CHỦ ĐỀ 3: HIỆN TƯỢNG QUANG DẪN. QUANG TRỞ, PIN QUANG ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản khá đầy đủ của tài liệu tại đây ( 150.21 KB, 20 trang )

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.

D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êléctron dẫn nhờ

tác dụng của một bức xạ điện từ.

7.46. Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó:

A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.

B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.

D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.

7.47. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?

A) Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn

khi bị chiếu sáng.

B) Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất

bán dẫn.

C) Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc

chế tạo đèn ống (đèn nêôn).

D) Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron

liên kết thành êlectron là rất lớn.

7.48. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất

bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ 0 phụ thuộc vào bản chất của chất

bán dẫn.

B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất

bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f 0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán

dẫn.

C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện

từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất

của chất bán dẫn.

D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện

từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất

của chất bán dẫn.

7.49. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?

A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có

gắn 2 điện cực.

B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi

theo nhiệt độ.

C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.

D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó khơng thay đổi theo nhiệt

độ.

7.50. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt

kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

Ngày mai bắt đầu từ hơm nay

14

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim

loại khi kim loại bị đốt nóng

C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải

phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại

tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

7.51. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang

điện ngoài.

B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang

điện trong.

C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.

D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh

sáng có bước sóng ngắn.

7.52. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62àm. Chiếu vào chất bán

dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f 1 = 4,5.1014Hz; f2 =

5,0.1013Hz; f3 = 6,5.1013Hz; f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra

với

A. Chùm bức xạ 1; B. Chùm bức xạ 2

C. Chùm bức xạ 3; D. Chùm bức xạ 4

7.53. Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết

để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài

nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó

được xác định từ cơng thức

A. hc/A;

B. hA/c;

C. c/hA;

D. A/hc

CHỦ ĐỀ 4: MẪU BO VÀ NGUYÊN TỬ HYĐRÔ

7.54. Chọn phát biểu Đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là:

A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.

B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.

C. Trạng thái trong đó mọi êléctron của ngun tử đều khơng chuyển động

đối với hạt nhân.

D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể

tồn tại.

7.55. Chọn phát biểu Đúng. ở trạng thái dừng, nguyên tử

A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.

B. Khơng bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.

C. khơng hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.

D. Vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.

7.56. Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êléctron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ

đậo nào sau đây?

Ngày mai bắt đầu từ hôm nay

15

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

A. Quỹ đạo K.

B. Quỹ đạo L. C. Quỹ đạo M.

D. Quỹ đạo N.

7.57. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây

A. Hình dạng quỹ đạo của các electron .

B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C. Trạng thái có năng lượng ổn định.

D. Mơ hình ngun tử có hạt nhân.

7.58. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng

thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?

A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.

C. Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi

được.

D. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một

khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.

7.59. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là:

A. Nguyên tử hấp thụ phơton thì chuyển trạng thái dừng.

B. Ngun tử bức xạ phơton thì chuyển trạng thái dừng.

C. Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có

năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó

D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.

7.60. Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560àm. Bước sóng dài nhất

trong dãy Laiman là 0,1220àm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là

A. 0,0528àm;

B. 0,1029àm;

C. 0,1112àm;

D. 0,1211àm

7.61 Dãy Laiman nằm trong vùng:

A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

7.62 Dãy Banme nằm trong vùng:

A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

7.63 Dãy Pasen nằm trong vùng:

A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.

C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

7.64. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220nm,

bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656àm và

0,4860àm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là

A. 0,0224àm;

B. 0,4324àm;

C. 0,0975àm;

D.0,3672àm

7.65. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220nm,

bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656àm và

0,4860àm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là

A. 1,8754àm;

B. 1,3627àm;

C. 0,9672àm;

D. 0,7645àm

Ngày mai bắt đầu từ hôm nay

16

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

7.66 Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Laiman có bước sóng

lần lượt là λ1 = 0,1216àm và λ2 = 0,1026àm. Bước sóng dài nhất của vạch quang

phổ của dãy Banme là

A. 0,5875àm;

B. 0,6566àm;

C. 0,6873àm;

D. 0,7260àm

CHỦ ĐỀ 5: SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG

7.67. Chọn câu Đúng. Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường

hấp thụ

A. giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.

B. giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.

C. giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi của tia sáng.

D. giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.

7.68. Khi chiếu sáng vào tấm kính đỏ chùm sáng tím, thì ta thấy có màu gì?

A. Tím. B. Đỏ.

C. Vàng.

D. Đen.

7.69. Hấp thụ lọc lựa ánh sáng là:

A. hấp thụ một phần ánh sáng chiếu qua làm cường độ chùm sáng giảm đi.

B. hấp thụ tồn bộ màu sắc nào đó khi ánh sáng đi qua.

C. mỗi bước sóng bị hấp thụ một phần, bước sóng khác nhau, hấp thụ khơng

giống nhau.

D. Tất cả các đáp án trên.

7.70. Chọn câu Đúng.

A. Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, cường độ ánh sáng giảm đi, một

phần năng lượng tiêu hao thành năng lượng khác.

B. Cường độ I của chùm sáng đơn sắc qua môi trường hấp thụ giảm theo độ

dài d của đường đi theo hàm số mũ: I = I0e-λt.

C. Kính màu là kính hấp thụ hầu hết một số bước sóng ánh sáng, khơng hấp

thụ một bước sóng nào đó.

D. Tất cả các đáp án A, B, C.

7.71. Chọn câu Đúng: Màu sắc các vật là do vật

A. hấp thụ ánh sáng chiếu vào.

B. phản xạ ánh sáng chiếu vào.

C. cho ánh sáng truyền qua.

D. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ, tán xạ những bước sóng

khác.

CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT QUANG. SƠ LƯỢC VỀ LAZE.

7.72. Chọn câu Đúng. ánh sáng huỳnh quang là:

A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Ngày mai bắt đầu từ hôm nay

17

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

7.73. Chọn câu đúng. ánh sáng lân quang là:

A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

7.74. Chọn câu sai

A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.

B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó

là phát quang.

C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.

D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất còn kéo dài một thời

gian nào đó.

7.75. Chọn câu sai

A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).

B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).

C. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh

sáng hấp thụ λ’
D. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của

ánh sáng hấp thụ λ’ >λ

7.76. Tia laze khơng có đặc điểm nào dưới đây:

A. Độ đơn sắc cao. B. độ định hướng cao.

C. Cường độ lớn.

D. Công suất lớn.

7.77. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành

quang năng?

A. Điện năng.

B. Cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Quang năng.

7.78. Hiệu suất của một laze:

A. nhỏ hơn 1.

B. Bằng 1.

C. lớn hơn 1.

D. rất lớn so với 1.+

7.79. Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.

B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ.

C. Dựa vào sự tái hợp giữa êléctron và lỗ trống. D. Sử dụng buồng cộng

hưởng.

7.80. Hãy chỉ ra câu có nội dung sai. Khoảng cách 2 gương trong laze có thể

bằng:

A. một số chẵn lần nửa bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng.

C. một số chẵn lần phần tư bước sóng.

D. một số lẻ lần phần tư bước sóng

của ánh sáng đơn sắc mà laze phát ra.

7.81. Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm

thép. Công suất chùm là P = 10W. Đường kính của chùm sáng là d = 1mm, bề

dày tấm thép là e = 2mm. Nhiệt độ ban đầu là t 1 = 300C. Khối lượng riêng của

thép là: D = 7800kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là: c = 4481J/kg.độ; Nhiệt

Ngày mai bắt đầu từ hôm nay

18

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

nóng chảy của thép: L = 270KJ/Kg; điểm nóng chảy của thép là T = 1535 0C. Thời

gian tối thiểu để khoan là:

A. 1,16s;

B. 2,12s;

C. 2,15s;

D. 2,275s.

7.82. Người ta dùng một loại laze CO2 có cơng suất P = 10W để làm dao mổ.

Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm cho nước ở phần mơ chỗ đó bốc hơi và mơ bị

cắt. CHùm laze có đường kính r = 0,1mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s

trên bề mặt của mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18KJ/kg.độ; nhiệt hoá

hơi của nước: L = 2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 37 0C. Thể tích nước mà tia laze

làm bốc hơi trong 1s là:

A 2,892 mm2.

B. 3,963mm3;

C. 4,01mm2; D. 2,55mm2.

7.83. Người ta dùng một loại laze CO2 có cơng suất P = 10W để làm dao mổ.

Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm cho nước ở phần mơ chỗ đó bốc hơi và mơ bị

cắt. Chùm laze có đường kính r = 0,1mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s

trên bề mặt của mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18KJ/kg.độ; nhiệt hoá

hơi của nước: L = 2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 37 0C. Chiều sâu cực đại của vế cắt

là:

A. 1mm;

B. 2mm;

C. 3mm;

D. 4mm.

7.84. Để đo khoảng cách từ trái đất dến Mặt Trăng người ta dùng một loại laze

phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52µm, chiếu về phía Mặt Trăng và

đo khoảng thời gian ngăn cách giữa thời điểm xung được phát ra và trời điểm

một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. thời gian kéo dài của một

xung là τ = 100ns.

Khoảng thời gian ngăn cách giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s.

năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10KJ.

Khoảng cách giữa trái đất và mặt trăng là:

A. 200.000 km.

B. 400.000 km; C. 500.000 km; D. 300.000 km.

7.85. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng λ = 0,5145µm và có cơng

suất P = 0,5W. Góc mở của chùm sáng là α = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm

sáng sát mặt gương bán mạ là D0 = 200µm. Đường kính D của vệt sáng trên một

màn ảnh đặt vng góc với trục chùm sáng, cách gương bán mạ d = 50cm là:

A1,4mm.

B. 2,8mm;

C. 3,6mm;

D. 5,2mm.

7.86. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng λ = 0,5145µm và có cơng

suất P = 0,5W. Góc mở của chùm sáng là α = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm

sáng sát mặt gương bán mạ là D0 = 200µm. Cường độ chùm sáng I tại một điểm

trên màn ảnh là:

A. 8,12.104 W/m2; B. 6,09.104 W/m2; C. 4,06.104 W/m2; D.

3,45.104

W/m2.

7.87. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng λ = 0,5145µm và có cơng

suất P = 0,5W. Góc mở của chùm sáng là α = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm

sáng sát mặt gương bán mạ là D0 = 200µm. Số phơtơn N đến đập vào màn ảnh

trong 1s là:

Ngày mai bắt đầu từ hôm nay

19

Chương – Lượng tử ánh sáng

Nguyễn Thanh Hà – 0972 64 17 64

A. 1,29.1018 hạt; B. 2,58.1018 hạt; C. 3,87.1018 hạt; D. 5,16.1018 hạt.

* CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP KIẾN THỨC

7.88. Năng lượng ion hóa ngun tử Hyđrơ là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất

của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 0,1220àm;

B. 0,0913àm;

C. 0,0656àm;

D. 0,5672àm

7.89. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 200KV. Coi

động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối

catốt là:

A. 0,1MeV;

B. 0,15MeV;

C. 0,2MeV;

D. 0,25MeV.

7.90. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron

bật ra từ catơt có vận tốc ban đầu bằng khơng thì bước sóng ngắn nhất của tia X

mà ống có thể phát ra là

A. 75,5.10-12m;

B. 82,8.10-12m;

C. 75,5.10-10m; D. 82,8.10-10m

7.91. Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất

của bức xạ mà ống phát ra là 3.10 18 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1

phút là

A. 3,2.1018;

B. 3,2.1017;

C. 2,4.1018;

D. 2,4.1017.

7.92. Tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.10 18 Hz. Coi electron bật

ra từ catơt có vận tốc ban đầu bằng không. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là

A. 11,7 kV;

B. 12,4 kV;

C. 13,4 kV;

D. 15,5 kV.

Ngày mai bắt đầu từ hôm nay

20

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận