Top 16 Đề thi Lịch Sử lớp 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay

Top 16 Đề thi Lịch Sử lớp 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay

Phần dưới là list Top 16 Đề thi Lịch Sử lớp 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay, cực sát đề thi chính thức gồm đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện và đạt điểm trên cao trong những bài thi Lịch Sử lớp 11 .

Mục lục Bộ Đề thi Lịch Sử 11 Học kì 2

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

A. phe Liên minh .
B. phe Hiệp ước .
C. phe Trục .
D. phe Đồng minh .

Câu 2. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

A. Anh, Pháp, Mĩ .
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô .
C. Anh, Pháp, Trung Quốc .
D. Liên Xô, Mĩ, Anh .

Câu 3. Hành động của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản ngay sau khi hình thành liên minh là gì?

A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô .
B. Tăng cường những hoạt động giải trí quân sự chiến lược ở nhiều nơi .
C. Đầu tư vốn vào những nước thuộc địa để khai thác .
D. Tấn công Liên Xô, phát động cuộc chiến tranh quốc tế .

Câu 4. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

A. đẩy cuộc chiến tranh về phía Liên Xô .
B. sẵn sàng chuẩn bị cho việc xây dựng phe Đồng minh .
C. ngăn ngừa Đức tiến công Ba Lan .
D. ngăn ngừa Nhật gây cuộc chiến tranh ở châu Á .

Câu 5. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của những nước Anh, Pháp, Mĩ .
B. Mâu thuẫn giữa những nước đế quốc về yếu tố thị trường, thuộc địa .
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế quốc tế ( 1929 – 1933 ) .
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của những nước đế quốc .

Câu 6. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?

A. Nhật Bản tiến công hạm chiến Mĩ tại Trân Châu Cảng ( tháng 12/1941 ) .
B. Nhật Bản đem quân xâm lược những nước Đông Dương ( tháng 9/1940 ) .
C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki ( tháng 8/1945 ) .
D. Liên Xô tiến công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu ( tháng 8/1945 ) .

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Xta-lin-grát (tháng 2/1943) của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đánh bại trọn vẹn phát xít Đức .
B. Tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh .
C. Buộc Đức phải đầu hàng Đồng minh .
D. Quét sạch quân Đức khỏi chủ quyền lãnh thổ Liên Xô .

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?

A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện kèm theo .
B. Nhật Bản công bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện kèm theo .
C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản .
D. Liên Xô vượt mặt đạo quân nòng cốt của Nhật Bản ở Mãn Châu .

Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì tăng trưởng mới của lịch sử quốc tế .
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng quan trọng so với việc tàn phá chủ nghĩa phát xít .
C. Là cuộc cuộc chiến tranh lớn nhất, quyết liệt nhất trong lịch sử quả đât .
D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại trọn vẹn của phe Đồng minh .

Câu 10. Cho các nhận định sau:

1. Mâu thuẫn về quyền lợi và nghĩa vụ, thị trường và thuộc địa giữa những nước đế quốc sau Chiến tranh quốc tế thứ nhất là nguyên do sâu xa dẫn tới Chiến tranh quốc tế thứ hai .
2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grát đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc cuộc chiến tranh .
3. Chiến tranh quốc tế thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến hóa cơ bản của tình hình quốc tế .
4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh quốc tế thứ hai là cuộc cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, đặc thù của cuộc cuộc chiến tranh có sự biến hóa : đặc thù phi nghĩa thuộc về phe phát xít ; tính chất chính nghĩa thuộc về những dân tộc bản địa đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về tự do quốc tế .
Trong số những nhận định và đánh giá trên, có bao nhiêu đánh giá và nhận định đúng mực ?
A. 1 đánh giá và nhận định .
B. 2 nhận định và đánh giá .
C. 3 nhận định và đánh giá .
D. 4 đánh giá và nhận định .

Đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 11 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - Đề 4) | Đề kiểm tra Lịch Sử 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là

A. hoạt động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền sở tại .
B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền sở tại thực dân Anh .
C. thực thi cuộc hoạt động cải cách duy tân .
D. phối hợp giữa bạo động và cải cách .

Câu 2. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Xu hướng tư sản .
B. Xu hướng vô sản .
C. Xu hướng cải cách .
D. Xu hướng bạo động .

Câu 3. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

A. Sự sinh ra của Quốc tế Cộng sản ( 1919 ) .
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga ( 1917 ) .
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga ( 1917 ) .
D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở những nước tư bản châu Âu ( 1918 ) .

Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của những nước Anh, Pháp, Mĩ .
B. Mâu thuẫn giữa những nước đế quốc về yếu tố thị trường, thuộc địa .
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế quốc tế ( 1929 – 1933 ) .
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của những nước đế quốc .

Câu 5. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

A. đẩy cuộc chiến tranh về phía Liên Xô .
B. chuẩn bị sẵn sàng cho việc xây dựng phe Đồng minh .
C. khuyến khích Nhật gây cuộc chiến tranh ở châu Á .
D. ngăn ngừa Đức tiến công Ba Lan .

Câu 6. Cho các nhận định sau:

1. Mâu thuẫn về quyền hạn, thị trường và thuộc địa giữa những nước đế quốc sau Chiến tranh quốc tế thứ nhất là nguyên do sâu xa dẫn tới Chiến tranh quốc tế thứ hai .
2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grat đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc cuộc chiến tranh .
3. Chiến tranh quốc tế thứ hai kết thúc đã dẫn đến những đổi khác cơ bản của tình hình quốc tế .
4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh quốc tế thứ hai là cuộc cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, đặc thù của cuộc cuộc chiến tranh có sự đổi khác : đặc thù phi nghĩa thuộc về phe phát xít ; tính chất chính nghĩa thuộc về những dân tộc bản địa đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về tự do quốc tế .
Trong số những đánh giá và nhận định trên, có bao nhiêu nhận định và đánh giá đúng chuẩn ?
A. 1 nhận định và đánh giá .
B. 2 đánh giá và nhận định .
C. 3 đánh giá và nhận định .
D. 4 đánh giá và nhận định .

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (4 điểm). Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 3

    * Nhân tố khách quan

– Sau Chiến tranh quốc tế thứ nhất, những nước thực dân, đế quốc phương Tây ( trừ Mĩ ) suy yếu, khủng hoảng cục bộ về kinh tế tài chính và mất không thay đổi về chính trị .
=> Tạo ra những điều kiện kèm theo khách quan thuận tiện để nhân dân những nước thuộc địa, phụ thuộc vào nổi dậy đấu tranh. 0.5
– Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ( 1917 ) .

   => Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. 0.5

– Sự tăng trưởng của trào lưu cộng sản và công nhân quốc tế :
+ Cao trào đấu tranh của công nhân ở những nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh điểm là sự sinh ra của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri, …
+ Sự sinh ra và hoạt động giải trí tích cực của Quốc tế Cộng sản ( 1919 ) .
+ Sự sinh ra của những Đảng Cộng sản ở nhiều vương quốc trên quốc tế .
=> Cổ vũ nhân dân những nước thuộc địa, nhờ vào đứng lên đấu tranh ; góp thêm phần tích cực vào sự tăng trưởng của khuynh hướng vô sản trong trào lưu yêu nước, cách mạng của những nước Khu vực Đông Nam Á. 1

   * Nhân tố chủ quan

– Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của những nước thực dân, đế quốc. 0.5
+ Sau Chiến tranh quốc tế thứ nhất, những nước tư bản châu Âu ( dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề .
+ Để khắc phục hậu quả cuộc chiến tranh, những nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực thi khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa .
=> Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm nóng bức thêm xích míc dân tộc bản địa giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên do thôi thúc nhân dân những nước thuộc địa, phụ thuộc vào nổi dậy đấu tranh. 0.5

Câu 2 Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới. 4

   a. Giống nhau

– Mâu thuẫn giữa những nước đế quốc về yếu tố thị trường, thuộc địa là nguyên do sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh. 0.5
– Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của. 0.5
+ Chiến tranh quốc tế thứ nhất đã hấp dẫn hơn 1,5 tỉ người vào vòng khói lửa ; khiến hơn 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương ; nhiều thành phố, làng mạc, đừng xá, cầu và cống, nhà máy sản xuất bị hủy hoại ; số tiền những nước tham chiến ngân sách cho cuộc chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla .
+ Chiến tranh quốc tế thứ hai cuộc cuộc chiến tranh lớn nhất, quyết liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử trái đất : 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh quốc tế thứ nhất, bằng tổng thể những cuộc cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại .
– Mang đặc thù của một cuộc cuộc chiến tranh phi nghĩa. 0.5
+ Chiến tranh quốc tế thứ nhất mang đặc thù phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến .
+ Chiến tranh quốc tế thứ hai : quy trình tiến độ đầu ( tháng 9/1939 – tháng 6/1941 ) là cuộc chiến tranh phi nghĩa ; từ tháng 9/1941, đặc thù phi nghĩa thuộc về những nước phát xít .
– Sau cuộc chiến tranh đều có một trật tự quốc tế mới được thiết lập. 0.5
+ Sau Chiến tranh quốc tế thứ nhất, mạng lưới hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được hình thành .
+ Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành sau Chiến tranh quốc tế thứ hai .

    b. Khác nhau

   – Phe tham chiến: 0.5

+ CTTG thứ nhất : phe Liên Minh – phe Hiệp ước
+ CTTG thứ hai : phe phát xít – phe Đồng minh
– Thành phần những nước tham chiến : 0.5
+ CTTG thứ nhất : những nước tư bản chủ nghĩa
+ CTTG thứ hai : những nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ( Liên Xô )

   – Phạm vi, quy mô 0.5

+ CTTG thứ nhất : Lôi cuốn sự tham gia của hơn 30 vương quốc .
+ CTTG thứ hai : Lôi cuốn sự tham gia của hơn 70 vương quốc ; Là cuộc cuộc chiến tranh lớn nhất, quyết liệt nhất trong lịch sử trái đất .

   – Tính chất 0.5

+ CTTG thứ nhất : Là cuộc cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến .
+ CTTG thứ hai : từ tháng 9/1939 – tháng 6/1941 : cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến ; Từ tháng 6/1941, đặc thù của cuộc chiến tranh có sự biến hóa : đặc thù phi nghĩa thuộc về những nước phát xít ; tính chất chính nghĩa thuộc về những lực lượng chống phát xít .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Hương Khê .
B. Yên Thế .
C. Yên Bái .
D. Thái Nguyên .

Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm

A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, kinh doanh .
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị sẵn sàng cuộc chiến tranh xâm lược .
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược .
D. phản đối chủ trương của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang trợ giúp .

Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) khi

A. mạng lưới hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã .
B. quốc tế tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa .
C. cuộc Chiến tranh quốc tế thứ nhất đã kết thúc .
D. kinh tế tài chính những nước tư bản đang trên đà tăng trưởng .

Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Mang tính tự phát .
B. Mang tính tự giác .
C. Chuyển dần sang tự giác .
D. Bước đầu chuyển sang tự giác .

Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

A. ở tiềm năng đấu tranh và lực lượng tham gia .
B. không bị chi phối của chiếu Cần vương .
C. hình thức, giải pháp đấu tranh .
D. đối tượng người dùng đấu tranh và quy mô trào lưu .

Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã

A. tạo điều kiện kèm theo cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới .
B. thôi thúc trào lưu công nhân trong bước đầu chuyển sang tự giác .
C. làm cho những tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp .
D. giúp những sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản .

Phần II. tự luận (7 điểm)

Câu 1 (4 điểm). Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.

Câu 2 (3 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (Đề 4) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp. 4

   * Triều đình nhà Nguyễn từ chối con đường cải cách, canh tân đất nước

– Nửa sau thế kỉ XIX, nhiều nước phương Tây tiến nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, nhu yếu về nguyên vật liệu, thị trường và nhân công đặt ra ngày càng cấp thiết. Do đó, những nước phương Tây tăng cường triển khai những cuộc cuộc chiến tranh xâm lược. 0.25
– Đến giữa thế kỉ XIX, giống như nhiều vương quốc phương Đông khác, Nước Ta cũng phải đương đầu với sự nhòm ngó, rình rập đe dọa xâm lược của những nước phương Tây. Tình hình trên đặt nhà Nguyễn đứng trước hai sự lựa chọn :
+ Tiến hành cải cách, canh tân quốc gia để bảo vệ, giữ vững nền độc lập ( theo gương của Nhật Bản, … ) .
+ Bảo thủ, thi hành những chủ trương quản lý cũ. 0.5
– Từ nửa cuối thế kỉ XIX, trước vận nước nguy hại, nhiều quan lại, sĩ phu văn minh như : Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ, Bùi Viện, … đã yêu cầu cải cách, canh tân quốc gia, mong quốc gia giàu mạnh, thoát khỏi họa xâm lăng. 0.25
– Triều đình nhà Nguyễn đã khước từ những đề xuất cải cách, canh tân mà ngược lại, nhà Nguyễn tiếp tục thực thi những chủ trương quản lý nội trị, ngoại giao lỗi thời, khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt .
=> Nhà Nguyễn đã bỏ lỡ thời cơ hoàn toàn có thể giải cứu cho quốc gia khỏi họa xâm lăng. 0.25

   * Trong quá trình chiến đấu chống xâm lược, nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.

– Ngay khi thực dân Pháp nổ súng tiến công xâm lược Nước Ta ( 1858 ), triều đình nhà Nguyễn đã chỉ huy và nỗ lực phối hợp cùng nhân dân đấu tranh chống Pháp ( điều này được biểu lộ rõ nét qua chiến sự ở Thành Phố Đà Nẵng ). Tuy nhiên, thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn lại thiếu nhất quyết, thiếu triệt để. 0.25
– Trong quy trình đấu tranh với Pháp, nhà Nguyễn đã phạm nhiều sai lầm đáng tiếc cả về đường lối chỉ huy chiến đấu và đường lối ngoại giao :
+ Về chỉ huy chiến đấu : triều đình nhà Nguyễn thụ động chiến đấu, thiên về giải pháp “ thủ hiểm ” vì thế đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh đuổi Pháp ra khỏi Nước Ta. 0.5
+ Về đường lối ngoại giao : triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp, nuôi hy vọng hoàn toàn có thể giành lại những vùng đất đã mất bằng con đường “ thương thuyết ”, đàm phán độc lập. 0.5
– Trước sức mạnh quân sự chiến lược, lợi thế tiêu biểu vượt trội về vũ khí, kĩ thuật của Pháp, nội bộ triều Nguyễn có sự phân hóa thành hai phái : chủ hòa và chủ chiến khiến lòng dân chia lìa, mặt khác phái chủ hòa lại chiếm lợi thế trong triều đình. 0.25
– Với thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm chống giặc như trên, Triều Nguyễn đã lần lượt kí kết với Pháp những hiệp ước đàu hàng : Hiệp ước Nhâm Tuất ( 1862 ), Hiệp ước Giáp Tuất ( 1874 ), Hiệp ước Hác-măng ( 1883 ) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt ( 1884 ). Hiệp ước Pa-tơ-nốt ( 1884 ) đã chấm hết sự sống sót của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một vương quốc độc lập, thực dân Pháp đã cơ bản triển khai xong quy trình xâm lược Nước Ta. 0.5 v

   * Bên cạnh phái chủ hòa, một bộ phận quan lại triều đình vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến

– Trong quy trình chống thực dân Pháp xâm lược, vẫn có nhiều quan lại của triều đình, thậm chí còn cả những vua, như : Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu, Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, vua Duy Tân, … vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến, bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ của quốc gia. Họ là những anh hùng dân tộc bản địa mà nhân dân Nước Ta đời đời kính trọng. 0.5

   Kết luận: Việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp, trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX là trách nhiệm của một bộ phận vua quan nhà Nguyễn. 0.25

Câu 2 Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? 3

   * Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cấp thiết của người dân Việt Nam

– Hành động xâm lược rồi đặt ách quản lý của thực dân Pháp đã xâm phạm nghiêm trọng độc lập, chủ quyền lãnh thổ và quyền lợi và nghĩa vụ dân tộc bản địa của Nước Ta, đồng thời xô đẩy nhân dân Nước Ta vào tình cảnh đói khổ, nghèo khó. Do đó, độc lập và tự do là khát vọng của cả dân tộc bản địa Nước Ta. 0.25
– Mâu thuẫn trong xã hội Nước Ta ngày càng thâm thúy, trong đó đa phần là xích míc giữa toàn thể dân tộc bản địa Nước Ta với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai. Nhiệm vụ cứu nước được đặt ra vô cùng cấp thiết. Hoàn cảnh đó đặt ra cho mọi người Nước Ta yêu nước phải đấu tranh giải phóng dân tộc bản địa. 0.5

   * Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới

– Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. Con đường giải phóng dân tộc bản địa dưới ngọn cờ phong kiến đã bị thất bại. 0.5
– Đầu thế kỉ XX, những sĩ phu yêu nước thức thời đã tiếp thu trào lưu tư tưởng mới và khởi xướng ở Nước Ta một cuộc hoạt động cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Dù diễn ra sôi sục, tuy nhiên những trào lưu đấu tranh của nhân dân Nước Ta ở đầu thế kỉ XX vẫn chưa đi đến thành công xuất sắc. 0.5
=> Thất bại của những trào lưu yêu nước ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đã khiến sự nghiệp giải phóng dân tộc bản địa của nhân dân Nước Ta lâm vào thực trạng khủng hoảng cục bộ thâm thúy về đường lối cứu nước. Hoàn cảnh đó đặt ra nhu yếu phải tìm con đường cứu nước mới. 0.25

   * Lòng yêu nước và ý chí “đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”

– Nguyễn Tất Thành sinh ra trong một ra đình nhà nho nghèo yêu nước, tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An – một vùng đất có truyền thống lịch sử đấu tranh quật khởi. Sinh ra và lớn lên trog toàn cảnh nước mất nhà tan ; những trào lưu đấu tranh yêu nước của nhân dân Nước Ta đều lần lượt thất bại, cách mạng Nước Ta đang lâm vào thực trạng khủng hoảng cục bộ, bế tắc về đường lối và giai cấp chỉ huy. Tất cả những yếu tố về mái ấm gia đình, quê nhà, thời cuộc đã sớm hun đúc nên ở Nguyễn Tất Thành lòng yêu nước và ý chí quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giải phóng đồng bào. 0.5
– Do sớm được tiếp xúc với nền văn minh phương Tây, lại nhận thức được những hạn chế trong con đường cứu nước của những bậc tiền bối đi trước ( Phan Bộ Châu, Phan Châu Trinh, … ), nên Nguyễn Tất Thành quyết định hành động đi sang những nước phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu và khám phá xem nước Pháp và những nước khác, rồi quay trở lại giúp đồng bào mình .
=> Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng ( Hồ Chí Minh ), ra đi tìm đường cứu nước. 0.5
Xem thêm những đề thi Lịch Sử lớp 11 tinh lọc, có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận