Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2020-2021 – Trường THCS Tân Bình
16
948 KB
4
164
4.8 (
10 lượt)
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2020-2021 – Trường THCS Tân Bình.pdf (Đề cương Vật lí lớp 9) | Tải miễn phí
16948 KB
Xem thêm: Khóa học Nghệ thuật giao tiếp dí dỏm
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem khá đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề tương quan
Tài liệu tương tự
Nội dung
TRƢỜNG THCS TÂN BÌNH
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HKI
MÔN: VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Họ tên:
Lớp: 9/
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của cƣờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cƣờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn có đặc điểm gì?
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là
một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0 ; I = 0).
Câu 2: Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức của định luật, chú thích các đại lƣợng có
trong công thức.
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức:
I : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. (A)
U
I
U : hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. (V)
R
R : điện trở của dây dẫn. (Ω)
Câu 3: Điện trở là gì? Cho biết đơn vị và dụng cụ đo điện trở. Nêu ý nghĩa của điện trở.
Điện trở của một dây dẫn là trị số U không đổi đối với mỗi dây dẫn.
I
Đơn vị: Ôm (Ω).
Dụng cụ đo điện trở: ampe kế và vôn kế, hoặc đồng hồ đo điện đa năng (ôm kế).
Ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện.
Câu 4: Viết các công thức liên quan đến đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song
song gồm 2 điện trở R1 và R2.
Đoạn mạch nối tiếp (R1 nt R2)
Đoạn mạch song song (R1 // R2)
1. I I1 I 2
1. I I 1 I 2
2. U U 1 U 2
2. U U 1 U 2
3. R R1 R2
3.
U 1 R1
U 2 R2
1
1
1
Rtđ R1 R2
4.
I1 R2
I 2 R1
4.
Trang 1
Câu 5: Điện trở suất là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của điện trở suất. Điện trở suất của nhôm
là 2,8.10-8 Ωm cho biết điều gì?
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn
hình trụ đồng chất được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2.
Kí hiệu: (rô).
Đơn vị: Ωm.
Điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm cho biết: cứ 1 đoạn dây dẫn hình trụ đồng chất làm
bằng nhôm có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω.
Lƣu ý: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Ví dụ: bạc < đồng < sắt => bạc dẫn điện tốt hơn đồng, đồng dẫn điện tốt hơn sắt.
Câu 6: Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố làm dây dẫn. Từ đó, viết công thức
tính điện trở và chú thích các đại lƣợng có trong công thức
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện, và phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.
Công thức:
R : điện trở của dây dẫn. (Ω)
l
: điện trở suất. (Ωm)
R
l : chiều dài dây dẫn. (m)
S
S : tiết diện của dây dẫn. (m2)
Lưu ý:
Công thức tính tiết diện tròn của dây dẫn:
d2
r : bán kính đường tròn (m)
S .r 2 .
d : đường kính đường tròn (m)
4
Đổi đơn vị:
6
103
mm m
10
mm2
m2
Câu 7: Biến trở là gì? Công dụng của biến trở là gì? Một biến trở có ghi (50 Ω – 1,5 A) các
con số đó cho biết điều gì?
Biến trở: là dụng cụ mà điện trở của nó có thể thay đổi giá trị được.
Công dụng của biến trở: dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Biến trở có ghi (50 Ω – 1,5 A) cho biết:
50 Ω: là điện trở lớn nhất của biến trở.
1,5 A: là cường độ dòng điện lớn nhất cho ph p đi qua biến trở.
Câu 8: Công suất điện là gì? Viết công thức tính công suất điện, chú thích các đại lƣợng có
trong công thức. Bóng đèn có ghi (220 V – 100 W) các con số đó cho biết điều gì?
Công suất điện của một đoạn mạch: là tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ
dòng điện chạy qua nó.
P : công suất điện. (W)
Công thức:
P =U.I
U : hiệu điện thế. (V)
I : cường độ dòng điện. (A)
Ngoài ra còn có công thức:
P I2 .R
U2
A
R
t
1 kW = 1 000 W
1 MW = 1 000 000 W
Bóng đèn ghi (220 V – 100 W) cho biết:
220 V: là hiệu điện thế định mức để đèn hoạt động bình thường.
100 W: là công suất định mức mà đèn tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Trang 2
Câu 9: Tại sao nói dòng điện có mang năng lƣợng? Cho ví dụ. Điện năng là gì? Nêu kí hiệu
và đơn vị của điện năng.
Dòng điện có mang năng lƣợng vì dòng điện có khả năng thực hiện công (VD: máy bơm
nước, quạt điện,…) và cung cấp nhiệt lượng (VD: bàn ủi, nồi cơm điện,…).
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Kí hiệu: A.
Đơn vị: Jun hay kW.h (Lưu ý: 1 kW.h = 3 600 000 J).
Câu 10: Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện (hay điện năng),
chú thích các đại lƣợng có trong công thức. Đo công của dòng điện (hay điện năng) bằng
dụng cụ nào? Số đếm trên công tơ điện cho biết điều gì?
Công của dòng điện sinh ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác.
Công thức:
A : công của dòng điện (hay điện năng). (J hoặc kW.h)
P : công suất điện. (W hoặc kW)
t : thời gian dòng điện chạy qua. (s hoặc h)
A P. t
A U. I .t I 2. R .t
Ngoài ra còn có công thức:
U2
.t
R
Dụng cụ đo công của dòng điện (hay điện năng):
Trong phòng thí nghiệm: dùng ampe kế, vôn kế và đồng hồ đo thời gian.
Trong đời sống: dùng công tơ điện.
Số đếm trên công tơ điện cho biết: công của dòng điện hay lượng điện năng mà đoạn mạch
tiêu thụ. (1 số đếm trên công tơ điện => A = 1 kW.h = 3 600 000 J)
Câu 11: Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết các công thức của định luật, chú thích các
đại lƣợng có trong công thức.
Định luật Jun – Lenxơ: “Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận
với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy
qua.”
Công thức:
Q I 2 .R.t
Q 0,24.I 2 .R.t
(J)
(calo)
Q : nhiệt lượng dòng điện tỏa ra. (J hay calo ; 1J = 0,24 calo)
I : cường độ dòng điện. (A)
R : điện trở của dây dẫn. (Ω)
t : thời gian dòng điện chạy qua. (s)
Câu 12: Viết công thức tính hiệu suất của bếp điện (ấm điện).
H
Qthu
.100%
Qtoa
0
0
Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên: Qthu m.c.(t2 t1 )
U2
.t )
Nhiệt lượng tỏa ra của bếp, ấm: Qtoa I .R.t ( P .t ; Q U .I .t ; Q
R
Nếu sự mất mát nhiệt không đáng kể thì: Qtoả = Qthu ( H = 100%).
2
Trang 3
Câu 13: Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Việc sử dụng tiết kiệm điện có những lợi
ích gì? Từ đó nêu các biện pháp để thực hiện tiết kiệm điện.
Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện:
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V.
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Cần mắc cầu chì cho các dụng cụ điện để có thể tự động ngắt điện khi đoản mạch.
Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần phải sử dụng các dụng cụ bảo hộ.
Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện:
Giảm chi tiêu trong gia đình
Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu và bền hơn.
Giảm các sự cố về điện.
Để dành điện tiết kiệm cho sản xuất.
Các biện pháp thực hiện tiết kiệm điện:
Cần lựa chọn các dụng cụ điện có công suất phù hợp (VD: đèn compact, đèn LED,…)
Không sử dụng điện khi không cần thiết. (VD: tắt đèn, quạt khi ra khỏi nhà, khi hết tiết học,
giờ ra chơi,…)
Câu 14: Nêu đặc điểm và sự tƣơng tác của nam châm. Vì sao có thể nói Trái Đất là một
nam châm khổng lồ?
Đặc điểm: nam châm nào cũng có hai từ cực (cực Bắc và cực Nam).
Sự tƣơng tác từ giữa hai nam châm: khi đặt hai nam châm lại gần nhau thì:
Các cực cùng tên đẩy nhau.
Các cực khác tên hút nhau.
Có thể nói Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì: khi đặt tự do, kim nam châm luôn chỉ
theo hướng Bắc – Nam của Trái Đất.
Câu 15: Từ trƣờng tồn tại ở đâu? Nam châm và dòng điện có khả năng gì giống nhau?
Làm thế nào để nhận biết sự tồn tại của từ trƣờng?
Từ trƣờng: tồn tại ở vùng không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung
quanh Trái Đất.
Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng: tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
Cách nhận biết từ trƣờng: người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử), nếu kim nam
châm bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam của Trái Đất thì chứng tỏ nơi đó có từ trường.
Câu 16: Từ phổ là gì? Có thể thu từ phổ bằng cách nào? Nêu quy ƣớc vẽ chiều của đƣờng
sức từ?
Từ phổ: là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ
trường.
Có thể thu từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
Quy ƣớc vẽ chiều của đƣờng sức từ: đường sức từ có chiều nhất định, ở bên ngoài thanh nam
châm, đường sức từ là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Câu 17: Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện
chạy qua.
Phát biểu quy tắc nắm tay phải: “Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây”.
Trang 4
Câu 18: Nêu đặc điểm sự nhiễm từ của sắt thép. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Có thể
làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào? Nêu một số ứng dụng của nam châm
điện trong thực tế.
Đặc điểm sự nhiễm từ của sắt thép:
Sắt, th p và các vật liệu từ khác như niken, coban đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
Sau khi đã nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài; còn th p thì giữ được từ tính lâu
dài.
Cấu tạo của nam châm điện: gồm một ống dây dẫn trong đó có lõi sắt non.
Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách:
Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
Tăng số vòng dây.
Ứng dụng của nam châm điện: dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động, và
nhiều thiết bị báo động khác.
PHẦN II: BÀI TẬP
CHƢƠNG I: ĐIỆN HỌC
ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – BIẾN TRỞ
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Trong đó R1 = 5 ,
R2 = 15 , ampe kế A chỉ 0,2 A.
a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/. Tính số chỉ của các vôn kế V, V1, V2.
Bài 2: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Trong đó R1 = 16 ,
R2 = 48 , vôn kế V chỉ 24 V.
a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/. Tính số chỉ của các ampe kế A, A1, A2.
Bài 3: Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 9, R2 10, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi:
a. Khóa K1 đóng, K2 mở.
b. Khóa K1 mở, K2 đóng.
K1
A
A
Đ
R
B
K2
R
Bài 4: Cho điện trở R1 = 32 Ω. Điện trở R2 là một dây nikêlin dài 18 m, có tiết diện tròn là 0,4 mm2,
có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a/. R1 mắc nối tiếp R2.
b/. R1 mắc song song R2.
Trang 5
Bài 5:Cho bảng điện trở suất của một số vật liệu ở 20oC như sau:
Vật liệu
Điện trở suất (Ωm)
Bạc
1,6.10-8
Đồng
1,7.10-8
Nikêlin
0,4.10-6
Nhôm
2,8.10-8
Constantan
0,5.10-6
Vàng
2,4.10-8
a/. Hãy sắp xếp điện trở suất của các chất theo thứ tự giảm dần.
b/. Hãy cho biết chất nào dẫn điện tốt nhất, chất nào dẫn điện k m nhất. Tại sao?
Bài 6: Một bóng đèn có ghi (2,5 V – 1 W) được mắc nối tiếp với
một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi 12 V (Hình H6).
a) Nêu ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn.
b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện
trở là bao nhiêu?
B
K A
+C H6
R
Bài 7: Trong cuộc sống, ta thường gặp những công tắc điện có thể điều chỉnh độ
sáng tối của đèn, độ mạnh yếu của quạt, độ nóng của bàn ủi, Thiết bị này gọi là
dimmer mà bộ phận chính là một biến trở.
a/. Biến trở là gì? Biến trở có tác dụng gì trong mạch điện?
b/. Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2 A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở
suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2. Em hãy:
Giải thích ý nghĩa các số ghi trên biến trở này.
Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
c/ Nếu biến trở này được làm bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm và dây có chiều
dài 60m. Tiết điện của dây nikêlin trên là bao nhiêu mm2?
CÔNG SUẤT – ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 8: Hãy cho biết các thiết bị dưới đây đã biến đổi điện năng thành những dạng năng lượng gì?
Điện năng đã được biến đổi thành
Bàn ủi
Điện năng đã được biến đổi thành
Quạt điện
Điện năng đã được biến đổi thành
Đèn LED
Điện năng đã được biến đổi thành
Máy khoan
Trang 6
Bài 9: Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 18Ω và R2 = 6Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu
điện thế luôn luôn không đổi U = 24V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB?
c) Thay điện trở R2 bởi bóng đèn (12 V – 6 W) thì đèn có sáng bình thường không?
Bài 10
a) Tại sao lại nói dòng điện có mang năng
lượng?
b) Năng lượng của dòng điện gọi là gì?
c) Cho rằng trong gia đình chỉ có một dụng cụ
điện là quạt trần đang hoạt động. Cho biết khi
quạt hoạt động liên tục trong 5 giờ thì số chỉ
của điện kế tăng từ số 258,1 lên đến 258,5
(Hình H4). Hãy tìm công suất của quạt điện
này.
Bài 11:Mẹ bạn An mới mua một cái bếp điện có ghi (220V- 1000W)
a) Tính điện trở của bếp khi bếp hoạt động bình thường.
b) Mỗi ngày mẹ bạn An dùng bếp này để đun nước trong thời gian 14 phút thì trong 30 ngày
phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết giá tiền điện là 2 500đ/kWh.
Bài 12: Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình
mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12
giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi
ngày trong 5 giờ.
a) Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
b) Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền
điện là 1700 đồng/kW.h.
Bài 13: Có 3 bóng đèn: đèn 1 có ghi (220 V – 14 W), đèn 2 có ghi (220 V – 11 W) và đèn 3 có ghi
(220 V – 8 W). Nếu dùng 3 đèn này mắc vào hệ thống điện trong gia đình có hiệu điện thế 220 V,
thì phải mắc như thế nào để cả 3 đèn sáng bình thường? Vì sao? Khi đó đèn nào sáng nhất? Vì sao?
Bài 14: Trong một lớp học có gắn 10 bóng đèn, trên mỗi bóng có ghi (220 V – 22 W). Mạng điện
lớp học đang sử dụng có hiệu điện thế là 220 V. Các đèn đều hoạt động bình thường. Em hãy:
a/. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.
b/. Trong mỗi ngày học, các đèn được thắp sáng liên tục từ 7h đến 11h và từ 13h đến 17h. Biết giá
điện bình quân hiện nay khoảng là 2 000 đồng/(kW.h). Tính điện năng tiêu thụ, số đếm của
công tơ điện và số tiền phải trả cho việc sử dụng 10 bóng đèn trên trong 1 ngày.
c/. Theo em 10 bóng đèn này được mắc nối tiếp hay mắc song song với nhau? Giải thích?
Bài 15:Bạn An vừa mua một chiếc đèn để bàn. Trên bóng đèn có ghi hai con số (220 V-11 W).
a/. Em hãy giải thích ý nghĩa các con số ghi trên bóng đèn.
b/. Tính điện trở của đèn và cường độ dòng điện định mức của đèn này.
c/. Khi mắc đèn vào nguồn điện 110 V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn lúc này là bao nhiêu?
Bài 16: Để sử dụng điện hợp lý và tiết kiệm, ngày nay người ta sử dụng các loại đèn LED, đèn
compact. Cho biết: đèn LED 18 W có độ sáng tương đương với đèn compact 35 W, đèn LED 18 W
nhãn hiệu Điện Quang có giá bán là 350 000 đồng và tuổi thọ là 20 000 giờ, đèn compact nhãn
hiệu Điện Quang có giá bán là 125 000 đồng và tuổi thọ là 10 000 giờ, giá tiền điện trung bình là
Trang 7
1800 đ/(kW.h). Hãy tính chi phí cho việc sử dụng mỗi loại đèn trên trong 20 000 giờ, và từ đó cho
biết dùng loại đèn nào thì tiết kiệm hơn?
Bài 17: Để sử dụng điện hợp lý và tiết kiệm, ngày nay người ta sử dụng các loại đèn LED, đèn
compact. Cho biết: đèn LED 18 W có độ sáng tương đương với đèn compact 35 W, đèn LED 18 W
nhãn hiệu Điện Quang có giá bán là 350 000 đồng và tuổi thọ là 20 000 giờ, đèn compact nhãn
hiệu Điện Quang có giá bán là 125 000 đồng và tuổi thọ là 10 000 giờ, giá tiền điện trung bình là
1800 đ/(kW.h). Hãy tính chi phí cho việc sử dụng mỗi loại đèn trên trong 20 000 giờ, và từ đó cho
biết dùng loại đèn nào thì tiết kiệm hơn?
Bài 18: Một gia đình có sử dụng 3 dụng cụ điện: Bếp điện (220V – 1200W), nồi cơm điện (220V 600W) và bàn ủi (220V – 1000W). Ba dụng cụ điện trên mắc song song nhau bằng cách nối vào
mạng điện gia đình có hiệu điện thế là U = 220V.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện (sử dụng kí hiệu của điện trở cho bếp điện, nồi cơm điện, bàn ủi)
b. Tính điện năng tiêu thụ của bếp điện trong 40 phút, của nồi cơm điện trong
30 phút và của bàn ủi điện trong 15 phút.
c. Tính tiền điện mà gia đình phải trả khi sử dụng bếp điện, nồi cơm điện, bàn ủi điện trong
một tháng (30 ngày). Biết rằng mỗi ngày gia đình này sử dụng bếp điện trong 40 phút, sử dụng nồi
cơm điện trong 30 phút và sử dụng bàn ủi trong 15 phút. Biết giá tiền điện là 1786 đồng/kW.h.
Bài 19: Trên hóa đơn thanh toán tiền điện tháng 10 của một hộ gia đình có ghi: chỉ số cũ 3494, chỉ
số mới 3685. Biết tiền điện gia đình này phải trả trong tháng 9 vừa qua là 425 856 đồng. Và mỗi
hóa đơn tiền điện đều tính thêm thuế VAT (thuế giá trị gia tăng) là 10 %.
Dưới đây là bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang
theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Bộ Công Thương
Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang
Bậc 1: Cho kWh từ 1 đến 50
Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100
Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200
Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300
Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên
đ/kWh
đ/kWh
đ/kWh
đ/kWh
đ/kWh
đ/kWh
1 678
1 734
2 014
2 536
2 834
2 927
a/. Hỏi trong tháng 9 và 10, tháng nào gia đình sử dụng điện ít hơn? Và ít hơn bao nhiêu tiền?
b/. Tại sao có thể nói cách tính giá bán lẻ điện bậc thang theo bảng trên là một biện pháp nhà nước
đang sử dụng để người dân phải tiết kiệm điện.
c/. Em hãy nêu 2 biện pháp tiết kiệm điện trong đời sống.
Bài 20: Hãy cho biết tên và công dụng của các dụng cụ sau:
Dụng
cụ
Tên gọi
Công
dụng
Trang 8
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
Bài 21: Người ta dùng một bếp điện có điện trở 15 Ω, mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220 V,
để đun nóng 8 kg nước đang ở 25oC, thì trong thời gian 16 phút thấy nước trong ấm sôi ở 100 oC.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K).
a/. Tính hiệu suất của bếp điện.
b/. Dây điện trở của bếp điện có chiều dài là 2,1 m, được làm bằng constantan với điện trở suất là
0,5.10-6 Ωm,. Hãy tìm tiết diện của dây điện trở này.
Bài 22: Một bếp điện có ghi (220 V – 1 760 W) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220 V
không đổi.
a/. Tìm điện trở và công suất tiêu thụ của bếp.
b/. Dùng bếp trên để đun sôi 4 kg nước đang ở 30oC thì phải mất 14 phút. Tìm hiệu suất của bếp.
Cho cnước = 4 200 J/(kg.K).
c/. Một ngày chỉ đun sôi một ấm nước như trên. Tính số tiền phải trả khi sử dụng bếp trong một
tháng (30 ngày), biết giá điện bình quân hiện nay là 2 000đ/(kW.h).
Bài 23: Ba bạn Lan vừa mua một ấm đun nước siêu tốc dùng điện như hình
bên dưới. Trên ấm đun có ghi con số (220 V – 1100 W) và 1,8 lít.
a/. Khi cho dòng điện chạy qua thì ấm đun đã biến điện năng thành dạng năng lượng chủ yếu nào?
Em hãy tính điện trở của ấm đun
b/. Mỗi ngày ba bạn Lan dùng ấm đun này để đun sôi 1,8 lít nước ở 100oC. Nhiệt độ ban đầu của
nước là 25oC và hiệu điện thế của nguồn điện là 220 V. Hiệu suất của ấm đun là 80 %. Hãy tìm
thời gian đun sôi nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K).
CHƢƠNG II: ĐIỆN TỪ
Bài 24: Xác định các cực từ của nam châm dưới đây:
Bài 25: Tại các điểm A, B, C có đặt các kim nam châm (hình vẽ). Hãy xác định các cực từ của kim
nam châm. Vẽ đường sức từ qua các kim nam châm và xác định chiều của chúng.
Bài 26:
a) Nêu tên các cực từ của một nam châm.
b) Xác định chiều đường sức từ tại điểm A và tên hai cực
từ của nam châm thẳng
Trang 9
A
Bài 27: Ống dây có dòng điện chạy qua như hình vẽ. Hãy xác định chiều của các đường sức từ và
các cực từ của ống dây lúc này.
Bài 28: Dựa vào hình vẽ, hãy:
a/. Xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
b/. Vẽ các đường sức từ qua các kim nam châm (có xác định chiều của chúng) và cực của các kim
nam châm.
c/. Xác định 2 cực từ của ống dây lúc này.
Bài 29: Áp dụng quy tắc nắm tay phải cho hình vẽ dưới đây, hãy: kí hiệu chiều dòng điện, chiều
đường sức từ, xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm.
D
C
+ Bài 30: Cho hình vẽ bên. Hãy thực hiện:
a/. Vẽ và xác định chiều các đường sức từ bên ngoài và
trong lòng ống dây.
b/. Xác định từ cực của ống dây và của kim nam châm.
I
Bài 31: Cho hình vẽ bên. Hãy thực hiện:
a/. Xác định chiều các đường sức từ của ống dây có dòng điện.
b/. Xác định các từ cực của ống dây lúc này.
c/. Vẽ vị trí của kim nam châm ở điểm O.
Bài 32: Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy:
a/. Xác định chiều dòng điện qua ống dây khi đóng công tắc.
b/. Vẽ và xác định chiều các đường sức từ bên ngoài và trong lòng ống dây.
c/. Xác định các cực từ của kim nam châm lúc này.
K –
+
Trang 10
O
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục