ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II – VẬT LÝ 7 NĂM …

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II – VẬT LÝ 7

NĂM HỌC: 2017 – 2018

I. LÝ THUYẾT:       

Câu 1 : Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có đặc thù gì ? Ví dụ .

– Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.

– Vật nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.

Ví dụ:  Cọ xát miếng đồng với mặt bàn đưa lại gần giấy vụn sẽ hút vụn giấy…..có sự nhiễm điện.

Câu 2 : Có mấy loại điện tích ? Các vật tương tác với nhau như thế nào ?

– Có 2 loại điện tích : điện tích dương (+) và điện tích âm (-).

– Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau.

Câu 3 : Nguyên tử có cấu trúc như thế nào ?

– Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và các electrôn mang điện tích âm (-) chuyển động quanh hạt nhân.

– Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt electrôn.

Câu 4 : Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương ?

– Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt electrôn.

Câu 5 : Dòng điện là gì ? Nguồn điện là gì ? Nguồn điện có đặc thù gì ? Nêu những dụng cụ điện sử dụng là pin .

– Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

– Nguồn điện có 2 cực: cực dương  (+) và cực âm (-). Nguồn điện: cung cấp dòng điện cho thiết bị điện hoạt động.

– Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với 2 cực của nguồn điện bằng dây dẫn điện.

– Máy tính bỏ túi, đồng hồ, radio….

Câu 6 : Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? Nêu ứng dụng của chất dẫn điện và chất cách điện trong trong thực tiễn. Dòng điện trong sắt kẽm kim loại là gì ?

– Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.

   Ví dụ: đồng, nhôm, vàng…

– Ứng dụng: Đồng được dùng làm lõi dây dẫn điện.

– Chất cách điện  là chất không cho dòng điện đi qua.

  Ví dụ: nhựa, cao su xốp…

– Ứng dụng: Nhựa được dùng làm vỏ bọc dây dẫn điện.

Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Kể tên các thiết bị, ứng dụng của từng tác dụng.

– Các tác dụng của dòng điện:

+ Tác dụng nhiệt.

+ Tác dụng phát sáng.

+ Tác dụng từ.

+ Tác dụng hoá học.

+ Tác dụng sinh lí.

– Kể tên các thiết bị, dụng cụ ứng với từng tác dụng:

     + Tác dụng nhiệt: Bóng đèn sợi đốt, bàn là …

+ Tác dụng phát sáng: Bóng đèn bút thử điện, đèn điôt phát quang…

+ Tác dụng từ: Nam châm điện, chuông điện, quạt điện…

+ Tác dụng hoá học: Dụng cụ xi mạ (Mạ vàng, mạ thiếc, mạ kim loại…).

     + Tác dụng sinh lí: Dụng cụ châm cứu; chữa 1 số bệnh ( thần kinh, cột sống, tim mạch…).

Câu 9 : Cường độ dòng điện cho biết gì ? Đơn vị đo, dụng cụ đo ? Quy tắc ?

     – Giá trị  cường độ dòng điện  là số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

– Cường độ dòng điện kí hiệu là I

     – Đơn vị cường độ dòng điện  là ampe. Kí hiệu: A.

– Ngoài ra, người ta còn sử dụng đơn vị đo cường độ dòng điện là miliampe(mA).

  Và : 1A= 1000mA

          1mA = 1/1000A= 0,001A

– Quy tắc:

            + Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với vật dẫn cần đo.

            +  Mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn cần đo. Điều chỉnh kim vôn kế ở vạch số 0.

            +  Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho dòng điện đi vào chốt dương (+) của ampe kế  và đi ra khỏi chốt âm (-) của ampe kế.

Câu 10 : Hiệu điện thế, đơn vị chức năng, dụng cụ đo ? Cách mắc dụng cụ vôn kế vào mạch điện ? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì ? Quy tắc ? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là gì ?

– Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

– Hiệu điện thế kí hiệu là U. Đơn vị là Vôn (V).

– Ngoài ra, người ta còn  sử dụng đơn vị kilôvôn (kV) và đơn vị milivôn (mV).

          1V = 1000V; 1kV= 1000V; 1mV= 0,001V

          1kV = 1000V = 1.000.000mV

–  Mắc vôn kế song song với vật dẫn cần đo.

– Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.

*Quy tắc:

– Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với vật dẫn cần đo.

–  Mắc vôn kế song song với vật dẫn cần đo. Điều chỉnh kim vôn kế ở vạch số 0.

–  Mắc vôn kế vào mạch điện sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+), chốt âm (-) của vôn kế với chốt âm (-) của nguồn điện.

– Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.

II. BÀI TẬP:

Câu 1 : Cọ xát mảnh nilông bằng miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn ?Câu 2 : Tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi vệ sinh màn hình hiển thị ti vi bằng khăn bông khô thì thấy có bụi vãi bám vào chúng ?Câu 3 : Trong thí nghiệm ở hình vẽ : Vật A, B đều bị nhiễm điện, vật A mang điện tích dương ( + ), và được treo bằng sợi chỉ mảnh .a / Hãy ghi dấu điện tích ( + ) hay ( – ) cho vật B .b / Giải thích ?Câu 4 : Dùng những kí hiệu đã học ( nguồn điện ( pin ), bóng đèn, công tắc nguồn, dây dẫn điện ) vẽ sơ đồ mạch điện khi công tắc nguồn đóng. Hãy xác lập chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó ( bộc lộ trên hình vẽ ) .Câu 5 : Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V. Hỏi hoàn toàn có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng thông thường ?Câu 6 : Đổi đơn vị chức năng saua / 1,2 A = … … … .. mAb / 1250 mA = … … … … Ac / 2,5 kV = … … … … mVd / 1200 mV = … … … … VCâu 7 : Cho những dụng cụ điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, bóng đèn, 1 công tắc nguồn .

  1. Vẽ sơ đồ mạch điện kín với công tắc nguồn đóng .

  2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như trên và mắc thêm 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch điện .

  3. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như câu b và mắc thêm 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn .

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận