Giải vở bài tập Ngữ văn lớp 6 tập 1 Từ mượn đầy đủ nhất

Hướng dẫn giải VBT Ngữ Văn 6 tập 1 bài Từ mượn ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức.

Dưới đây là cách giải bài Từ mượn trong Vở bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 mà chúng tôi đã tinh lọc và tổng hợp giúp những em học viên có nguồn tìm hiểu thêm tốt nhất.

Giải câu 1 trang 22 VBT Ngữ Văn 6 tập 1

Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào.

a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.

( Sọ Dừa ) b ) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào sinh động. ( Sọ Dừa ) c ) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định hành động nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với vi-ệc mở một trang chủ riêng.

Hướng dẫn giải:

Chỉ cần xác lập những từ còn nhận rõ nguồn gốc là từ mượn ( những từ đã Việt hóa triệt để không cần xác lập )

Đáp án:

a ) Mượn tiếng Hán : vô cùng, kinh ngạc, tự nhiên, sính lễ. b ) Mượn tiếng Hán : gia nhân. c ) Mượn tiếng Anh : pốp, in-tơ-nét. Mượn tiếng Hán : quyết định hành động

Giải câu 2 trang 22 vở bài tập Ngữ Văn 6 tập 1

Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:

a ) người theo dõi : người xem ; thính giả : người nghe ; fan hâm mộ : người đọc. b ) yếu điểm : điểm quan trọng ; yếu lược : tóm tắt những điều quan trọng ; yếu nhân : người quan trọng.

Hướng dẫn giải:

Tìm những từ tiếng Việt có nghĩa tương tự với những từ Hán Việt đã cho. Dựa theo đó để xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt.

Đáp án:

a )

Khán giả: khán = xem, giả = người ⟹ người xem.

Thính giả: thính = nghe, giả = người ⟹ người nghe.

Độc giả: độc = đọc, giả = người ⟹ người đọc.

b )

Yếu điểm: yếu = quan trọng, điểm = chỗ (điểm) ⟹ chỗ quan trọng, điểm quan trọng.

Yếu lược: yếu = quan trọng, lược = tóm tắt ⟹ tóm tắt những điều quan trọng.

Yếu nhân: yếu = quan trọng, nhân = người ⟹ người quan trọng.

Giải câu 3 trang 22 VBT Ngữ Văn lớp 6 tập 1

Hãy kể một số từ mượn

a ) Là tên những đơn vị chức năng đo lường và thống kê. b ) Là tên một số ít bộ phận của chiếc xe đạp điện. c ) Là tên một số ít vật phẩm.

Hướng dẫn giải:

Theo những ví dụ đã nêu trong bài tập, HS chú ý quan tâm tìm những từ mượn từ những tiếng châu Âu. HS cố gắng nỗ lực tự tìm càng nhiều từ càng tốt.

Đáp án:

a ) Là tên những đơn vị chức năng thống kê giám sát : mét, lít, ki-lô-gam, ki-lô-mét, … b ) Là tên một số ít bộ phận của chiếc xe đạp điện : ghi-đông, gác-đờ-bu, … c ) Là tên 1 số ít vật phẩm như : ra-đi-ô, vi-ô-lông, xoong, …

Giải câu 4 trang 23 vở bài tập Văn lớp 6 tập 1

Hãy đặt câu với từng từ trong các cặp từ dưới đây để thấy cách dùng khác nhau của chúng:

– Phu nhân / vợ – Phụ nữ / đàn bà

Hướng dẫn giải:

Đặt câu với từng từ đã cho, thay thế sửa chữa những từ đó cho nhau để rút ra nhận xét về sự khác nhau giữa chúng. Chú ý : từ Hán Việt thường có sắc thái ý nghĩa khái quát, sang chảnh, thích hợp với những trường hợp tiếp xúc có tính nghi thức.

Đáp án:

– Phu nhân / vợ:

+ Bà là phu nhân của một vị quan lớn trong triều. + Vợ tôi là giáo viên.

– Phụ nữ / đàn bà:

+ Những người phụ nữ xứng danh được trân trọng và yêu thương. + Đàn bà lúc nào cũng khó hiểu.

⇒ Nhận xét:

– Từ Hán Việt : mang tính sang chảnh, nghi thức, lịch sự và trang nhã. – Từ Thuần Việt : mang tính đời thường, tầm trung, thân thiện.

Giải câu 5 trang 23 VBT Văn lớp 6 tập 1

Cho các nghĩa sau của tiếng đại:

1, to, lớn 2, thay, sửa chữa thay thế 3, đời, thế hệ 4, thời, thời kì Hãy sắp xếp những từ ngữ sau thành từng nhóm theo ý nghĩa của yếu tố đại : đại châu, đại diện thay mặt, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, cận đại, đại từ, quốc lộ, tân tiến, tứ đại đồng đường, đại biểu, cổ đại, đại tài.

Hướng dẫn giải:

Đọc kĩ ý nghĩa của yếu tố đại. Đọc kĩ những từ đã cho và xem xét nghĩa của yếu tố đại trong từng từ.

Đáp án:

1. to, lớn : đại châu, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, quốc lộ, đại tài. 2. thay, thay thế sửa chữa : đại diện thay mặt, đại từ, đại biểu 3. đời, thế hệ : tứ đại đồng đường 4. thời, thời kì : cận đại, cổ đại

Giải câu 6 trang 24 vở bài tập Văn lớp 6

a. Tìm các từ tiếng Việt tương đương với các từ mượn sau:

– phan ( fan ) – nốc ao ( knock-out ) – phôn ( phone )

b. Đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng.

Hướng dẫn giải:

Tìm ý nghĩa của từ đã cho và tìm từ tiếng Việt tương tự.

Đáp án:

a, Giải thích:

– Phan tương tự với người hâm mộ – Nốc ao tương tự với vượt mặt, hạ gục – Phôn tương tự với điện thoại thông minh, gọi điện

b, Đặt câu:

– Tôi là phan của nhóm nhạc này.

– Anh ấy đã bị hạ nốc-ao ngay trong trận đầu tiên.

– Tôi sẽ phôn lại cho bạn sau.

Nhận xét về sự khác nhau trong cách dùng của chúng: Từ mượn thường được sử dụng trong những trường hợp giao tiếp thân mật, bình thường và hạn chế hơn so với từ thuần Việt, không nên quá lạm dụng từ mượn.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Ngữ văn lớp 6 tập 1 bài: Từ mượn chi tiết bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận