Đề cương ôn tập lý thuyết học kỳ 2 môn Tiếng Anh 8 mới>

Unit 7. Pollution

Vocabulary:

1. 

2. 

3. 

4. 

Ngữ pháp:

I. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)

* Cấu trúc: If + S + V/V(s/es), S + will + V (nguyên thể)

Trong câu điều kiện kèm theo loại I, mệnh đề “ If ” ta chia thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn .

– Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

II. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)

 * Cấu trúc: If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V (nguyên thể)

Trong câu điều kiện kèm theo loại II, mệnh đề “ IF ” chia thì QUÁ KHỨ ĐƠN và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc : would / should + động từ nguyên thể .

– Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If they had a lot of money now, they would travel around the world.

( Nếu giờ đây họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh quốc tế. )

CHÚ Ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “if” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t stay at home now.

( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà giờ đây. )

Unit 8. English Speaking Countries

Vocabulary:

1. 

2. 

3. 

4. 

Ngữ pháp:

Các thì hiện tại (Present Tenses)

Thì

Cấu trúc

Dấu hiệu nhận biết

Hiện tại đơn * Với động từ thường :
S + V_s / es + O
* Với động từ tobe :
S + am / is / are + O
Các trạng từ :
every day / week / month / year …
in the morning / afternoon / evening …
always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, frequently …
Hiện tại tiếp nối S + am / is / are + V_ing + O now, at the moment, at ( the ) present, at this time, right now, now …
Look ! ; Listen !
Hiện tại hoàn thành xong S + have / has + V_PII + O just, yet, never, ever, already, so far, up to now, since, for, recently, lately ( gần đây ), until now, up to present, …

Unit 9. Natural Disasters

Vocabulary:

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Ngữ pháp:

I. Câu bị động (Passive Voice)

Thì

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động

Hiện tại đơn S + V_s / es
VD : People speak English here .
( Ở đây mọi người nói tiếng Anh. )
S + am / is / are + V_PII
VD : English is spoken here .
( Tiếng Anh được nói ở đây. )
Hiện tại tiếp nối S + am / is / are + V_ing
VD : They are building a new house .
( Họ đã xây một ngôi nhà mới. )
S + am / is / are + being + V_PII
VD : A new house is being built .
( Một ngôi nhà mới đang được xây. )
Hiện tại hoàn thành xong S + have / has + V_PII
VD : We have cleaned our car .
( Chúng tôi đã làm sạch xe hơi của mình. )
S + have / has + been + V_PII
VD : Our car has been cleaned .
( Ô tô của chúng tôi đã được làm sạch. )
Quá khứ đơn S + V_ed / V2
VD : Someone cleaned the room yesterday .
( Hôm qua ai đó đã lau dọn phòng. )
S + was / were + V_PII
VD : The room was cleaned yesterday .
( Hôm qua căn phòng đã được lau dọn. )
Quá khứ tiếp nối S + was / were + V_ing
VD : They were making a cake when I arrived .
( Khi tôi đến họ đang làm bánh. )
S + was / were + being + V_PII
VD : A cake was being made when I arrived .
( Khi tôi tôi bánh đang được làm. )
Tương lai đơn S + will + V_nguyên thể
VD : The government will pass the new law next month .
( Tháng tới cơ quan chính phủ sẽ trải qua luật mới. )
S + will + be + V_PII
VD : The new law will be passed next month .
( Tháng tới luật mới sẽ được trải qua. )
Tương lai tiếp nối S + will be + V_ing
VD : She will be singing a tuy nhiên when the prime minister comes in .
( Khi thủ tướng bước vào cô ấy sẽ đang hát 1 bài hát. )
S + will be + being + V_PII
VD : The tuy nhiên will be being sung when the prime minister comes in .
( Khi thủ tướng bước vào bài hát sẽ được cất lên. )

 II. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

1. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành

– Khẳng định: S + had + Ved/P2           

Ví dụ: I had done my homework before last midnight.

( Tôi đã làm xong bài tập về nhà trước nửa đêm qua. )

– Phủ định: S + had + not (hadn’t) + Ved/P2

Ví dụ: He hadn’t eaten before he finished the job.    

( Anh ấy đã không ăn gì trước khi làm xong việc. )

– Nghi vấn: Wh-words + had + S + Ved/P2?

Ví dụ: What had she thought before I asked the question?

( Cô ấy đã nghĩ gì trước khi hỏi câu hỏi này ? )

2. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

– Khi hai hành vi cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ triển khai xong cho hành vi xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành vi xảy ra sau .

Ví dụ: Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.

( Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa khôi. )

– Thì quá khứ triển khai xong miêu tả hành vi đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời gian trong quá khứ, hoặc trước một hành vi khác cũng đã kết thúc trong quá khứ .

Ví dụ: We had had lunch when she arrived.

( Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong. )- Hành động xảy ra trong 1 khoảng chừng thời hạn trong quá khứ, trước 1 mốc thời hạn khác

Ví dụ: I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

( Tôi đã sống ở quốc tế hai mươi năm khi tôi nhận được sự quy đổi việc làm mới. )Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard .( Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard. )

3. Dấu hiệu nhận biết:

– Từ nhận ra : until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …- Trong câu thường có những từ : before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

When I got up this morning, my father had already left .( Sáng nay khi tôi dậy thì bố tôi đã đi rồi. )By the time I met you, I had worked in that company for five years .( Vào thời gian tôi gặp bạn, tôi đã thao tác trong công ty đó được năm năm. )


Unit 10. Communication

Vocabulary:

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

Ngữ pháp:

I. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp nối được dùng để nói về 1 hành vi đang diễn ra tại một thời gian xác lập trong tương lai .

2. Cấu trúc

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + be + V-ing

Ví dụ :

– I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow.

( Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1 h ngày mai. )

– She will be working at the factory when you come tomorrow.

( Cô ấy sẽ đang thao tác tại nhà máy sản xuất lúc bạn đến ngày mai. )

S + will + not + be + V-ing

CHÚ Ý : will not = won’t
Ví dụ :

– We won’t be studying at 8 a.m tomorrow.

( Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8 h sáng ngày mai. )

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend.

( Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này. )

Will + S + be + V-ing ?

Yes, S + willNo, S + won’t

Ví dụ :

– Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday?

( Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9 h sáng thứ Hai tuần tới phải không ? )
Yes, I will. / No, I won’t .

– Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow?

( Cô ấy sẽ đang làm việc làm nhà lúc 10 h tối ngày mai phải không ? )
Yes, she will. / No, she won’t .

3. Cách dùng

Dùng để diễn đạt một hành vi hay vấn đề đang diễn ra tại một thời gian xác lập trong tương lai .

 At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.

( Vào lúc 12 h ngày mai, những bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường. )

We will be climbing the mountain at this time next Saturday.

( Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời gian này thứ 7 tuần tới. )

Dùng để miêu tả một hành vi, một vấn đề đang xảy ra thì một hành vi, vấn đề khác xen vào trong tương lai .

When you come tomorrow, they will be playing tennis.

( Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi đánh tennis rồi. )

She will be waiting for me when I arrive tomorrow.

( Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai. )

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có những trạng từ chỉ thời hạn trong tương lai kèm theo thời gian xác lập :

– at this time / at this moment + thời hạn trong tương lai : Vào thời gian này … .– At + giờ đơn cử + thời hạn trong tương lai : vào lúc … ..

Ví dụ:

– At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.

( Vào thời gian này ngày mai, tôi sẽ đang đi shopping ở Nước Singapore. )

– At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.

( Vào 10 h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa. )

II. Những động từ được theo sau bởi “to V”

1. Các động từ phổ biến được theo sau bới động từ nguyên thể có “to” là:

– afford : phân phối
– agree : chấp thuận đồng ý
– appear : hình như
– arrange : sắp xếp
– ask : nhu yếu
– attempt : cố gắng nỗ lực, nỗ lực
– decide : quyết định hành động
– expect : mong đợi
– fail : thất bại, hỏng
– hope : kỳ vọng
– intend : định
– invite : mời
– learn : học / học cách
– manage : xoay sở, cố gắng nỗ lực
– offer : cho, khuyến mãi, ý kiến đề nghị
– plan : lên kế họach
– pretend : vờ vịt
– promise : hứa
– refuse : phủ nhận
– seem : có vẻ như
– tell : bảo
– tend : có khuynh hướng
– threaten : rình rập đe dọa
– want : muốn
– would like : muốn, thích

 2. Ngoài ra, ta sử dụng to V trong các cấu trúc:

It takes / took + O + thời gian + to-inf  (mất bao lâu làm gì)

It takes Nam two hours to do that exercise .( Nam mất 2 tiếng để làm bài tập đó. )

 + Chỉ mục đích

I went to the post office to send a letter .( Tôi đi bưu điện để gửi bức thư. )

It + be + adj + to-V ( thật … để ..)

It is interesting to study English .( Học tiếng Anh thật mê hoặc. )I’m happy to receive your letter .( Tôi vui khi nhận được thư của bạn. )

S + V + too + adj / adv + to-V (quá… để…)

He is too short to play basketball .( Anh ấy quá thấp để chơi bóng rổ. )

S + V + adj / adv + enough + to-V (đủ ….để….)

He isn’t tall enough to play basketball .( Anh ấy không đủ cao để chơi bóng rổ. )

S + find / think / believe + it + adj + to-V (nhận thấy…)

I find it difficult to learn English vocabulary .

( Tôi thấy học từ vựng tiếng Anh thật khó. )

3. Chú ý:

Một số động từ phụ thuộc vào tân ngữ mà có 2 cách chia động từ khác nhau:

– allow / permit / advise / recommend + O + to-inf

Ex: She allowed me to use her pen.

( Cô ấy được cho phép tôi sử dụng bút của cô ấy. )- allow / permit / advise / recommend + V-ing

Ex: She didn’t allow smoking in her room.

( Cô ấy không được cho phép hút thuốc trong phòng của cô ấy. )

Unit 11. Science and Technology

Vocabulary:

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Ngữ pháp:

I. Các thì tương lai (Future Tenses)

Thì

Cấu trúc

Dấu hiệu nhận biết

Tương lai đơn ( + ) S + will + V_nguyên thể + O .
( – ) S + won’t + V_nguyên thể + O .
( ? ) Will + S + V_ng. thể + O ?
tomorrow, next week / month / year
in the future
in + thời hạn trong tương lai
Tương lai tiếp nối ( + ) S + will be + V_ing + O .
( – ) S + won’t be + V_ing + O .
( ? ) Will + S + be + V_ing + O ?
at this time tomorrow / next week
at 10 o’clock tomorrow
thời hạn xác lập tại một thời gian trong tương lai

II. Tường thuật câu trần thuật (Reported speech: Statements)

1. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Bước 1: Chọn từ tường thuật

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ở câu trần thuật, ta sử dụng 2 động từ trường thuật ” said ” ” và ” told ”. Trong đó :- Ta bắt buộc phải dùng ‘ ’ told ’ ’ khi trong câu trực tiếp Open người nghe, hoặc hoàn toàn có thể thay thế sửa chữa ‘ ’ told ’ ’ bằng ‘ ’ said to ’ ’ .- Còn nếu trong câu không có đối tượng người tiêu dùng nghe thì ta sử dụng ‘ ’ said ’ ’ .

Ví dụ:

“ You are late for school. ” Tom said to Lan. ( Tom nói với Lan ” Bạn trễ học. ” )=> Tom told Lan that … … … …. / Tom said to Lan that .“ You are late for school. ’ ’ Tom said. ( Tom nói ” Bạn trễ học. ” )=> Tom said that

Bước 2: “Lùi thì’’ động từ trong câu trực tiếp

Để diễn ta lời nói được thuật lại là ở trong quá khứ và hoàn toàn có thể không còn đúng ở hiện tại, tất cả chúng ta cần phải đưa động từ về thì quá khứ như sau :

Thì

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn I like ice cream .
( Tôi thích kem. )

He said he liked ice cream.

( Anh ấy nói anh ấy thích kem. )

Hiện tại tiếp nối I am living in London .
( Tôi đang sống ở London. )

He said he was living in London.

( Anh ấy nói anh ấy đang sống ở Luân Đôn. )

Quá khứ đơn I bought a car .
( Tôi đã mua một chiếc xe hơi. )

He said he had bought a car.

( Anh ấy nói anh ấy đã mua xe hơi. )

Quá khứ tiếp nối I was walking along the street .
( Tôi đang đi bộ dọc theo con đường. )

He said he had been walking along the street.

( Anh ấy nói anh ấy đang đi dọc con đường. )

Hiện tại hoàn thành xong I haven’t seen Julie .
( Tôi đã không thấy Julie. )

He said he hadn’t seen Julie.

( Anh ấy nói anh ấy đã không thấy Julie. )

Động từ khuyết thiếu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

will – would I’ll see you later .
( Tôi sẽ gặp bạn sau nhé. )

She said (that) she would see me later

would – Không đổi khác I would help, but .. ”
( Tôi sẽ giúp, nhưng … )

She said (that) she would help but…

can – could I can speak perfect English .
( Tôi hoàn toàn có thể nói tốt tiếng Anh. )

She said (that) she could speak perfect English.

could – Không biến hóa I could swim when I was four .
( Khi tôi 4 tuổi tôi hoàn toàn có thể bơi. )

She said (that) she could swim when she was four.

shall – should I shall come later .
( Tôi sẽ đến sau. )

She said (that) she should come later.

may – might I may be late .
( Tôi hoàn toàn có thể bị muộn. )

She said (that) she might be late.

might – Không đổi khác I might be late .
( Tôi hoàn toàn có thể bị muộn. )

He say he might be late.  

must – Không đổi
must – had to
I must study at the weekend .
( Tôi phải học bài vào cuối tuần. )

She said (that) she must study at the weekend.

She said she had to study at the weekend.

Bước 3: Biến đổi các đại từ và các tính từ sở hữu

Vị trí

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Chủ ngữ

I he / she
You I / We / They
We We / They

Tân ngữ 

Me him / her
You me / us / them
Us us / them

Đại từ sở hữu

My his / her
Your my / our / their
Our our / their
Đại từ chiếm hữu Mine his / hers
Yours mine / ours / theirs
Ours ours / theirs
Đại từ chỉ định This the / that
Thes e the / those

 Bước 4: Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

now then / at that time
today yesterday / that day / Tuesday / the 27 th of June
yesterday the day before yesterday / the day before / Wednesday / the 5 th of December
last night the night before, Thursday night
last week the week before / the previous week
tomorrow today / the next day / the following day / Friday
here there
ago Before
this / these that / those

 Ví dụ:

– He said to me : “ I didn’t finish my homework yesterday ’ ’ .( Anh ấy nói với tôi ” Hôm qua tôi đã không làm xong bài tập về nhà. )=> He told me that he hadn’t finished his homework the day before .- “ I will see this movie with my girlfriend tomorrow. ’ ’ Nam said .( Nam nói ” Ngày mai tôi sẽ xem phim này với bạn gái của tôi. ” )=> Nam said that he would see that movie with his girlfriend that following day .- Mary said : “ This is the first time I’ve broken my arm. ”( Mary nói ” Đây là lần tiên phong tôi bị gãy tay. ” )=> Mary said that it was the first time she had broken her arm .


Unit 12. Life on Other Planets

Vocabulary:

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Ngữ pháp:

I. Động từ khuyết thiếu: may & might

1. Cấu trúc

– Câu khẳng định: S + may/ might + V nguyên thể

– Câu phủ định: S + may not/ might not + V nguyên thể

– Câu nghi vấn: May/ Might + S + V nguyên thể?

2. Cách dùng và phân biệt MAY & MIGHT

a/ Dùng MAY & MIGHT để diễn tả khả năng xảy ra

Mức độ của năng lực : Cả hai từ đều nói vềkhả năng của một vấn đề, nhưng tất cả chúng ta dùng might khi năng lực xảy ra thấp ( dưới 50 % ), còn dùng may khi năng lực xảy ra cao hơn ( trên 50 % ) : MIGHT < MAY

Ví dụ:

I may go to Saigon tomorrow. => năng lực cao( Ngày mai tôi hoàn toàn có thể đi TP HCM. )She is a very busy, but I hope she might join us tomorrow. => năng lực xảy ra thấp( Cô ấy rất bạn, nhưng tôi hy vọng cô ấy thể tham gia với tất cả chúng ta vào ngày mai. )* * * Chỉ dùng MIGHT trong câu hỏi để chỉ năng lực

Đặt câu hỏi: không nên dùng may để hỏi về một sự kiện có khả năng xảy ra, mà nên dùng might:

Không nên nói : May you go shopping tonight ?Mà nên nói : Might you go shopping tonight ?( Tối nay tôi hoàn toàn có thể đi shopping không ? )

b/ Dùng MAY & MIGHT để xin phép

Cả may và might đều hoàn toàn có thể dùng để xin phép, nhưng might thì nhún nhường và lịch sự và trang nhã hơn

Ví dụ:

May I open the door ? ( Tôi hoàn toàn có thể Open không ? )I wonder if I might have a little more wine. ( Tôi tự hỏi liệu tôi hoàn toàn có thể uống thêm một chút ít rượu vang không. )

c/ Dùng MAY để chúc tụng

– May ( chứ không phải might ) hoàn toàn có thể dùng để chúc tụng hay nói về hy vọngVí dụ :May you both be very happy. ( Chúc mừng đôi uyên ương niềm hạnh phúc. )May God be with you. ( Trời phù hộ cho bạn ! )May she rest in peace. ( Cầu nguyện bà được an nghỉ. )- May cũng hoàn toàn có thể dùng sửa chữa thay thế cho although, despite, even if :Thay vì nói : Even if he is clever, he hasn’t got much common senseCó thể nói : He may be clever, but he hasn’t got much common sense

d/ Dùng MAY để diễn tả sự cho phép làm gì một cách trang trọng

You may borrow books in the library .

( Bạn hoàn toàn có thể mượn sách trong thư viện. )

e/ Dùng MIGHT để báo cáo hay tường thuật gián tiếp đã được cho phép sử dụng cái gì đó trong quá khứ. Khi đó might là dạng quá khứ của may

The professor said to us : “ You may use the lab. ”( Giáo sư nói với chúng tôi : ” Bạn hoàn toàn có thể sử dụng phòng thí nghiệm. ” )=> The professor told us that we might use the lab .( Giáo sư nói với chúng tôi rằng chúng tôi hoàn toàn có thể sử dụng phòng thí nghiệm. )

II. Câu tường thuật dạng câu hỏi:

Gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes / No question và Wh-Question

1. Yes/No Question

Câu hỏi Yes / No question là dạng câu hỏi đơn thuần trong tiếng anh, thường mở màn bắt động từ ” be ” hoặc trợ động từ

 S +

asked (+ O)
wanted to know 
wondered

+  if / whether + S + V.

Ex : He said, “ Do you like strawberry ? ” ( Anh ấy nói, “ Bạn có thích dâu tây không ? ” )

→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)

Are you angry?” he asked. (Anh ấy hỏi “Bạn có giận không?”)

He asked if I whether I was angry. (Anh ấy hỏi tôi có giận không.)

Lưu ý: 

* Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không ( Yes – No questions ), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng chứng minh và khẳng định, rồi thực thi biến hóa thì, trạng từ chỉ thời hạn, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ chiếm hữu cho tương thích .

* Động từ tường thuật :

says / say to + O => asks / ask + O

said to + O => asked + O

Ví dụ: He said to me: “Have you been to America?” (Anh ấy nói với tôi “Bạn đã đến Mỹ chưa?”)

=> He asked me if / whether I had been to America. ( Anh ấy hỏi tôi đã đến Mỹ chưa. )

2. Wh-Question

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-qs là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

– Lặp lại từ để hỏi sau động từ ra mắt- Đổi trật tự câu thành câu trần thuật

S +

asked (+ O)

wanted to know 

wondered

+ Wh-words + S + V.

Ví dụ:

– My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, “Mấy giờ con sẽ đi ngủ?”)

=> My mother wanted to know what time I go to the bed. ( Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ. )- “ What are you talking about ? ” said the teacher. ( Giáo viên nói ” Em đang nói gì đó ? ” )

=>  The teacher asked us what we were talking about. (Giáo viên hỏi tôi đang nói về cái gì.)

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận