Tiếng Anh được chia ra làm bốn kỹ năng chính: Nghe, nói, đọc, viết. Để có thể thành thạo được bốn kỹ năng đó thì ngữ pháp chính là chiếc chìa khóa, đòi hỏi người học cần phải trang bị cho bản thân một khối lượng kiến thức ngữ pháp chắc chắn
Ngữ pháp là nền tảng giúp bạn hoàn toàn có thể chinh phục một ngôn từ tốt hơn. Ngữ pháp giúp những bạn vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn, giúp người nghe, người đọc hiểu đúng nghĩa của ý bạn diễn đạt .
Rất nhiều các bạn hiện nay gặp khó khăn trong việc tìm một phương pháp, lộ trình phù hợp để học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Ông cha ta thường có câu “phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, ngữ pháp tiếng Việt ta đã phong phú đến như vậy, ngữ pháp tiếng Anh liệu có kém cạnh?
Bạn đang đọc: Trọn bộ Ngữ Pháp Tiếng Anh từ Cơ Bản đến Nâng Cao
Với nhiều năm kinh nghiệm tay nghề giảng dạy TOEIC, Ms Hoa nhận thấy việc học ngữ pháp tiếng Anh sẽ trở nên càng khó khăn vất vả hơn nếu như người học không tìm cho mình một lộ trình đúng mực. Vậy đâu mới là phương pháp học ngữ pháp tương thích với những người mất gốc ? Hãy cùng khám phá nhé !
Lộ trình học Ngữ pháp tiếng anh cơ bản
Để hoàn toàn có thể tăng trưởng năng lực tiếng anh của mình, và đặc biệt quan trọng là ngữ pháp tiếng anh. Anh ngữ Ms Hoa đã đưa ra lộ trình giúp những bạn học ngữ pháp trong tiếng anh vững chãi nhất .
Ngoài ra phần cuối sẽ chia sẻ đến các bạn tầm quan trọng của ngữ pháp trong tiếng anh, học tiếng anh giao tiếp vì sao phải học tốt cả ngữ pháp? và các chủ điểm ngữ pháp bắt buộc bạn phải thông thạo. Xem ngay tại đây
> Xem thêm : Ngữ pháp TOEIC nếu muốn chinh phục 990 TOEIC
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
- 0.1 Lộ trình học Ngữ pháp tiếng anh cơ bản
- 1 1. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
- 1.1 Một số kiến thức cơ bản về câu
- 1.2 1. Cấu trúc: S + V
- 1.3 2. Cấu trúc: S + V + O
- 1.4 3. Cấu trúc: S + V + O + O
- 1.5 4. Cấu trúc: S + V + C
- 1.6 5. Cấu trúc: S + V + O + C
- 2 2. CÁC TỪ LOẠI TRONG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
- 2.1 2. Động từ
- 2.2 3. Tính từ
- 3 3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU
- 4 4. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
- 5 5. HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?
- 5.1 Một số các chủ điểm ngữ pháp quan trọng cần phải thành thạo
1. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Cấu trúc tiếng anh giúp các bạn hiểu được nguyên nhân tại sao lại sử dụng từ loại này mà không sử dụng từ loại khác, tại sao chọn từ này và cách sắp xếp các từ loại trong câu như thế nào?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của 1 câu được chia thành 2 dạng chính : Dạng đơn thuần ( câu rút gọn, câu đặc biệt quan trọng, câu ít những thành phần ) và cấu trúc phức tạp ( câu đa chủ vị, đa thành phần )
Một số kiến thức cơ bản về câu
1. Cấu trúc: S + V
– Câu thường rất ngắn, tất cả chúng ta sẽ phát hiện một số ít câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ .
VD : It is raining .
S V
– Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ
2. Cấu trúc: S + V + O
– Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh .
VD : She likes cats .
S V O
– Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ
3. Cấu trúc: S + V + O + O
VD : He gave me a gift .
S V O O
– Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp ( Trực tiếp tiếp đón hành vi ), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp ( không trực tiếp tiếp đón hành vi )
4. Cấu trúc: S + V + C
VD : He looks tired .
S V C
– Bổ ngữ hoàn toàn có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường Open sau động từ. Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau những động từ như :
+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs):
VD:
S |
V (linking verbs) |
C (adjectives) |
1. She | feels / looks / appears / seems | tired . |
2. It | becomes / gets | colder . |
3. This food | tastes / smells | delicious . |
4. Your idea | sounds | good . |
5. The number of students | remains / stays | unchanged . |
6. He | keeps | calm . |
7. My son | grows | older . |
8. My dream | has come | true . |
9. My daughter | falls | asleep . |
10. I | have gone | mad . |
11. The leaves | has turned | red . |
+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)
VD:
S |
V(linking verbs) |
C (nouns) |
1. He | looks like | a baby |
2. She | has become | a teacher |
3. He | seems to be | a good man |
4. She | turns | a quiet woman |
TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
VD:
S |
V |
C (Nouns) |
1. I | walked | ( for ) 20 miles . |
2. He | waited | ( for ) 2 hours . |
3. She |
weighs | 50 kilos |
4. This book | costs | 10 dollars |
5. The meeting | lasted | ( for ) half an hour . |
5. Cấu trúc: S + V + O + C
VD : She considers himself an artist .
S V O C
– Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ .
2. CÁC TỪ LOẠI TRONG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
1. Danh từ
– Khái niệm:
Danh từ (Noun): là từ loại được sử dụng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Có nhiều cách phân loại danh từ, nhưng trong bài viết này, mình sẽ tìm hiểu và khám phá 1 cách phân loại của danh từ theo mức độ đơn cử và trừu tượng của danh từ :
Danh từ cụ thể (concrete nouns) |
Danh từ trừu tượng (abstract nouns) |
|
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: |
Danh từ riêng ( proper nouns ) : giống như tiếng Việt là những tên riêng của người, địa điểm … như Big Ben, Jack … | happiness ( sự niềm hạnh phúc ), beauty ( vẻ đẹp ), health ( sức khỏe thể chất ) … |
– Vị trí thường sử dụng
Làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):- Vị trí thường sử dụng
Với vai trò này, danh từ thường đứng đầu câu
VD :
They 24 year old
Lan is a student
Làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:
Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu
VD : She bought pen
Làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:
Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu
VD : Lan gave Mary Books
Làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):
Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu hoặc giữa câu
VD : I will speak to teacher about it
Làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
Với vai trò này, danh từ sẽ đứng sau những động từ nối hay link ( linking verbs ) như to become, to be, to seem, … :
VD :
I am a doctor
He became a president one year ago
It seems the best solution for English speaking skill
Làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau 1 số ít động từ như to make ( làm, sản xuất, … ), to elect ( lựa chọn, bầu, … ), to call ( gọi, … ), to consider ( xem xét, … ), to appoint ( chỉ định, … ), to name ( đặt tên, … ), to declare ( công bố, .. ) to recognize ( công nhận, … ) .
VD : Board of directors elected her father president
=> > Ebook tổng hợp trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc
2. Động từ
– Khái niệm
Động từ (Verbs) là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
VD 1 : ” Tom kicked the ball. ” ” Kicked ” là động từ, ” Tom ” là chủ ngữ và anh ấy thực thi hành vi là đá quả bóng. Quả bóng được xem là đối tượng người tiêu dùng nhận ảnh hưởng tác động của hành vi ( object of the verb ) .
VD 2 : ” The sun is red. ” ” is ” là động từ trong câu này. Nó không bộc lộ hành vi, mà nó thể hiện trạng thái của ” sun ” ( mặt trời ) là màu, còn ” red ” ( màu đỏ ) ở đây là tính từ chỉ sắc tố
– Vị trí thường sử dụng
Đứng sau chủ ngữ:
VD : He worked hard .
Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :
- Always: luôn luôn
- Usually: thường thường
- Often : thường
- Sometimes: Đôi khi
- Seldom: Hiếm khi
- Never: Không bao giờ
VD : He usually goes to school in the Morning .
Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.
VD : It’s usually warm in authumn .
3. Tính từ
– Khái niệm
Tính từ (ADV): là từ loại dùng để bổ trợ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
– Vị trí thường sử dụng
Tính từ thường đứng trước danh từ, những tính từ đứng trước danh từ đều hoàn toàn có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo .
Ví dụ: This pen is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content…
Ví dụ: He is afraid
3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU
1. Chủ ngữ: (Subject = S)
– Thường là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ ( là người, sự vật hay vấn đề ) triển khai hành vi ( trong câu dữ thế chủ động ) hoặc bị ảnh hưởng tác động bởi hành vi ( trong câu bị động ) .
VD: My friend plays football very well.
This book is being read by my friend .
2. Động từ: (Verb = V)
– Là từ loại động từ hoặc một nhóm động từ biểu lộ hành vi, hay một trạng thái .
VD : He eats very much. V -> chỉ hành vi
Lions disappeared two years ago. => V chỉ trạng thái ( biến mất )
3. Tân ngữ (Object = O)
– Thường là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc vấn đề chịu ảnh hưởng tác động / tác động ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu .
VD : I bought a new car yesterday .
4. Bổ ngữ (Complement = C)
– Thường là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối ( linking verbs ) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu .
VD : He is a student .
He considers himself a super star .
5. Tính từ (Adjective = adj):
– Dùng để miêu tả ( về đặc thù, tính cách, đặc thù, … của người, sự vật hoặc vấn đề ), thường đứng sau động từ “ to be ”, đứng sau 1 số ít động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ .
VD : He is tall .
She looks happy .
6. Trạng từ (Adverb = adv)
– Là những từ chỉ phương pháp xảy ra của hành vi, chỉ thời hạn, khu vực, mức độ, tần suất. Trạng từ hoàn toàn có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó .
VD : I live in the country .
She studies very well .
4. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Các thì trong tiếng Anh là kỹ năng và kiến thức cơ bản nhất mà người học ngữ pháp nên mở màn nghiền ngẫm. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng những thời sẽ tương hỗ cho bạn rất nhiều trong phần speaking ( nói ) và writing ( viết ). Có tổng thể 12 thì trong tiếng Anh, những bạn hoàn toàn có thể ghi nhớ theo trục thời hạn sau nhé :
Đừng nghe thấy số lượng 12 mà hoảng nhé những bạn ! Vì thực ra khi sử dụng vào ngữ cảnh trong thực tiễn thì rất dễ vận dụng, rất dễ nhớ. Đối với mỗi thời, những bạn cần nắm vững được cách sử dụng, cấu trúc và tín hiệu nhận ra của nó .
Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một hành vi lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành một thói quen liên tục, hoặc dùng để miêu tả một chân lý vĩnh cửu. Dấu hiệu nhận ra của hiện tại đơn là trong câu Open những trạng từ chỉ tần suất, ví dụ điển hình như always, every, usually, often, generally, frequently, …
Học thuần thục những thời trong tiếng Anh là bước đệm tiên phong khi mở màn học ngữ pháp tiếng Anh. Cũng giống như việc một đứa trẻ khi học nói, chúng phải học cách sắp xếp trật tự từ trong câu rồi mới nói được thành câu hoàn hảo .
5. HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?
Bạn sẽ chẳng thể học được một ngôn từ nào nếu bạn không học ngữ pháp cả. Các bạn được nghe rất nhiều về việc học tiếp xúc tiếng anh, hay có tâm thích thích nhanh gọn mà bỏ lỡ ngữ pháp đều là một sai lầm đáng tiếc tai hại .
Vì nếu không có ngữ pháp tiếng anh thì bạn sẽ chẳng thể nói cho người khác hiểu được, cũng không hề chau chuốt trình độ tiếng anh của mình như người bản xứ. Chẳng phải những câu nói như : how are you ? What your name ? .. đều phải sử dụng ngữ pháp đúng không ?
Vậy bạn nên học ngữ pháp tiếng anh như thế nào để hiệu quả nhất?
Ở Nước Ta vẫn có truyền thống lịch sử học tốt ngữ pháp nhưng tiếp xúc lại không. Nhưng cũng có rất nhiều bạn lại ” vật vã ” với phần này. Chính cho nên vì thế mà thường có những than phiền và những câu hỏi về cách học ngữ pháp sao cho nhớ lâu và hiệu suất cao. Dưới đây là những bước học ngữ pháp tiếng anh nhanh và hiệu suất cao nhé .
- Học 30 phút mỗi ngày (Trình độ của bạn là basic thì bắt đầu học từ sách basic)
- Đọc và ghi nhớ cách sử dụng phải đi kèm với thực hành.
- Suy diễn các mẫu câu mà bạn gặp và quy về điểm ngữ pháp mà bạn đã đọc
Sau khi đọc xong đoạn văn hãy phân tích và suy diễn ngữ pháp là mẫu câu này thuộc mẫu câu đảo ngữ (Inversion) như đã từng đọc trong sách ngữ pháp. Như vậy bạn sẽ nhớ rất lâu và hiểu luôn cả cách dùng. Chứ nếu bạn suốt ngày đọc sách ngữ pháp chẳng có tác dụng gì cả.
Một số các chủ điểm ngữ pháp quan trọng cần phải thành thạo
Bạn sẽ vướng vào một mớ ” bòng bong ” nếu cứ học không tuân theo thứ tự hay không có trọng số cho những phần trong ngữ pháp. Chính vì vậy Anh ngữ Ms Hoa đã liệt kê cho những bạn list trọng điểm ngữ pháp cần học để giỏi tiếng anh nhé .
- Các thì trong tiếng anh (Tenses): Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, v…v
- Các mẫu câu : Câu đơn, câu ghép, câu cảm thán, câu cầu khiến, v…v
- Các cụm từ: cụm từ ghép
- Các từ loại: tính từ, động từ, danh từ, trang từ, v…v
Trên là những chia sẻ hết sức chi tiết và cần thiết cho các bạn để tiến có thể chinh phục được bộ môn tiếng anh. Đây cũng là một ngôn ngữ toàn cầu và ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại mới. Chính vì thế hãy đi những bước đi đầu tiên trong việc chinh phục ngữ pháp tiếng anh trước khi bạn muốn học tiếp về giao tiếp, phát âm hay luyện nghe tiếng anh nhé.
Chúc những bạn học thành công xuất sắc !
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục