hệ số biểu
thị lợi thế tương đối hay so sánh
TA – Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm A của nước X (tính giá FOB)
TX – Tổng kim ngạch xuất khẩu của nước X trong 1 năm
WA – Tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm A của thế giới T
W – Tổng kim ngạch xuất khẩu của thế giới trong 1 năm
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.6. LÝ THUYẾT VỀ SỰ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA CÁC QUỐC GIA
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nếu RCA 1: sản phẩm không có lợi thế so sánh
Nếu 2,5 < RCA < 4,25: sản phẩm có lợi thế so sánh cao
Nếu RCA 4,25: sản phẩm có lợi thế so sánh rất cao
Sản phẩm thâm dụng lao động (labour intensive goods) – Sản phẩm cần
nhiều đơn vị lao động trên 1 đơn vị tư bản
Sản phẩm thâm dụng tư bản (capital intensive goods) – Sản phẩm cần nhiều
đơn vị tư bản trên 1 đơn vị lao động
Quốc gia có nguồn lao động dồi dào chuyên môn hóa sản xuất sản
phẩm có tỷ trọng lao động cao xuất khẩu hàng hóa có tỷ trọng lao
động cao đổi lại hàng hóa có tỷ trọng tư bản cao
Quốc gia có nguồn tư bản dồi dào chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm
có tỷ trọng tư bản cao xuất khẩu hàng hóa có tỷ trọng tư bản cao đổi
lại hàng hóa có tỷ trọng lao động cao.
Ưu điểm
Khuyến khích thương mại quốc tế phát triển
Giải thích nguồn gốc hình thành lợi thế so sánh
Tác giả – Staffan Burenstam Linder, giải thích thương mại thế giới thập
niên 60 và 70
Tiền đề
Khi thu nhập tăng nhu cầu mức phức tạp sản phẩm tăng
Cần thiết am hiểu thị trường trong nước và nước ngoài nhu cầu các thị
trường tương đồng
Tư tưởng chính
Thương mại phát triển giữa hai quốc gia có mức thu nhập hay mức độ
công nghiệp hóa xấp xỉ
Tồn tại sự trao đổi sản phẩm tương tự hoặc có chút ít khác biệt
1.7.
Tác giả – Giáo sư Raymond Vernon (1966)
Tiếp cận – sản phẩm, thông tin, kiến thức, chi phí và quyền lực
Nhược điểm: Không cho phép giải thích mọi hiện tượng thương mại quốc
tế, đặc biệt khi:
Đảo ngược nhu cầu
Cạnh tranh không hoàn hảo
Chi phí vận tải và bảo hiểm quá lớn
1.5.
NGHỊCH LÝ LEONTIEF
Tác giả – Wassily Leontief, thử nghiệm mô hình H – O (1951) để giải thích
hàng hóa xuất nhập khẩu vào Mỹ (dữ kiện 1947)
Giả thiết – Mỹ có lợi thế tương đối về sản xuất hàng hóa có tỷ trọng tư bản
cao, nên sẽ xuất khẩu hàng hóa thâm dụng tư bản (capital intensive goods)
và nhập khẩu hàng hóa thâm dụng lao động (labour intensive goods)
Kết quả bất ngờ – Sản phẩm xuất khẩu từ các công ty Mỹ có tỷ trọng lao
động cao hơn sản phẩm nhập khẩu
Nghịch lý – Mỹ là một nước có nguồn lao động dồi dào?
Nghiên cứu, tranh luận Phân biệt lao động và tư bản khác nhau. Ví dụ:
lao động có kỹ năng và không kỹ năng.
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
LÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Tư tưởng chính – chu kỳ sản phẩm được chia 3 giai đoạn
Giai đoạn 1 – Sản phẩm mới
Sản xuất tại thị trường công nghiệp hóa rất cao
Lao động kỹ năng cao
Chi phí sản xuất cao
Giá độc quyền
Giai đoạn 2 – Sản phẩm trưởng thành
Sản xuất mở rộng, tiêu chuẩn hóa dần dần
Giảm lao động kỹ năng
Tăng xuất khẩu
Tăng cạnh tranh
Giảm giá
Nhu cầu giữ thị phần Đầu tư nước ngoài
Giai đoạn 3 – Sản phẩm tiêu chuẩn hóa
Sản xuất hoàn toàn tiêu chuẩn hóa
Lao động rẻ, không cần kỹ năng cao
Cạnh tranh gay gắt
Lợi thế cạnh tranh chuyển sang nước kém phát triển – xuất khẩu
ngược lại cho các nước công nghiệp phát triển.
Ưu điểm
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ngành công nghiệp cạnh tranh quốc tế
Ngành công nghiệp liên quan
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Giải thích bản chất đầu tư nước ngoài
Chuyển nghiên cứu từ quốc gia đến sản phẩm
Nhìn nhận sự di chuyển tư bản, công nghệ, thông tin…
Nhược điểm: Chỉ phù hợp sản phẩm công nghệ cao
1.8.
LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH TOÀN CẦU
Chiến lược, cấu trúc của các xí nghiệp và sự cạnh tranh (Firm strategy,
structure, and rivalry)
Cách điều hành
Tìm kiếm và đạt được mục tiêu
Đối thủ cạnh tranh nội địa
Công ty tạo lập lợi thế cạnh tranh lâu dài, bằng
Nắm quyền sở hữu sản phẩm trí tuệ
Đầu tư lĩnh vực R & D, nhằm tận dụng ưu thế thượng phong (First–Mover
Advantage)
Tiết kiệm chi phí nhờ tăng quy mô sản xuất (Economies of Scales) hoặc đa
dạng hóa sản phẩm (Economies of Scope)
Khai thác đường cong kinh nghiệm (Exploiting experience curve).
1.9.
LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH
– KIM CƯƠNG CỦA PORTER
TRANH
QUỐC
GIA
Tác giả – Michel Porter, trường Harvard
Tư tưởng chính
Lợi thế cạnh tranh bắt nguồn từ sự tương tác của các yếu tố trong môi
trường kinh doanh
Sự thành công trên thị trường quốc tế cần môi trường kinh doanh thuận
lợi và năng lực cạnh tranh bản thân doanh nghiệp.
4 yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
Những điều kiện về tài nguyên (Factor conditions), 2 loại
Các yếu tố cơ bản (Basic factors) – tài nguyên, khí hậu, vị trí và địa
lý
Các yếu tố nâng cao (Advanced factors) – cơ sở hạ tầng thông tin,
kỹ năng lao động, bí quyết công nghệ, …
Những điều kiện về nhu cầu (Demand conditions)
Bản chất tự nhiên và tinh tế nhu cầu thị trường trong nước
Kích cỡ và mức phát triển nhu cầu tại một nước
Quốc tế hóa nhu cầu nội địa
Những ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan (Related and supporting
industries)
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
2 yếu tố biến thiên bên ngoài
Vai trò về cơ hội vận may rủi
Phát minh mới
Quyết định chính trị của Chính phủ các nước
Chiến tranh
Thay đổi của thị trường tài chính thế giới
Thay đổi chi phí đầu vào
Nhu cầu thế giới tăng
Phát triển công nghệ, khoa học
Vai trò Chính phủ
Trợ cấp
Chính sách giáo dục
Thay đổi các quy định trong thị trường vốn
Thành lập tiêu chuẩn sản phẩm địa phương
Luật thuế, luật chống độc quyền
Chính phủ
Những điều kiện
về tài nguyên
Chiến lược, cấu
trúc xí nghiệp &
cạnh tranh
Những điều kiện
nhu cầu thị trường
Những ngành CN
Vận
hỗ trợ & liên quan
rủi
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.
LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
2.1.
LÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM (PRODUCT LIFE CYCLE
THEORY)
Giới thiệu sản phẩm mới, cần vốn, lao động kỹ năng
Sản phẩm trưởng thành và được mọi người chấp nhận, nó được tiêu chuẩn
hóa
Sau đó được sản xuất hàng loạt, sử dụng lao động ít kỹ năng
Lợi thế tương đối trong sản phẩm được chuyển từ nước phát triển sang
nước đang phát triển
Đầu tư xuất hiện khi các doanh nghiệp chuyển cơ sở sản xuất sang nước
kém phát triển hơn để tận dụng lao động và tài nguyên rẻ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhu cầu thị trường (Demand factors) – thỏa mãn tối đa nhu cầu các thị
trường và tận dụng các ưu thế cạnh tranh của công ty
Chính trị (Political factors) – tránh hàng rào thương mại hoặc tận dụng
chính sách khuyến khích đầu tư của các nước
Nguyên nhân FDI
Tăng lợi nhuận và doanh số bán
Phát triển sản phẩm mới ở thị trường nội địa
Xuất khẩu thị trường mới
Đầu tư nước ngoài
Thâm nhập những thị trường tăng trưởng nhanh
Những thị trường quốc tế đang tăng trưởng nhanh
Thị trường mới xuất hiện
Giảm chi phí
Chi phí lao động
Nguyên vật liệu (chất lượng và nguồn cung ứng)
Nguồn năng lượng
Chi phí vận tải
Những khối kinh tế hợp nhất
Lợi thế trong khối thương mại (NAFTA, AFTA…)
Nước ngoài khối chịu nhiều loại thuế hơn
Bảo hộ thị trường nội địa
Nhu cầu giữ thị phần nội địa
Gây áp lực đối thủ cạnh tranh
Lợi thế quyền sở hữu (Ownership Advantages) – công nghệ độc quyền, tính
kinh tế nhờ quy mô, kỹ năng quản lý, uy tín…
Lợi thế địa điểm (Location Advantages) – địa điểm có ưu thế tài nguyên, chi
phí lao động, thuế, chi phí vận tải…
Bảo hộ thị trường nước ngoài
Tăng mức FDI nhằm bảo vệ các thị trường nước ngoài
Lợi thế nội bộ hóa (Internalization Advantages) – chi phí giao dịch thông
qua FDI thấp hơn các hoạt động xuất khẩu, hợp đồng đặc quyền…
Giành được bí quyết công nghệ và quản trị
Giám sát nghiên cứu và phát triển (R&D) trong nước
Song song, thực hiện R&D tại thị trường quốc tế
3.
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN FDI
Nguồn cung cấp (Supply factors) – ổn định, giá hạ, tiếp cận công nghệ
cao…
2.2.
LÝ THUYẾT NỘI BỘ HÓA (INTERNALIZATION THEORY)
Chi phí giao dịch – chi phí thương lượng, giám sát, và đốc thúc các bên đối
tác thực hiện hợp đồng quá lớn, lớn hơn chi phí thành lập và điều hành chi
nhánh công ty
Lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả và kinh tế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là phương án được lựa chọn nhằm giảm
thiểu chi phí kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
2.3.
LÝ THUYẾT CHIẾT TRUNG CỦA DUNNING (DUNNING’S
ECLECTIC THEORY)
FDI được thực hiện hiệu quả khi 3 điều kiện sau được thỏa mãn:
ThS. TRẦN VIỆT HOA
NĂM 2007
CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
So sánh học thuyết lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối?
In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 2 năm 2007. Lưu
hành nội bộ.
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục