Top 30 Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kì 1 Có Đáp Án Lớp 6 Có Đáp Án (Sách Mới)

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 2 – Kết nối tri thức

Lớp 2 – Chân trời sáng tạo

Lớp 2 – Cánh diều

Tài liệu tham khảo

Lớp 3

Sách giáo khoa

Tài liệu tham khảo

Sách VNEN

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 6

Lớp 6 – Kết nối tri thức

Lớp 6 – Chân trời sáng tạo

Lớp 6 – Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu

*
Top 30 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Top 30 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Lớp 1L ớp 2L ớp 3L ớp 4L ớp 5L ớp 6L ớp 7L ớp 8L ớp 9L ớp 10L ớp 11L ớp 12ITT op 30 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( sách mới ) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời phát minh sáng tạo

Top 30 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát chương trình Toán 6 mới năm 2021 – 2022. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 6.

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập toán 6 học kì 1 có đáp án

– Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống

– Bộ sách Cánh diều

– Bộ sách Chân trời sáng tạo

*

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 Toán 6

Năm học 2021 – 2022

Thời gian làm bài : 90 phút( không kể thời hạn phát đề )

(Đề 1)

(Kết nối tri thức)

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết 143 – x = 57, giá trị của x là

A ) 86B ) 200C ) 144D ) 100

Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” >A ) Tam giácB ) Hình vuôngC ) Hình chữ nhậtD ) Hình lục giác đều

Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:

A ) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau : AB = BC = CD = AD .B ) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A ; B ; C ; D bằng nhau .C ) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau : AC = BD .D ) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC ; CD và AD .

Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:

A ) { 1 ; 2 ; 4 ; 5 }B ) { 2 ; 4 ; 5 }C ) { 1 ; 2 ; 4 }D ) { 1 ; 4 ; 5 ; 15 }

Câu 5: Số đối của số 20 là:

A ) 1B ) 0C ) – 1D ) – 20

Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:

*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” >A ) 8 cmB ) 12 cmC ) 16 cmD ) 24 cm

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 2.85 + 15.22 – 20200

b ) 50 + < 65 - ( 9 - 4 ) 2 >c ) ( 39 – 19 ) : ( – 2 ) + ( 34 – 22 ). 5d ) 123.456 + 456.321 – 256.444

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a ) 3 x – 2 = 19b ) < 43 - ( 56 - x ) >. 12 = 384c ) 3 x. 2 + 15 = 33

Bài 3 (2 điểm): Cô Hoa muốn lát nền cho một căn phòng của nhà mình có hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh 40cm. Hỏi cô Hoa phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể).

Bài 4 (2 điểm): Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và vàng.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y – 3) = 15.

Đáp án

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết 143 – x = 57, giá trị của x là

A ) 86B ) 200C ) 144D ) 100Giải thích 😡 = 143 – 57x = 86

Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” >A ) Tam giácB ) Hình vuôngC ) Hình chữ nhậtD ) Hình lục giác đềuGiải thích : Ta đếm được chiếc đồng hồ đeo tay là hình có 6 cạnh và triển khai đo bằng thước kẻ thấy 6 cạnh đó bằng nhau nên là lục giác đều

Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:

A ) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau : AB = BC = CD = AD .B ) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A ; B ; C ; D bằng nhau .C ) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau : AC = BD .D ) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC ; CD và AD .*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” >Giải thích :A ) đúng vì bốn cạnh AB ; BC : CD ; AD bằng nhauB ) đúng vì bốn góc ở đỉnh A ; B ; C ; D bằng nhau .C ) đúng vì có hai đường chéo bằng nhau : AC = BDD ) sai vì AB và BC ; CD và AD không phải những cạnh đối nên nó không song song .

Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:

A ) { 1 ; 2 ; 4 ; 5 }B ) { 2 ; 4 ; 5 }C ) { 1 ; 2 ; 4 }D ) { 1 ; 4 ; 5 ; 15 }Giải thích :12 = 2.2.3 = 22.320 = 2.2.5 = 22.5ƯCLN ( 12 ; 20 ) = 22 = 4ƯC ( 12 ; 20 ) = { 1 ; 2 ; 4 }

Câu 5: Số đối của số 20 là:

A ) 1B ) 0C ) – 1D ) – 20Giải thích : Số đối của số 20 là – 20 vì 20 + ( – 20 ) = 0

Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:

*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” >A ) 8 cmB ) 12 cmC ) 16 cmD ) 24 cmGiải thích : Chu vi tam giác là : 12 + 16 + 20 = 48 ( cm )Do chu vi tam giác bằng chu vi hình vuông vắn nên chu vi hình vuông vắn là 48 cmĐộ dài cạnh hình vuông vắn là : 48 : 4 = 12 ( cm )

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 B) 6 

C ) 5D ) 8Giải thích : Tập số nguyên x thỏa mãn nhu cầu – 4 B ) x = 4 ; y = 0C ) x = 0 ; y = 4D ) x = 8 ; y = 5 .Giải thích : Để*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” class = ” fr-fic fr-dii ” style = ” width : 44 px ; ” > vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì y phải có giá trị là 0*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Kết nối tri thức ” class = ” fr-fic fr-dii ” style = ” width : 44 px ; ” > chia hết cho 3 và 9 thì tổng những chữ số của nó phải chia hết cho 3 và 9 .Ta có : 2 + 3 + x + 0 = 5 + xMà x, y ∈ ℕ * ; 0 ≤ x, y ≤ 9 nên ta có x = 4 ( vì 5 + 4 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 ) .Vậy x = 4 ; y = 0 .

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): 

a ) 22.85 + 15.22 – 20200= 4.85 + 15.4 – 1= 4. ( 85 + 15 ) – 1= 4.100 – 1= 400 – 1= 399b ) 50 + < 65 - ( 9 - 4 ) 2 >= 50 += 50 + < 65 – 25 >= 50 + 40= 90c ) ( 39 – 19 ) : ( – 2 ) + ( 34 – 22 ). 5= 20 : ( – 2 ) + 12.5

= -10 + 60 

= 50d ) 123.456 + 456.321 – 256.444= 456. ( 123 + 321 ) – 256.444= 456.444 – 256.444= 444. ( 456 – 256 )= 444

Bài 2 (1,5 điểm): 

a ) 3 x – 2 = 193 x = 19 + 23 x = 21x = 21 : 3x = 7b ) < 43 - ( 56 - x ) >. 12 = 38443 – ( 56 – x ) = 384 : 1243 – ( 56 – x ) = 3256 – x = 43 – 3256 – x = 11x = 56 – 11x = 45c ) 3 x. 2 + 15 = 333 x. 2 = 33 – 153 x. 2 = 183 x = 18 : 23 x = 93 x = 33x = 2 .

Bài 3 (2 điểm): 

Đổi 8 m = 800 cm5 m = 500 cmDiện tích căn phòng là : 500.800 = 400 000 ( cm2 )Diện tích một viên gạch là : 40.40 = 1600 ( cm2 )Số viên gạch cô Hoa cần dùng để lát nền nhà là :400000 : 1600 = 250 ( viên )

Bài 4 (2 điểm): 

Gọi số túi bi chia được nhiều nhất là x ( x ∈ ℕ * )Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên 42 ⋮ x và 30 ⋮ x. Do đó x là ước chung của 42 và 30 .Mặt khác x lớn nhất ( chia vào nhiều túi nhất ) nên x là ước chung lớn nhất của 42 và 30 .Ta có :42 = 2.3.730 = 2.3.5ƯCLN ( 42 ; 30 ) = 2.3 = 6Vậy x = 6Khi đó :Số bi màu vàng mỗi túi là30 : 6 = 5 ( viên )Số bi màu đỏ mỗi túi là42 : 6 = 7 ( viên )

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y – 3) = 15

( x + 5 ) ( y – 3 ) = 15( x + 5 ) ( y – 3 ) = 1.15 = 15.1 = 3.5 = 5.3Trường hợp 1 : Với x + 5 = 1 ( phi lí vì x, y ∈ ℕ )Trường hợp 2 : Với x + 5 = 15 thì x = 10Khi đó : y – 3 = 1 thì y = 4Trường hợp 3 : Với x + 5 = 3 ( phi lí vì x, y ∈ ℕ )Trường hợp 4 : Với x + 5 = 5 thì x = 0Khi đó : y – 3 = 3 thì y = 6 .*

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 Toán 6

Năm học 2021 – 2022

Thời gian làm bài : 90 phút( không kể thời hạn phát đề )

(Đề 1)

(Cánh diều)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Tập hợp B = B = {0; 1; 2; …; 100} có số phần tử là:

A ) 99B ) 100C ) 101D ) 102

Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A ) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3 .B ) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9 .C ) Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5 .D ) Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 .

Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:

A ) Hình tam giácB ) Hình chữ nhậtC ) Hình vuôngD ) Hình lục giác đều .

Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.

A ) 80 = 42.5B ) 80 = 5.16C ) 80 = 24.5D ) 80 = 2.40

Câu 5: Khẳng định nào sau đây đúng

A ) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau .B ) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau .C ) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau .D ) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau .

Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:

A ) Phép chia – phép cộng – lũy thừa .B ) Phép cộng – lũy thừa – phép chia .C ) Lũy thừa – phép cộng – phép chia .D ) Lũy thừa – phép chia – phép cộng .

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a ) 667 – 195.93 : 465 + 372b ) 350.12.173 + 12.27c ) 321 – 21 .d ) 71.64 + 32. ( – 7 ) – 13.32

Bài 2 (2 điểm): Tìm x

a ) x + 72 = 0b ) 3 x + 10 = 42c ) ( 3 x – 1 ) 3 = 125d ) ( 38 – x ) ( x + 25 ) = 0

Bài 3 (1,5 điểm): Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ.

Bài 4 (1 điểm): Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và chiều rộng là 15cm.

Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Tập hợp B = có số phần tử là:

A ) 99B ) 100C ) 101D ) 102Giải thích :Số thành phần của tập hợp ta sẽ tính theo công thức tính số số hạng .Số thành phần của tập hợp B là : ( 100 – 0 ) : 1 + 1 = 101 ( số )

Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A ) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3 .B ) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9 .C ) Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5 .D ) Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 .Giải thích :A ) đúng vì số chia hết cho 9 có dạng 9 k mà 9 k = 3.3. k = 3. ( 3 k ) chia hết cho 3B ) sai vì 6 và 9 chia hết cho 3 nhưng tổng của 6 và ư9 là 15 lại không chia hết cho 9 .C ) sai vì 42 là số chẵn nhưng không chia hết cho 5 .D ) Sai vì số có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 ví dụ 33 không chia hết cho 2 .

Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:

A ) Hình tam giácB ) Hình chữ nhậtC ) Hình vuôngD ) Hình lục giác đều .Giải thích :Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông vắn, hình lục giác đều được màn biểu diễn dưới hình sau*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Cánh diều ” style = ” width : 165 px ; ” >

Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.

Xem thêm: Cảm Nghĩ Về Bài Ca Dao Công Cha Như Núi Ngất Trời, Cảm Nhận Về Bài Ca Dao Công Cha Như Núi Ngất Trời

*

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều”>

Tâm đối xứng của hình vuông vắn là giao điểm của ba đường chéo .*Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án ( 3 đề ) | Cánh diều ” style = ” width : 138 px ; ” >

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận