Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 6 dành cho học sinh lớp 6 bao gồm 3 đề thi là đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 6 qua các năm. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh này dành cho các bạn học sinh lớp 6 ôn tập chương trình Sinh học lớp 6 được chắc chắn nhất với các câu hỏi lý thuyết và bài tập. Mời các bạn tham khảo.
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
- 1 Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6
- 1.1 Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất: 2019 – 2020
- 1.2 Đề thi Sinh học lớp 6 học kì 2 năm 2020
- 1.3 Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020
- 1.4 Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2020
- 1.5 Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 học số 2
- 1.6 Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2019
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6
- Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất: 2019 – 2020
- Đề thi Sinh học lớp 6 học kì 2 năm 2020
- Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2020
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 1
- Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 1
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 học số 2
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2019
- Đề thi học kì 2 lớp 6 tải nhiều nhất
Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất: 2019 – 2020
Đề thi Sinh học lớp 6 học kì 2 năm 2020
Câu 1 : ( 1,5 điểm ) Hạt gồm những bộ phận nào ? Câu 2 : ( 3.0 điểm ) Thực vật hạt kín có những đặc thù chung nào ?
Câu 3: (2.0 điểm) Thực vật có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ đất và nguồn nước?
Câu 4 : ( 3,5 điểm ) Nấm có vai trò như thế nào so với tự nhiên và con người ? Khi ăn phải nấm độc cần phải xử lí như thế nào ?
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 | Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ – Phôi của hạt gồm : rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm – Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ | 1,0 0,5 |
2 | Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có 1 số ít đặc thù chung như sau : – Cơ quan sinh dưỡng tăng trưởng phong phú ( rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép … ), trong thân có mạch dẫn tăng trưởng. – Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một lợi thế của cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. – Môi trường sống phong phú, đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. | 1,0 1,0 1,0 |
3 | Thực vật, đặc biệt quan trọng là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức cản của nước do mưa lớn gây ra, nên có vai tròng trong việc chóng xói mòn, sạc lở đất, hạn chế lũ lụt, giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. | 2,0 |
4 | * Vai trò của nấm : – Nấm có ích : + Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ + Sản xuất, chế biến thực phẩm + Làm thức ăn + làm thuốc – Nấm có hại + Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây cối + Nấm ký sinh trên người gây bệnh cho người + Một số nấm rất độc, ăn phải hoàn toàn có thể gây chết người * Biện pháp xử lí khi bị ngộ độc nấm : Không ăn nấm lạ để tránh ăn phải nấm độc, khi bị ngộ độc nấm cần phải kịp thời đưa ngay đến bệnh viện để điều trị | 1,0 1,5 1,0 |
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2020
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 1
1. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng mảnh B. Khi chín thì vỏ dày, cứng C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. B. quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải. C. quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. sinh sản vô tính. B. sinh sản sinh dưỡng. C. sinh sản hữu tính. D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt B. Cây dừa cạn, cây tre C. Cây rẻ quạt, cây xoài D. Cây rẻ quạt, cây tre
Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại B. Cây trồng rất phong phú C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
Câu 7. Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. C. vỏ và phôi. B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần
Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có rễ, thân, lá thật ; có mạch dẫn. D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu trúc phức tạp, phong phú ; có năng lực thích nghi với những điều kiện kèm theo sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:
A. cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất, kiến thiết xây dựng B. phân phối thức ăn cho động vật hoang dã người. C. cung ứng nguyên vật liệu làm thuốc D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá phong phú B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả. D. Có rễ, thân, lá thật ; có mạch dẫn.
Phần tự luận(7đ):
Câu 1 (1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 2. (2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 3. (3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Em làm gì để góp thêm phần bảo vệ môi trường tự nhiên nơi ở và trường học ?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 1
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C | D | C | D | C | A | A | B | C | D | D | C |
TỰ LUẬN
Câu 1: (1,5điểm)
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì : + Có sự tương thích giữa cấu trúc và công dụng trong mỗi cơ quan. + Có sự thống nhất giữa công dụng của những cơ quan.
→ Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
Câu 2: (2,5 điểm)
Đặc điểm | Lớp 1 lá mầm | Lớp 2 lá mầm |
– Rễ | – Rễ chùm | – Rễ cọc |
– Kiểu gân lá | – Gân lá song song | – Gân lá hình mạng |
– Thân | – Thân cỏ, cột | – Thân gỗ, cỏ, leo |
– Hạt | – Phôi có 1 lá mầm | – Phôi có 2 lá mầm |
Ví dụ | – Lúa, ngô, tre, hành … | – Xoài, me, ổi, cam … |
Câu 3:(3 điểm)
* Thực vật góp thêm phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì : + Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối … góp thêm phần tránh hạn hán. + Ngoài tính năng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng … góp thêm phần hạn chế lũ lụt. * Trồng cây song song với bảo vệ, chăm nom ….
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới các em học sinh tham khảo đề cương ôn tập các môn sau đây
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 học số 2
A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)
Các chủ đề chính | Các mức độ nhận thức | Tổng | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chương VI Hoa và sinh sản hữu tính | Câu 2.4 – 0,5 | Câu 6 1,0 |
2 câu – 1,5 | ||||
Chương VII Quả và hạt | Câu 2.1 – 0,5 |
Câu 5 – 2,0 |
2 câu – 2,5 | ||||
Chương VIII Các nhóm TV | Câu 2.3 – 0,5 |
Câu 2.2 – Câu 1 – 1,5 | Câu 2.5 – 0,5 | 4 câu – 2,5 | |||
Chương IX Vai trò của TV | Câu 2.6 – Câu 2.7 – 1,0 | Câu 4 – 1,0 | 3 câu – 2,0 | ||||
Chương X Vi khuẩn – Nấm – Địa y | Câu 3 – 1,0 | Câu 2.8 – 0,5 | 2 câu 1,5 | ||||
Tổng | 2 câu – 1,0 | 1 câu – 1,0 | 5 câu – 3,0 | 2 câu – 3,0 | 2 câu – 1,0 | 1 câu – 1,0 | 13 câu – 10,0 |
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1: Hãy chọn nội dung cho cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,…) vào cột trả lời. Vi dụ: 1.c (1đ)
Cột A (nhóm thực vật) | Cột B (đặc điểm chính) T | Trả lời |
1. Các ngành Tảo | a.Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử | 1. |
2. Ngành Rêu | b. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Sống ở cạn là chủ yếu | 2. |
3. Ngành Dương xỉ | c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn | 3. |
4. Ngành Hạt trần | d.Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả | 4. |
5. Ngành Hạt kín | e. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản | 5. |
f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu |
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ)
1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
2. Đặc điểm của rêu là:
A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá
3. Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi
4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
A. Hoa thường tập trung chuyên sâu ở ngọn cây, có mừi hương, mật ngọt B. Hoa thường tập trung chuyên sâu ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ C. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung chuyên sâu ở ngọn cây, có mừi hương, mật ngọt, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ D. Hoa thường tập trung chuyên sâu ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ
5. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là
A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả B. Sinh sản hữu tính C. Lá phong phú, có hạt nằm trong quả D. Có rễ, thân, lá thật ; có mạch dẫn
6. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:
A. Giảm nhiệt độ, tăng nhiệt độ, tăng CO2 B. Giảm nhiệt độ, tăng nhiệt độ, tăng gió mạnh C. Giảm nhiệt độ, tăng nhiệt độ, tăng O2, giảm gió mạnh D. Giảm nhiệt độ, tăng nhiệt độ, tăng CO2, giảm gió mạnh
7. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. Giảm bụi và VSV gây bệnh, tăng CO2 B. Giảm bụi và khí độc, tăng CO2 C. Giảm bụi, khí độc và giảm VSV gây bệnh, tăng O2 D. Giảm bụi, khí độc, giảm VSV gây bệnh, giảm O2
8. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
A. Đa số sống kí sinh B. Đa số sống hoại sinh C. Đa số sống tự dưỡng D. Đa số sống dị dưỡng, 1 số ít sống tự dưỡng
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 3 : Trình bày ích lợi của vi trùng ( 1 đ )
Câu 4: Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán (1đ)
Câu 5 : Trình bày và lý giải thí nghiệm về nước cân cho hạt nảy mầm ( 2 đ ) Câu 6 : Giải thích vì sao hoa thụ phấn nhờ gió, hạt phấn thường nhỏ, nhiều và nhẹ. ( 1 đ ).
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2019
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6 khác
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục