ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA – LỚP 8 ( Có chỉnh sửa) – Tài liệu text

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA – LỚP 8 ( Có chỉnh sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.8 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA – LỚP 8
1/ Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn
gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
 Trả lời :
Thuận lợi : Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam giúp Việt Nam hội nhập và
giao lưu dễ dàng với các nước trong xu hướng quốc tế hoá, tổ chức hoá. Luôn luôn bảo
vệ tổ quốc khỏi thiên tai và xâm lược.
Khó khăn :
+ Thiên tai thử thách (bão, lụt, hạn)
+ Đấu tranh chống xâm lược vùng trời, biển Tổ.
2/ Biển mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của
nhân dân ta.
 Trả lời :
Thuận lợi : Cung cấp tài nguyên, hải sản, sinh vật biển, muối, cát, các mỏ dầu, điều hoà
chế độ nhiệt độ.
Khó khăn : Thiên tai thường xảy ra.
3/ Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên n ư ớc ta? Ý nghĩa của giai đoạn tân kiến
tạo đối với sự phát triển lãnh thổ n ư ớc ta hiện nay.
 Trả lời :
Lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta là :
– Giai đoạn tiền Cam-bri : Đại bộ phận lãnh thổ là biển, phần đất liền ban đầu là
những nên cổ nằm rải rác.
– Giai đoạn cổ kiến tạo : Có nhiều cuộc vận động tạo núi, lãnh thổ nước ta trởi
thành đất liền, là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần; đề lại
những khối núi đá vôi và những bể than đá.
– Giai đoạn tân kiến tạo : Giới sinh vật phát triển phong phú va hoàn thiên. Cây hạt
kín và động vật có vú giữ vai trò thống trị, địa hình được nâng cao.
Ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với lịch sử phát triển của lãnh thổ nước ta hiện nay
là :
– Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại
– Xuất hiện các cao nguyên badan núi lửa.

– Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ
– Mở rộng biển Đông
– Góp phần hình thành các khoáng sản : dầu khí, bôxít, than bùn…
4/ Chứng minh rằng n ư ớc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
 Trả lời :
Ngành địa chất Việt Nam đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ
khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đăng được
khai thác.
Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc,
bôxit (quặng nhôm)
5/ Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiện nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản
n ư ớc ta.
 Trả lời :
Một số nguyên nhân làm cạn kiện nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta là :
– Quản lí lỏng lẻo, tự do khái thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý…)
– Kí thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ
– Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phan bố làm cho
khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí
6/ Nêu đặc điểm chung của địa hình n ư ớc ta.
 Trả lời :
– Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
– Đồi núi chiếm
3
4
diện tích chủ yêu là đồi núi thấp
– Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông.
– Địa hình đồng bằng chỉ chiếm
1
4
lãnh thổ đất liền

– Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
– Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của
con người.
7/ Địa hình n ư ớc ta chia thành mấy khu vực đó là những khu vực nào? Địa hình đá
vôi tập trung ở miền nào?
 Trả lời :
Địa hình nước ta chia làm 4 khu vực, đó là :
– Đồi núi
– Đồng bằng
– Bờ biển
– Thềm lục địa
Địa hình đã vôi tập trung ở miền bắc nước ta.
8/ Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể
hiện ở những mặt nào?
 Trả lời :
Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
– Nhiệt độ trung bình
21
o
C
– Lượng mưa : 1500 – 2000mm/năm
– Độ ẩm : trên 80% rất cao
Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt là : Tính chất đa dạng và thất
thường.
9/ Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng của khí hậu từng mùa ở nước ta?
 Trả lời :
Nước ta có 2 mùa khí hậu, đó là :
– Mùa gió đông bắc (tháng 1) – mùa đông
– Mùa gió tây năm (tháng 7) – mùa hạ
Đặc trưng của khí hậu từng mùa ở nước ta là :

a/ Mùa gió đông bắc (tháng 1) – mùa đông
Miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế Tp.Hồ Chí Minh
Dạng thời tiết thường gặp Hanh khô, lạnh giá,
mưa phùn
Mưa lớn, mưa
phùn
Nắng, nóng, khô,
hạn
b/ Mùa gió tây nam (tháng 7) – mùa hạ
Miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế Tp.Hồ Chí Minh
Dạng thời tiết thường gặp Mưa rào, bão Gió Tây khô nóng,
bão
Mưa rào, giông.
10/ Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có
giống nhau không? Vì sao
 Trả lời :
Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ không giống
nhau, vì : Vùng Nam Bộ chịu ảnh hưởng của gió tính phong đông bắc.
11/ Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi? Vì sao phần lớn các sông ở nước ta ngắn và
dốc? Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa
phương em.
 Trả lời :
Nước ta có nhiều sông ngòi là vì : …………………………………
Phần lớn sông ở nước ta ngắn và dốc là vì:
– Việt Nam hẹp ngang và nằm sát biển
– Địa hình Việt Nam có nhiều đồi núi. Đồi núi ăn ra sát biển nên dòng chảy dốc, lũ
lên rất nhanh.
Những nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm là :

– Nước thải và rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt.
– Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên
– Đánh bắt thuỷ sản bằng hoá chất, điện…
12/ So sánh ba nhóm đất chình ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
 Trả lời :
Nhóm đất Đặc tính chung Phân bố Giá trị sử dụng
Đất Feralit : 65% – Chứa ít mùn, nhiều sét.
– Nhiều hợp chất nhôm và
sắt nên có màu đỏ vàng.
– Dễ kết vom thành đã
ong.
Vùng núi đá vôi
phía bắc, tây
nguyên, đông
nam bộ.
Đất có độ phì cao,
rất thích hợp cho
nhiều loại cây công
nghiệp
Đất mùn núi cao :
11%
Tơi xốp, giàu mùn có
màu đen hoặc nâu.
Địa hình trên
2000
m
(Hoàng
Liên Sơn)
Phát triển lâm
nghiệp để bảo vệ

rừng đầu nguồn.
Đất phù sa : 24% Tơi xốp, ít chua, giàu
mùn độ phì cao, dễ canh
tác.
Tập trung ở đồng
bằng sông Cửu
Long, sông Hồng
và các đồng bằng
khác
Đất nông nghiệp
chính thích hợp với
nhiều loại cây
trồng, đặc biệt là
lúa nước.
– Sụt lún tại những vùng đồng bằng phù sa trẻ – Mở rộng biển Đông – Góp phần hình thành những tài nguyên : dầu khí, bôxít, than bùn … 4 / Chứng minh rằng n ư ớc ta có nguồn tài nguyên tài nguyên phong phú và đa dạng, phong phú.  Trả lời : Ngành địa chất Nước Ta đã khảo sát, thăm dò được khoảng chừng 5000 điểm quặng và tụkhoáng của gần 60 loại tài nguyên khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đăng đượckhai thác. Một số tài nguyên có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit ( quặng nhôm ) 5 / Nêu một số ít nguyên do làm cạn kiện nhanh gọn 1 số ít tài nguyên khoáng sảnn ư ớc ta.  Trả lời : Một số nguyên do làm cạn kiện nhanh gọn một số ít tài nguyên tài nguyên nước ta là : – Quản lí lỏng lẻo, tự do khái thác bừa bãi ( than, vàng, sắt, thiếc, đá quý … ) – Kí thuật khai thác lỗi thời, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ – Thăm dò nhìn nhận không đúng chuẩn về trữ lượng, hàm lượng, phan bố làm chokhai thác gặp khó khăn vất vả và góp vốn đầu tư lãng phí6 / Nêu đặc thù chung của địa hình n ư ớc ta.  Trả lời : – Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Nước Ta – Đồi núi chiếmdiện tích chủ yêu là đồi núi thấp – Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông. – Địa hình đồng bằng chỉ chiếmlãnh thổ đất liền – Địa hình nước ta được tân thiết kế nâng lên và tạo thành nhiều bậc tiếp nối nhau. – Địa hình nước ta mang đặc thù nhiệt đới gió mùa gió mùa và chịu ảnh hưởng tác động can đảm và mạnh mẽ củacon người. 7 / Địa hình n ư ớc ta chia thành mấy khu vực đó là những khu vực nào ? Địa hình đávôi tập trung chuyên sâu ở miền nào ?  Trả lời : Địa hình nước ta chia làm 4 khu vực, đó là : – Đồi núi – Đồng bằng – Bờ biển – Thềm lục địaĐịa hình đã vôi tập trung chuyên sâu ở miền bắc nước ta. 8 / Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc lạ của khí hậu nước ta thểhiện ở những mặt nào ?  Trả lời : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là : Tính chất nhiệt đới gió mùa gió mùa ẩm. – Nhiệt độ trung bình21 – Lượng mưa : 1500 – 2000 mm / năm – Độ ẩm : trên 80 % rất caoNét độc lạ của khí hậu nước ta biểu lộ ở những mặt là : Tính chất phong phú và thấtthường. 9 / Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng của khí hậu từng mùa ở nước ta ?  Trả lời : Nước ta có 2 mùa khí hậu, đó là : – Mùa gió đông bắc ( tháng 1 ) – mùa đông – Mùa gió tây năm ( tháng 7 ) – mùa hạĐặc trưng của khí hậu từng mùa ở nước ta là : a / Mùa gió đông bắc ( tháng 1 ) – mùa đôngMiền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam BộTrạm tiêu biểu vượt trội TP. Hà Nội Huế Tp. Hồ Chí MinhDạng thời tiết thường gặp Hanh khô, mát mẻ, mưa phùnMưa lớn, mưaphùnNắng, nóng, khô, hạnb / Mùa gió tây nam ( tháng 7 ) – mùa hạMiền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam BộTrạm tiêu biểu vượt trội TP.HN Huế Tp. Hồ Chí MinhDạng thời tiết thường gặp Mưa rào, bão Gió Tây khô nóng, bãoMưa rào, giông. 10 / Trong mùa gió hướng đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ cógiống nhau không ? Vì sao  Trả lời : Trong mùa gió hướng đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ không giốngnhau, vì : Vùng Nam Bộ chịu ảnh hưởng tác động của gió tính phong đông bắc. 11 / Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi ? Vì sao phần đông những sông ở nước ta ngắn vàdốc ? Có những nguyên do nào làm cho nước sông bị ô nhiễm ? Liên hệ ở địaphương em.  Trả lời : Nước ta có nhiều sông ngòi là vì : … … … … … … … … … … … … … Phần lớn sông ở nước ta ngắn và dốc là vì : – Nước Ta hẹp ngang và nằm sát biển – Địa hình Nước Ta có nhiều đồi núi. Đồi núi ăn ra sát biển nên dòng chảy dốc, lũlên rất nhanh. Những nguyên do làm cho nước sông bị ô nhiễm là : – Nước thải và rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hoạt động và sinh hoạt. – Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên – Đánh bắt thuỷ sản bằng hoá chất, điện … 12 / So sánh ba nhóm đất chình ở nước ta về đặc tính, sự phân bổ và giá trị sử dụng.  Trả lời : Nhóm đất Đặc tính chung Phân bố Giá trị sử dụngĐất Feralit : 65 % – Chứa ít mùn, nhiều sét. – Nhiều hợp chất nhôm vàsắt nên có màu đỏ vàng. – Dễ kết vom thành đãong. Vùng núi đá vôiphía bắc, tâynguyên, đôngnam bộ. Đất có độ phì cao, rất thích hợp chonhiều loại cây côngnghiệpĐất mùn núi cao : 11 % Tơi xốp, giàu mùn cómàu đen hoặc nâu. Địa hình trên2000 ( HoàngLiên Sơn ) Phát triển lâmnghiệp để bảo vệrừng đầu nguồn. Đất phù sa : 24 % Tơi xốp, ít chua, giàumùn độ phì cao, dễ canhtác. Tập trung ở đồngbằng sông CửuLong, sông Hồngvà những đồng bằngkhácĐất nông nghiệpchính thích hợp vớinhiều loại câytrồng, đặc biệt quan trọng làlúa nước .

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận