Đề cương ôn tập vào lớp 10 môn Tiếng Anh
cương ôn tập vào lớp 10 môn Tiếng Anh" class="mr-1" height="16" src="http://tailieutuoi.com/img/page.svg?id=d2e0b13c065ff64947ed" width="16"/>
32
3 MB
2
19
4.1 (
4 lượt)
323 MB
Xem thêm : Nước Ta chủ trương xử lý tranh chấp trên biển bằng giải pháp tự do
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 32 trang, để tải xuống xem khá vừa đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề đối sánh tương quan
Tài liệu tương tự
Nội dung
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP VÀO LỚP 10 – TIẾNG ANH
TENSES
TENSES
SIMPLE PRESENT
(HIỆN TẠI ĐƠN)
+: S + V1 / V(s/es)
( Thì )
USE
– thói quen ở hiện tại
– sự thật, chân lí.
SIGNAL WORDS
– always, usually, often,
sometimes, seldom, rarely,
never, every, normally,
regularly, occasionally, as a
rule …
EXAMPLES
– She often goes to
school late.
– The sun rises in the
east.
– hành động đang diễn ra
vào lúc nói.
– dự định sẽ thực hiện
trong tương lai gần.
– hành động có tính chất
tạm thời.
– at the moment, now, right
now, at present
– Look!
– Listen!
– Be quiet!
– Keep silence!
Note: một số động từ
thường không dùng với thì
tiếp diễn: like, dislike, hate,
love, want, prefer, admire,
believe, understand,
remember, forget, know,
belong, have, taste, smell,
….
– lately, recently (gần đây)
– so far, up to now, up to
the present (cho tới bây
giờ)
– already, ever, never, just,
yet, for, since.
– how long …
– this is the first
time/second time…
– many times / several times
– yesterday, last week, last
month, …ago, in 1990, in
the past, …
– I can‟t answer the
phone. I’m having a
bath.
– She is going to the
cinema tonight.
– He often goes to work
by car, but today he is
taking a bus.
-: S + don’t/ doesn’t + V1
?: Do / Does + S + V1 …?
PRESENT PROGRESSIVE
(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
+: S + am/is/are + V-ing
-: S + am/ is/ are + not + V-ing
?: Am / Is /Are + S + V-ing?
PRESENT PERFECT
(HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
+: S + has / have + P.P
-: S + has / have + not + P.P
– hành động bắt đầu trong
quá khứ, kéo dài đến hiện
tại và có thể tiếp tục trong
tương lai.
– hành động vừa mới xảy
ra.
? : Has / Have + S + P.P ?
SIMPLE PAST
(QUÁ KHỨ ĐƠN)
+: S + V2 / V-ed
-: S + didn’t + V1
?: Did + S + V1 ….?
– hành động xảy ra và
chấm dứt ở một thời điểm
xác định trong quá khứ.
– một chuỗi hành động
xảy ra liên tục trong quá
khứ.
– một thói quen trong quá
khứ
– I have learnt English
for five years.
– She has just received
a letter from her father.
– She went to London
last year.
– The man came to the
door, unlocked it,
entered the room, went
to the bed and lay down
on it.
– When we were
students, we often went
on a picnic every
weekend.
PAST PROGRESSIVE
(QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
+: S + was / were + V-ing
-: S + was / were + not + V-ing
– hành động đang xảy ra
tại một thời điểm xác
định trong quá khứ
– hai hành động cùng xảy
ra đồng thời trong quá
khứ
– at that time, at (9 o‟clock)
last night, at this time (last
week),
– He was doing his
homework at 8 o‟clock
last night.
– The children were
playing football while
their mother was
cooking the meal.
– hành động xảy ra trước
hành động khác hoặc
trước một thời điểm trong
quá khứ
– already, ever, never,
before, by, by the time,
after, until, when, ….
– When I arrived at the
party, they had already
left.
– I had completed the
English course by
1998.
– hành động sẽ xảy ra
trong tương lai
– một quyết định được
đưa ra vào lúc nói
– tomorrow, next, in 2012,
….
– I think / guess
– I am sure / I am not sure
– He will come back
tomorrow.
– The phone is ringing.
I will answer it.
?: Was / Were + S + V-ing…?
PAST PERFECT
(QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
+: S + had + P.P
-: S + hadn’t + P.P
?: Had + S + P.P …?
SIMPLE FUTURE
(TƢƠNG LAI ĐƠN)
+: S + will / shall + V1
-: S + will / shall + not + V1
(won’t / shan’t + V1)
?: Will / Shall + S + V1 …?
Lưu ý cách dùng của Be going to + V1
– diễn tả một dự định đã được sắp đặt trước
Ex: She is going to buy a new computer. (She has saved for a year)
– diễn tả một dự đoán có căn cứ
Ex: The sky is absolutely dark. It is going to rain.
Note:
– hai hành động xảy ra trong quá khứ:
. hành động ngắn dùng thì quá khứ đơn, hành động dài dùng thì quá khứ tiếp
diễn Ex: Yesterday morning, I met my friend while I was going to school.
. hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá
khứ đơn Ex: She went out with her friends after she had finished her homework.
She had finished her homework before she went out with her friends.
Một số cách hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:
Main clause
(Mệnh đề chính)
Present tenses
Past tenses
Future tenses
1.TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ
2. TLĐ + after + HTHT
Adverbial clause of time
(Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Present tenses
Past tenses
Present tenses
I will wait here until she comes back.
He will go home after he has finished his work.
3. while / when / as + QKTD, QKĐ
While I was going to school, I met my friend.
4. QKĐ + while / when / as + QKTD
It (start) ————–to rain while the boys (play) ————– football.
5. QKTD + while + QKTD
Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
6. HTHT + since + QKĐ
I (work) ——————-here since I (graduate)——————–.
7. After + QKHT, QKĐ
After I had finished my homework, I (go) ————— to bed.
8.Before / By the time + QKĐ + QKHT
Before she (have) —————- dinner, she (write)————- letter.
PASSIVE VOICE
( Câu bị động )
I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Active:
SUBJECT + VERB + OBJECT
Passive :
SUBJECT + BE + P.P + BY + OBJECT
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ
TENSES
Simple present
Present continuous
Present perfect
Simple past
Past continuous
Past perfect
Simple future
Future perfect
ACTIVE FORM
V1 / Vs(es)
Am / is / are + V-ing
Has / have + P.P
V2 / V-ed
Was / were + V-ing
Had + P.P
Will / shall + V1
Will/ shall + have + P.P
PASSIVE FORM
Am / is / are + P.P
Am / is / are + being + P.P
Has / have + been + P.P
Was / were + P.P
Was / were + being + P.P
Had + been + P.P
Will / shall + be + P.P
Will / shall + have + been + P.P
Note:
– Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định.
– Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they … trong câu chủ động thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị
động
WISH CLAUSES
( Mệnh đề mong ƣớc )
Có 3 dạng câu mong ước:
– Mong ƣớc không thật ở hiện tại:
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O
(to be: were / weren‟t)
PĐ: S + wish(es) + S + didn‟t + V1
Ex: Ben isn‟t here. I wish Ben were here.
I wish I could swim.
– Mong ƣớc không thật ở quá khứ:
KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
PĐ: S + wish(es) + S + hadn‟t + V3/-ed
Ex: She failed her exam last year.
She wishes she hadn‟t failed her exam.
– Mong ƣớc không thật trong tƣơng lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn‟t + V1
Ex: I wish you would stop smoking.
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only
Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat.
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
1. AT: vào lúc
– dùng chỉ thời gian trong ngày
At + giờ
At midnight
nừa đêm
At night
buổi tối
At lunchtime
vào giờ ăn trưa
At sunset
lúc mặt trời lặn
At sunrise
lúc mặt trời lặn
Dawn
lúc bình minh
At noon
giữa trưa (lúc 12 giờ trưa)
– dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó
At the weekend (người Mỹ và Úc dùng on the weekend)
At Easter
vào lễ phục sinh
At Christmas
vào lễ Giáng sinh
At New Year
At present, At the moment
At this / that time
At the same time
cùng thời gian
At the end / beginning of this month / next month
1
At the age of
ở lứa tuổi
Ex: He came to live in London at the age of twenty five.
Tom and Peter arrived at the same time.
2. ON: vào
– dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng
th
On Monday, On 14 February, On this / that day dùng chỉ buổi trong ngày
On Sunday evenings
On Christmas Day, On New Year‟s Day, On my birthday
3. IN: trong
– dùng chỉ buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ, một học kỳ
In the morning / afternoon / evening
In the Easter holiday
In the summer term
trong học kỳ hè
In the summer holiday
trong kỳ nghỉ hè
– dùng cho tháng, mùa, năm, thập kỷ, thế kỷ, thời đại và thiên niên kỷ
th
In August, In the summer / winter / spring / autumn, In 2010, In the 1990s, In the 19 century
rd
In the Middle Ages, In the 3 millennium
– dùng trong một số cụm từ để chỉ thời gian trong tương lai
In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months
In the end
cuối cùng
* Note:
On time
đúng giờ (không trễ)
In time
đúng lúc, kịp lúc In the end ≠ at first
In the end
cuối cùng
Ex: He got more and more angry. In the end, he walked out of the room.
ADVERBS CLAUSES OF RESULT (Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng các từ so, therefore (vì vậy, vì thế)
Lưu ý dấu chấm câu. Của so và therefore
Ex: He is ill so he can‟t go to school. / He is ill, so he can‟t go to school.
He is ill. Therefore, he can‟t go to school. / He is ill; therefore, he can‟t go to school.
Một số liên từ khác cần lưu ý: and, but, however, because, since, as
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)
1. Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai
If clause
Main clause
S + V1 / V s(es)
S + will / can/ may + V1
(don’t / doesn’t + V1)
(won’t / can’t + V1)
2. Type 2: điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause
Main clause
S + V-ed / V2
S + would / could / should + V1
(didn’t + V1)
(wouldn’t / couldn’t + V1)
To be: were / weren’t
3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause
S + had + P.P
(hadn’t + P.P)
Main clause
S + would / could / should + have + P.P
(wouldn’t / couldn’t + have + P.P)
4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:
a. Unless = If ….not
If you don’t work hard, you can‟t earn enough money for your living.
= Unless ——————————————————————————————————–b. Without: không có = if … not
Without water, life wouldn‟t exist.
= If —————————————————————————————————————Note:
1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo
ngữ. Were I rich, I would help you.
= If I were rich, I would help you.
Had I known her, I would have made friend with her.
= If I had known her, I would have made friend with
her. If you should run into Peter, tell him to call me.
= Should you run into Peter, tell him to call me.
2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu.
If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.
3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên;
nó được gọi là zero conditional.
If we don’t water these flowers, they die.
4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book.
If you are free now, have a cup of coffee with me.
5. Đổi từ if sang unless:
IF
UNLESS
Khẳng định
Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)
Phủ định
Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)
Ex: If we had more rain, our crops would grow faster.
Unless ———————————————————————————–
If she doesn‟t work harder, she will fail the exam.
Unless ————————————————————————————
6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
– If you don’t + V1, Clause
– If you aren’t + …, Clause
Ex: Be carefull or you will cut yourself.
Go away or I will call the police.
If — — — — — — — — — — — — — — — — — — If — — — — — — — — — — — — — — — — — — –
REPORTED SPEECH (Câu tƣờng thuật)
Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp.
a. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi;
không đổi thì của động từ và trạng từ.
b. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi,
thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xƣng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba
I → He / She
me → him / her
my → his / her
We → They
us → them
our → their
2. Ngôi thứ hai: (You, your)
– Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật
3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi
II. Thay đổi về thì trong câu:
DIRECT
INDIRECT
Simple present – V1 /Vs(es)
Simple past – V2 / V-ed
Present progressive – am / is / are + V-ing
Past progressive – was / were + V-ing
Present perfect – have / has + P.P
Past perfect – had + P.P
Present perfect progressive – have / has been +V-ing
Past perfect progressive – had been + V-ing
Simple past – V2 / -ed
Past perfect – had + P.P
Past progressive – was / were + V-ing
Past perfect progressive – had been +V-ing
Simple future – will + V1
Future in the past – would + V1
Future progressive will be + V-ing
Future progressive in the past – would be + V-ing
III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
DIRECT
Now
Then
Here
There
This
That
INDIRECT
These
Today
Tonight
Yesterday
Last year
Tomorrow
Next month
Ago
Those
That day
That night
The day before / the previous day
The year before / the previous year
The following day / the next day / the day after
The following month / the next month / the month after
Before
Subject
I
You
He
She
It
We
They
BẢNG ĐẠI TỪ
Object
Adjective possessive
me
My
you
your
him
his
her
her
it
its
us
our
them
their
CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị
– Mệnh lệnh khẳng định:
Direct:
S + V + O: “V1 + O …”
Indirect:
S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Keep silent, please.” → He told
– Mệnh lệnh phủ định:
Direct:
S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect:
S + asked / told + O +not + to+ V1 ….
Ex: The teacher said to the students: “Don‟t talk in the class.”
→ The teacher ——————————————————————2. Câu trần thuật
Direct:
S + V + (O) : “clause”
Indirect:
S + told / said + (O) + (that) + clause
Note: said to → told
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
→ Tom said (that) ———————————————————————–She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
→ She told me (that) ——————————————————————3. Câu hỏi
a. Yes – No question
Direct:
S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect:
S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?” → He asked Mary ——————————-“Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan ————————————————b. Wh – question
Direct:
S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect:
S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ex: “How long are you waiting for the bus?” he asked me.
→ He asked me —————————————————————————————————————————-her
TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi)
1. Quy tắc chung:
– Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau
câu nói khẳng định, đuôi phủ
định? câu nói phủ định, đuôi
khẳng định?
Ex: The children are playing in the yard, aren’t they?
They can‟t swim, can they?
– Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại từ
này Ex: She is a doctor, isn’t she?
– Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế
Ex: People speak English all over the world, don’t they?
– Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng
“it” Ex: Everything is ready, isn’t it?
– Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng
“they” Ex: Someone called me last night, didn’t they?
– Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”
Ex:That is his car, isn’t it?
These are your new shoes, aren’t they?
– “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần
đuôi Ex: There aren‟t any students in the classroom, are
there?
– Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại ở phần
đuôi Ex: You will come early, won’t you?
– Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi
Ex: It rained yesterday, didn’t it?
She works in a restaurant, doesn’t she?
– Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng đ5nh
Ex: He never comes late, does he?
Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.
2. Một số trƣờng hợp đặc biệt:
– Phần đuôi của I AM là AREN’T I
Ex: I am writing a letter, aren’t I?
– Phần đuôi của Let’s là SHALL WE
Ex: Let‟s go out tonight, shall we?
– Câu mệnh lệnh khẳng định:
+ dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời
+ dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Have a piece of cake, won‟t you?
Close the door, will you?
– Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Please don‟t smoke her, will you?
– Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T
Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she?
INFINITIVES AND GERUNDS
( To-inf và V-ing )
1. To-infinitive
– Sau các động từ: Agre, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise,
decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ), remind, persuade, encourage, force,
order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten,…
– Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
+ chỉ mục đích (để)
+ sau các từ hỏi: what, where, when, how, …
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
Ex: It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
Ex: I‟m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
Ex: I find it difficult to learn English vocabulary.
– Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how ,… (nhưng thường không dùng sau why)
Ex: I don‟t know what to say.
* Note:
– allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
– allow / permit / advise / recommend + V-ing
She allowed me to use her pen.
She didn‟t allow smoking in her room.
2. Bare infinitive (V1)
Động từ nguyên mẫu không to được dùng:
– Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,…
– Sau các động từ: let, make, would rather, had better
Ex: They made him repeat the whole story.
– Help + to-inf / V1 / with Noun
Ex: He usually helps his sister to do her homework.
He usually helps his sister do her homework.
He usually helps his sister with her homework.
II. GERUND (V-ing)
– Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest,
postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep
(tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), ….
– Sau các cụm động từ: cant‟ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to,
get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá)
– Sau giới từ: in, on, at, from, to, about …
– Sau các liên từ: after, before, when, while, since,…
Ex: You should lock the door when leaving your room.
– S + spend / waste + time / money + V-ing
Ex: I spent thirty minutes doing this exercise.
III. INFINITIVE OR GERUND
1. Không thay đổi nghĩa:
– begin / start / continue/ like / love + To-inf / Ving Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chƣa, sắp xảy ra (trong tƣơng lai)
Ex: Don‟t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can‟t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần đƣợc (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O ngƣời + V1 + O vật …
S + have + O vật + V3 + (by + O ngƣời) …
S + get + O ngƣời + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3 + (by + O ngƣời)
ADJECTIVES AND ADVERBS ( Tính từ và trạng từ )
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục