III-PHƯƠNG PHÁP MAY CÁC ĐƯỜNG MAY cơ BẢN – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản không thiếu của tài liệu tại đây ( 5.74 MB, 174 trang )

Hình 4.1. Đường may can rẽ

– Yêu cầu kỹ thuật : Đường may can thẳng, êm phẳng và hai mép vải

bằng nhau.

– Quy cách dường may : Đường may cách đều mép vải từ 0,5

1 cm.

– Phương ph áp may : Hai mặt phải của vải được áp vào nhau, sắp bằng

mép, may đường cách đều mép.

dụng : Vận dụng để can các lớp ỉót của quần áo thông

dụng (cổ áo, mãng sét, chèn tay, chèn quần) và để may các đường sườn áo,

đường bụng tay và đường dọc, đường giàng quần âu.

P

h

m

v i

s ử

b) Đường may can r ẽ diễu đè hai đường

– Khái niệm : Đường may can rẽ diễu đè hai đường là đường may can

hai lớp vải vào nhau, sau khi may ỉà hoặc cạo rẽ hai lớp, sau đó may diẻu đè

trên hai mặt vải (hình 4.2).

– Yêu càu kỹ thuật : Đường may can thẳng, êm phẳng và hai mép vải

bằng nhau.

cách đường may : Đưòíng may can cách đều mép vải từ 0,5 -í- 1cm,

đưcfng may diễu đè cách đường rộng can 0,3 cm.

Q

u

y

– Phương pháp may : Tương tự như đưòng may can rẽ, sau khi can rẽ

xong may diễu hai đường trên hai bên mép.

73

– Phạm vi sử dụng : Vận dụng để can các lớp lól của quần áo thông

dụng (cổ áo, măng sét, chèn lay. chèn quần) đối với những loại vải dày, vải

không chết nếp và không là được.

c) Đ ường may can ké xỏa

– Khái niệm : Đường may can kê xỏa là đường may ở giữa của hai mép

vải được xếp giao nhau (hình 4.3),

Hinh 4.3. Đưởng may can kê xỏa

■* Yêu cầu kỹ thuật : Đường may can thẳng, êm phẳng và hai mép vải

giao nhau đúng quy định.

– Quy cách đường may : Hai mép vải giao nhau từ 1 -í-1,4 cm, may một

đường can chính giữa hai mép vải.

– Phương pháp may : Kê hai mép vải giao nhau. Đặt cân đối và ẽm

phẳng, may đường may chính giữa hai mép kê không gấp mép.

– Phạm vi sử dụng : Vận dụng để can các lớp dựng nói chung như dựng

cổ áo, bác tay… để chỗ nối không quá dày.

d) Đường may can ké giáp

– Khái niệm : Đường may can kẽ giáp là đường may mà hai mép vải chỉ

được giáp với nhau và được may liền với một bàng vải nhỏ đặt dưới hai mép

vải trên (hình 4.4).

74

Yêu cầu kỹ thuật : Đường may can thẳng, êm phẳng và hai mép vải

giáp với nhau đúng quy định và đảm bảo độ bền chắc.

– Quỵ cách đường may : Hai mép vải giáp vào nhau, đường may ziczăc

đều.

– Phương pháp may : Đặt hai mép giáp vào nhau, kê dưới một băng vải

nhỏ, mỏng rộng 2 cm, may mỗi bên mép vải một đường may và may đường

ziczăc đều tại vỊ trí hai mép vải giáp nhau.

– Phạm vi sử dụng : Vận dụng để can các íớp dựng, may chiết dựng

ngực áo veston, các loại vải dày hoặc các loại hàng bằng len, dạ.

e) Đ ường m ay can kè m í

– Khái niệm : Đường may can kê mí là đường may bẻ mép về mặi trái

và được kê lên mép hoặc một lớp vải khác (hình 4.5).

Hình 4.5. Đường may can kê mí

– Yêu cầu kỹ thuật : Đường may can kê mí phải thẳng hoặc lượn đều,

êm phẳng, không sểnh và cách đều mép, đảm bảo độ bền chắc.

– Quy cách đường may : Đường may sát mí, cách đểu mép gập từ

0,06 0, 1 cm.

– Phương pháp may : Lớp vải trên, sau khi đã gập mép về mặt trái theo

hình dáng quy định. Đạt đường vừa gập mép lên mặt phải của lóp vải dưới

rồi bắt đầu may mí từ trên xuống dưới hoặc từ trái sang phải theo đường

thẳng hoặc đường lượn sao cho đường may cách đều mép từ 0,06 0, 1 cm.

– Phạm vì sử dụng : Vận dụng để can chắp cầu vai áo, may túi ốp

vào thân…

75

2. Các đường may lộn

á) Đường m ay lộn xỏa (may lộn một đường chỉ)

Khái niệm : Đường may lộn xoả là đường may mà hai mép của hai Iớf

vải chồng khít lên nhau và chỉ nhìn thấy hai mép vải đó ở mặt trái của sản

phẩm (hình 4.6).

Hình 4.6. Đường may [ộn xỏa

– Y ê u cầu kỹ th u ậ t: Đường may phải thắng, đều và êm phắng,

– Quy cách : Đường may cách mép vải từ 0,5 ^ 0,7 cm.

– Phương pháp may ; ú p hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho bằng

mép. May chắp một đưòng may cách mép theo quy cách, may xong lộn mặt

phải hai lớp vải ra và cạo lé về phía trong 0, 1 cm.

– Phạm vi ứng dụng : Vận dụng để may lộn nẹp áo, đầu sống cổ, may

cạp quần…

b) Đường may lộn kín

(may lộn hai đường chỉ)

– Khái niệm : Đường may lộn kín là đường may mà hai mép của hai lớp

vải chồng khít lên nhau, mặt phải sạch xơ vải, mặí trái kín không nhìn thấy

đường may (hình 4.7).

76

– Yêii cầu kỹ thitậl : Đường may phải thẳng, đều, êm phẳng, gọn và sạch

xơ vải ở mật phải của sản phẩm.

– Quy cách ; Đường may thứ nhất cách mép vải 0,3 cm, đường may Ihứ

hai cách mép 0, 6 cm.

– Phương pháp may :

+ Đường may thứ nhất : ú p hai mặt trái cua vải vào nhau, sắp cho bằng

mép. May trên mặt phải một dường may cách mép 0,3 cm. May Kong cắt

sạch xơ vải, cạo sát dường may.

+ Đường may Ihứ hai : Lộn mặt Irái hai lớp vải vể một phía, may đường

may thứ hai cách mép 0, 6 cm sao cho kín mép đường may.

Phạm vi ứng dụng : Vận dụng dể may giấng đũng quần bà ba. may

sườn áo, bụng tay áo bà ba và áo trc em.

c) Đường m ay lộn viền

– Khái niệm : Đường may lộn viền là đường may mà ở giữa hai lớp vải

có một miếng vải nhỏ gấp đôi. Khi nhìn ở phía mặt trái sẽ có 4 mép vải

trùng nhau (hình 4.8).

Yêu cẩu ky thuật : Đưèmg may lộn viền phải đều, êm phẳng và

bền chắc.

– Quỵ cách : Đường may lộn cách mép vải từ 0,5 “ 0,7 cm, bản to viền

lé đều lừ 0,2 – 0,3 cm.

– Phương pháp may : Sắp cho hai mép vải bằng nhau, gấp đòi viền và

đặt vào giữa hai lớp vải trên (chú ý khi gấp viển hai mặt phải líp vào nhau)

77

và để lé so với hai mép vải từ 0,2 ^ 0,3 cm. May một đường may cách mép

vải theo quy cách, may xong cạo đường may lộn viền ra mặt phải phía ngoài.

– Phạm vi ứng dụng : Vận dụng để may trang trí cổ áo, túi á o …

3. Các đường may cuốn

a) Đường m ay cuốn m ột đường

– Khái niệm : Đưòíng may cuốn một đưòíng là đưòìig may mà hai mép

của hai lớp vải đều xếp vể một bên và kín mép (hình 4.9).

Hình 4.9. May cuốn một đường

Yêu cầu kỹ t h u ậ t : Đường may cuốn phải đều không vặn, không sểnh,

sổ và cuốn kín mép vải.

– Quy cách :‘ Bản to đường may cuốn từ 0,5 -ỉ- 0,7 cm và may mí trẽn

mép cuốn đó.

– Phương pháp may : ú p hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho mép

vải dưới rộng hơn so với mép vải trên 0,5 cm. Gập mép vải dưới ỏm lấy mép

vải trên, tiếp đó gập lần thứ hai cả lớp vải trẽn và dưới rồi may mí trên mép

vải thứ hai.

– Phạm ví ứng dụng : Vận dụng để cuốn các đường giàng quần và sườn

áo bà ba.

b) M ay cuốn đề m ột dường chỉ

Khái niệm : May cuốn đè một đưcmg chỉ là đường may gồm một

đường may cuốn và một đường may đè, Mặt trái được cuốn kín mép và có

hai đường chỉ, mặt phải có một đưòng may (hình 4.10).

78

– Yên cầu ky thuật : Đuờng may trong và may ngoài phải thắng, êm

phẳng, đường cuốn không vặn, không sểnh, sổ và cuốn kín mép vải.

– Quy cách : Bản lo đường may cuốn thứ nhấí 0,7 cm, đưòíng may thứ

hai ỏ mật phải và cách đường may thứ nhất 0, 6 cm.

– Phương pháp may : ú p hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho mép

vải dưới rộng hơn so với mép vải trên 0,7 cni. Gập mép vải dưới òm lấy mép

vải trên, may một đường theo mép vải đó. May xong cạo iật lớp vải trên,

may một đưòng may thứ hai ỏ mặt phải cách đường thứ nhất 0, 6 cm.

– Phạm vi lữìg dụng : Vân dụng để cuốn các bô phận như đường vai con,

đưòĩig sống lưng, đường sống tay và đưòíng dọc, dàng quần áo bảo hộ lao động.

c) M ay cuốn hai đường song song

– Khái niệm : May cưốn hai đường song song là đường may mặt trái

đuợc cuốn kín mép, mặt phải có hai đường may song song và cách đều nhau

(hình 4,11);

7 0.6 cm

Hinh 4.11. May cuốn hai đường song song

79

-Y é u cấn kỹ th u ậ t: Đường may cuốn đều, thẳng, êm phẳng, không sổ tuột,

không gồ ghé ; phía ngoài đường may mí phải bám sát đều và song song.

– Quy cách : Bản to đường may cuốn 0,7 cm, hai đường may song song

và cách đều nhau 0, 6 cm.

– Phương pháp may : ú p hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho mép

vải dưới rộng hơn so với mép vải trên 0,7 cm. Gập mép vải dưới ốm lấy mép

vải trên, may một đường theo mép vải đó. May xong cạo lật lớp vải trên,

may một đường may thứ hai ở mặt phải cách dường thứ nhất 0, 6 cm.

– Phạm vi ứng dụng : Vận dụng để cuốn các bộ phận như đưòng vai

con, đường sống lưng, đường sống tay và đường dọc, đường giàng quần áo

bảo hộ lao động.

4. C ác đưìmg mav viền

a) Đường may viền gấp xỏa

– Khái niệm : Đuờng

may viền gấp xỏa là đường

may bẻ gấp mép về mặt trái

của bản thân lớp vải đó, rồi

may một đưcfng giữ mép

vừa bẻ gập (hình 4.12).

– Y é u cầu kỹ th u ậ t: Đưcmg bẻ gập và đucíng may phải thẳng, êm phẳng,

hoặc may lượn đều theo hình của từng loại chi íiết trên sản phẩm.

0 ,2

“ Q ^y cách : Đưcfng bẻ gập to 0,4 -ỉ- 1,0 cm, may cách đường gập vải

cm hoặc may sát mí.

– Phương pháp may : Tùy theo hình dáng và quy cách của từng chi tiết,

bẻ mép vải về phía mặt trái. May cách mép bẻ theo kích thước quy định,

may ờ mặt phải hoặc mặt trái.

– Phạm vi ứng dụng : Vận dụng may viền cạnh trong của nẹp các loại áo

hoặc may gấu áo sơ mi nam, nữ và trẻ em khi mép được vắt sổ.

b) Đ ường m ay viền cuốn kín

– Khái niệm : Đường may viền cuốn kín là đưcmg may bẻ gấp kín mép

hai lần về mặt trái của bản thân lớp vải đó, rồi may một đường sát mí trên

mép bẻ đó (hình 4.13).

80

Hình 4.13. Đường may viền cuốn kín

– Yèìi cứii kỹ thiiậí : Đường bẻ gập mép phải thẳng, đểu, gọn. sạch xơ

vải, đường may sát mí không sổ tuột, khòng vặn và êm phẳng.

– Quỵ cách : Đường bẻ gập thứ nhất cách mép vái từ 0.3 ^ 0,4 cm, đưcmg

bẻ gập thứ hai bản to 0,5 -ỉ- 0,6 cm. rồi may sát mí trên mép bẻ thứ nhất.

– Phưưììg pháp may ; Tùy theo liình đáng và quy cách của từng chi tiết,

bẻ mép vải về phía mặt trái hai lần theo đúng quy cách. Có thể may trên mạt

phải hoặc vừa máy vừa bẻ gập.

– Phạm vi ứng dụng : Vận dụng may viền cuốn kín để may vicn gấu

quần đùi, gấu áo bà ba. sơ mi.

c) Đường m ay viền bọc xỏa

– Khái niệm : Đường may viền bọc xỏa là đường may giữ chắc và bọc

kín mép vải (hình 4.14).

81

6- GTCNM

– Yêii cầu kỹ ỉh iiậ í: Đường viền phải bén sát, thẳng, phẳng, ốm và đều.

– Quy cách : Sợi viền được cắt thiẽn canh sợi, tùy thuộc vào độ dày,

mỏng của vải mà bán to của đường viền khi may xong từ 0, 2 -í- 0, 5 cm.

– Phương pháp may : Tùy theo hình dáng và quy cách của từng chi liết,

sản phẩm đặt duới, sợi viển đặl trên, ập mặt phải của sợi viển vào mép vải

phải ciia sản phẩm, may một đường thứ nhất cách mép vái bằng bản to cúa

sợi viển. Chú ý nếu đường cần viền là đường cong lõm thl khi may hơi kéo

căng sợi viển, còn nếu là đường cong lồi hoặc đường thẳng thì đê’ ém sợi

viền. Nếu có góc ở đường viền thì để hơi cầm sợi viền. Sau đó cạo lật sợi

viền bọc sát mép vải may đường thứ hai lọt khe (sát đường may thứ nhất),

chán sợi viền để xỏa có vắt số.

– Phạm V’/ ứng dụng : Vận dụng may viền bọc xỏa để may vién xung

quanh mép ngoài của các chi tiết cố áo, túi áo, tra bọc nách áo sơ mi nam nữ.

d) Đường may viển bọc kín

Tưofng tự như đường may viền bọc xỏa, chỉ khác là mép cúa sợi viển

được bọc kín mép trước khi may lọt khe.

– Khái niệm: Đường may viền bọc kín là dưòíng may giữ chắc và bọc

kín mép vải (hình 4.15).

b)

Hinh 4.15. Đường may viền bọc kín

82

– Yêu cầu ky ih iiậ í: Đường viền phải bén sát, thẳng, phẳng, êm và đểu.

~ Quy cách Sợi viền được cắt Ihiên canh sợi, tùy thuộc vào độ dày

mỏng của vải mà bản to của đường viền khi may xong từ 0,2 -ỉ- 0,5 cm.

– Phương pháp may : Tùy iheo hình dáng và quy cách của từng chi úết,

sản phẩm đăt dưới, sợi viền dặl trên, áp, mặt phải của sợi viền vào mép vái

phải cùa sản phẩm, may một đưòTig (hứ nhất cách mép vải bằng bản to của

sợi viền (hình 4.153). Chú ý nếư đường cần viền là đưòíng cong lõm thì khi

may hơi kéo căng sợi viền, còn nếu là đường cong lồi hoặc đường thẳng thì

để êm sợi viển. Nếu có góc ở đường viển thì để hơi cầm sợi vicn. Sau đó cạo

lật sợi viển bọc sát mép vải, gập kín mép rồi may đường thứ hai lọt khe (sát

đường may thứ nhất), chân sợi viền bọc kín mép (hình 4 .15b).

– Phạm vi tũỉg dụng : Vận đụng may viền bọc kín dể may viền xung

quanh mép ngoài của các chi tiết cổ áo, túi áo, tra bọc nách áo sơ mi nam, nữ.

e) Đ ường may viển lật

– Khái niệm : Đường may viền lật là đường may giữ chắc, khi may xong

sợi viền được lật vào mặl phải và lé vào phía sản phẩm (hình 4.16).

Hình 4.16. Đường may viền lé lật

– Yêu cầu kỹ thuật : Đưèmg viền phải bám sát, sợi viển lật và lé vào sản

phẩm, bản to sợi viền may sát mí, thẳng phẳng, êm và đều.

— Quy cách : Sợi viền được cắt thiên canh sợi, sau khi may xong sợi viền

được tạo lé so với lớp vải chính từ 0.3 -ỉ- 0,5 cm.

– Phương pháp may : Áp mặt phải của mép sợi viển vào mặt phải của

lớp vải chính (sản phẩm), may một đưcmg may cách mép sợi viền sau đó cạo

lật sợi viển về phía mặt trái, lật mép đường may vể phía lớp vải chính và cạo

lé về phía sợi viền từ 0,3 -í- 0,5 cm.

83

Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *