Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học hay, chi tiết

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học hay, chi tiết

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học hay, chi tiết

Bài giảng:Bài 1: Menđen và Di truyền học – Cô Đỗ Chuyên (Giáo viên VietJack)

I. DI TRUYỀN HỌC

– Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

– Biến dị : là hiện tượng kỳ lạ con sinh ra khác cha mẹ và khác nhau về nhiều cụ thể .
– Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị : là hai hiện tượng kỳ lạ song song, gắn liền với quy trình sinh sản .
– Đối tượng của di truyền học : nghiên cứu và điều tra thực chất và tính quy luật của hiện tượng kỳ lạ di truyền và biến dị .
– Nội dung :
+ Cơ sở vật chất và chính sách của hiện tượng kỳ lạ di truyền .
+ Các quy luật di truyền .
+ Nguyên nhân và quy luật biến dị .
– Ý nghĩa : là cơ sở lí thuyết của khoa học và chọn giống, y học và công nghệ sinh học văn minh .

II. MEN ĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC

– Phương pháp điều tra và nghiên cứu của Menden là : chiêu thức nghiên cứu và phân tích những thế hệ lai .
– Đối tượng : đậu Hà Lan vì chúng có đặc thù ưu việt : là cây tự thụ phấn khắt khe, có hoa lưỡng tính, thời hạn sinh trưởng, tăng trưởng ngắn, có nhiều tính trạng tương phản và trội lặn trọn vẹn, số lượng đời con lớn .

– Nội dung:

+ Lai những cặp cha mẹ khác nhau về một hoặc 1 số ít cặp tính trạng thuần chủng tương phản ( xanh – vàng ; trơn – nhăn … ) .
+ Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp cha mẹ .
+ Dùng toán thống kê để nghiên cứu và phân tích những số liệu thu được → rút ra được quy luật di truyền .

Các cặp tính trạng tương phản khác nhau:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học hay, chi tiết
– Từ những tác dụng điều tra và nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan, năm 1865 ông đã rút ra những quy luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học .

III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC

1. Một số thuật ngữ:

– Tính trạng : là những đặc thù về hình thái, cấu trúc, sinh lí của một khung hình. Ví dụ : cây đậu có những tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt .
– Cặp tính trạng tương phản : là hai trạng thái bộc lộ trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ : hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp .
– Nhân tố di truyền pháp luật những tính trạng của sinh vật. Ví dụ : tác nhân di truyền pháp luật sắc tố hoa và sắc tố hạt đậu .
– Giống thuần chủng ( còn gọi là dòng thuần chủng ) : là giống có đặc tính di truyền giống hệt, những thế hệ sau giống những thế hệ trước. Thực tế, khi nói giống thuần chủng ở đây chỉ là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được điều tra và nghiên cứu .

2. Một số kí hiệu

– P. ( parentes ) : cặp cha mẹ xuất phát .
– × là Phép lai .
– G ( gamete ) : giao tử ; ♂ là giao tử đực ( hoặc khung hình đực ) ; ♀ là giao tử cái ( hoặc khung hình cái ) .
– F ( filia ) : thế hệ con. F1 : thế hệ thứ nhất ; F2 : là thế hệ thứ 2 được sinh ra từ F1 do tự thụ phấn hoặc giao phối .
Xem thêm những bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án hay khác :
Xem thêm những loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác :

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận