Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2022 – 2023 – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập của môn Vật lý lớp 7, để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô có thêm tài liệu tìm hiểu thêm, để ra đề thi học kì 2 cho học viên của mình. Ngoài ra, còn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm bộ đề môn Sinh học, Lịch sử lớp 7. Mời thầy cô và những em cùng tìm hiểu thêm nội dung chi tiết cụ thể.

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụngcấp độ cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Bạn đang xem : Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2020 – 2021
Dòng điện, vật nhiễm điện, chất dẫn điên, cách điện
Số tiết : 3

Chiều dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện Vật nhiễm điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1. đ
10 %
2
1. đ
10 %
4
2 đ
20 %

Chủ đề 2

Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện, tính năng dòng điện
Số tiết : 4

Tác dụng dòng điện
Chiều dòng điện, tính năng dòng điện
Vẽ sơ đồ mạch điện, tính lượng đồng bám trên cực âm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1.5 đ
15 %
1
2.5 đ
25 %
4
4 đ
40 %

Chủ đề 3

Hiệu điện thế, cường độ dòng điện, an toan sử dụng điện
Số tiết : 6

Hiệu điện thế mạch song song 4 nguyên tắc bảo đảm an toàn SD điện, thế nào là HĐT đinh mức Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện An toàn sử dụng điện, tính được U và I trong đoạn mạch nôi tiếp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.5 đ
5 %
1
2 đ
20 %
1
0.5. đ
5 %
1
1.5 đ
15 %
4
4. đ
40 %
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ
5
3.5 đ
35 %
5
3.5 đ
35 %
2
3 đ
30 %
12
10 đ
100 %

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7

A. TRẮC NGHIỆM. 4đ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa những đoạn mạch rẽ .
B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu những đoạn mạch rẽ .
C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu những đoạn rẽ .
D. Bằng hai lần tổng những hiệu điện thế giữa hai đầu những đoạn mạch rẽ ..

Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là

A. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa
D. Một đoạn ruột bút chì

Câu 3. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như:

A. Điện thoại, quạt điện
B. Mô tơ điện, máy bơm nước .
C. Bàn là, nhà bếp điện .
D. Máy hút bụi, nam châm từ điện

Câu 4. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:

A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn không thay đổi .
B. Chúng có tính năng hút những bụi bông lên mặt phẳng của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn .
C. Làm cho phòng sáng hơn .
D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện .

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch .
B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín .
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch .
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng .

Câu 6. Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là:

A. Do va chạp những đám mây .
B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên .
C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí
D. Do tư nhiên xãy ra .

Câu 7. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích. Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là :

A. Dương
B. Âm
C. Không mang điên

Câu 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:

A. I = I1 – I2
B. I = I1 X I2
C. I = I1 + I2
D. I1 : I2

B. TỰ LUẬN : 6đ

Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? 1.5đ

Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ

Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g. Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? 1.5đ

Câu 12. a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?

b. Cho : I = 3A tính I1 và I2 ; cho U = 6V ; U2 = 3,5 V Tính U1. 1.5 đ

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
A C C B C C B C

B.TỰ LUÂN

Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.

– Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V .
– Phải sử dụng những dây dẫn có vỏ bọc cách điện .
– Không tự minh cham vào mạng điện và những thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng .
– Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu .

1.5 đ

Câu 10.

Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V. Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V

1.5 đ

Câu 11.

1 giờ = 60 phút
Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15 g : 5 X 60 = 18 g

1.5 đ

Câu 12.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. I = I1 = I2 = 3A : U 1 = U – U2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V

1.5 đ

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1 :
Hiện tượng nhiễm điện. Hai loại điện tích .
1. Nêu được một vật nhiễm điện âm khi nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương khi mất bớt êlectrôn . 6. Hiểu được vật nhiễm điện dương khi mất bớt êlectrôn
Số câu hỏi

1câu (C7.1)

1 câu ( C1. 6 ) 2 câu
Số điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm
Tỉ lệ % 10 % 5 % 15 %
Chủ đề 2 :
Dòng điện – nguồn điện. Vật liệu dẫn điện và vật tư cách điện. Dòng điện trong sắt kẽm kim loại. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện .
2. Biết được dòng điện là dòng những điện tích di dời có hướng . 7. Hiểu được vật tư dẫn điện thường dùng là chất dẫn điện được dùng làm vật dẫn điện . 10. Vận dụng phong cách thiết kế được sơ đồ mạch điện cho hai bóng đèn hoạt động giải trí thông thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ .
Số câu hỏi 1 câu ( C2. 2 ) 1 câu ( C4. 7 ) 1 câu ( C10. 10 ) 3 câu
Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm
Tỉ lệ % 5 % 5 % 10 % 20 %
Chủ đề 3 :
Các công dụng của dòng điện .
8. Hiểu được tính năng nhiệt và tính năng từ của dòng điện. Lấy được ví dụ về tính năng nhiệt và công dụng từ của dòng điện .
Số câu hỏi 1 câu ( C8. 8 ) 1 câu
Số điểm 2,0 điểm 2,0 điểm
Tỉ lệ % 20 % 20 %
Chủ đề 4 :
Cường độ dòng điện .
3. Biết được đơn vị chức năng của cường độ dòng điện là ampe
Số câu hỏi 1 câu ( C3. 3 ) 1 câu
Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Tỉ lệ % 5 % 5 %
Chủ đề 5 :
Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện .
4. Biết được dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là vôn kế
Số câu hỏi 1 câu ( C5. 4 ) 1 câu
Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Tỉ lệ % 5 % 5 %
Chủ đề 6 :
Thực hành : Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế so với đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau. Thực hành : Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện so với đoạn mạch song song .
5. Biết được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn mắc tiếp nối đuôi nhau . 9. Vẽ được sơ đồ của mạch điện. Vận dụng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau tính được cường độ dòng điện và hiệu điện thế .
Số câu hỏi 1 câu ( C6. 5 ) 1. ( C9. 9 ) 2 câu
Số điểm 0,5 điểm 3,0 điểm 3,5 điểm
Tỉ lệ % 5 % 30 % 35 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5 câu
3,0 điểm
30 %
3 câu
3,0 điểm
30 %
1 câu
3,0 điểm
30 %
1 câu
1,0 điểm
10 %
9 câu
10 điểm
100

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm )
Hãy chọn vần âm đứng trước câu vấn đáp đúng .
Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Một vật sau khi được cọ xát thì nhiễm điện dương, vì
A. vật đó mất bớt điện tích dương. B. vật đó nhận thêm điện tích dương .
C. vật đó nhận thêm êlectrôn. D. vật đó mất bớt êlectrôn .
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Dòng điện là dòng những điện tích
A. di dời theo mọi hướng. B. hoạt động theo mọi hướng .
C. di dời có hướng. D. hoạt động xung quanh nguyên tử .
Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đơn vị của cường độ dòng điện là
A. ampe kế. B. ampe. C. vôn kế. D. vôn .
Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Chất nào sau đây thường dùng làm vật tư dẫn điện ?
A. Đồng. B. Vàng. C. Bạc. D. Sắt .
Câu 5 ( 0,5 điểm ) : Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là ?
A. vôn kế. B. vôn. C. Ampe kế. D. ampe .

Câu 6 (0,5 điểm): Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn mắc nối tiếp lần lượt là I1 và I2 thì

A. I1 = 4I2 .
B. I1 = 3 I2 .
C. I1 = 2I2 .
D. I1 = I2

II.PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7 (1,0 điểm): Em hãy nêu quy ước về hai loại điện tích?

Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy giải thích tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện? Lấy ví dụ minh họa cho tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện?

Câu 9 (3,0 điểm): Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A.

a. Vẽ sơ đồ của mạch điện, xác lập chiều dòng điện ?
b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 ?
c. Biết U1 = U2 = 12V. Tính hiệu điện thế U của nguồn điện ?

Câu 10 ( 1,0 điểm): Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V vào nguồn điện dùng hai pin (loại 1,5 V) để đèn sáng bình thường?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ).

Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C B A A D

II.PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).

Câu Nội dung Thang điểm

Câu 7

– Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lựa là điện tích dương ( + ) .
– Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm ( – ) .

(1,0 điểm).

0,5 điểm
0,5 điểm

Câu 8

– Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tính năng nhiệt .
– Ví dụ : Khi dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt làm cho dây tóc bóng đèn nóng lên và phát sáng, …
– Dòng điện chạy qua ống dây có tính năng làm kim nam châm hút lệch ra khỏi vị trí cân đối hoặc hút những vật bằng sắt hay thép. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có công dụng từ .
– Ví dụ : Dòng điện chạy qua quạt điện, động cơ điện làm quạt điện, động cơ điện quay, …

(2,0 điểm).

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

… … … … … .

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi : trung học phổ thông Sóc Trăng
Chuyên mục : Giáo Dục

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận