Đề cương ôn tập trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 CHUẨN

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 sẽ tập trung giúp trẻ có được nền tảng kiến thức căn bản nhất để phát triển trong những năm học cấp 2. Mức độ phức tạp và số lượng cấu trúc cần nhớ cũng sẽ được tăng dần lên so với chương trình tại lớp 3, 4. Dưới đây là tổng quan ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 giúp các bậc phụ huynh nắm bắt và đồng hành cùng con trong quá trình học tập.

 1. Tổng quan kiến thức tiếng Anh lớp 5

Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 gồm có 10 unit. Khối lượng kỹ năng và kiến thức và chủ điểm sẽ được chia đều trong 2 học kỳ, đơn cử như sau :

1.1 Tiếng Anh lớp 5 học kì 1

  • Unit 1 : What’s your address ?
  • Unit 2: I always get up early. How about you?

  • Unit 3 : Where did you go on holiday ?
  • Unit 4 : Did you go to the party ?
  • Unit 5 : Where will you be this weekend ?
  • Unit 6 : How many lessons do you have today ?
  • Unit 7 : How do you learn English ?
  • Unit 8 : What are you reading ?
  • Unit 9 : What did you see at the zoo ?
  • Unit 10 : When will Sports Day be ?

Tổng quan kiến thức tiếng Anh lớp 5

1.2 Tiếng Anh lớp 5 học kì 2

  • Unit 11 : What’s the matter with you ?
  • Unit 12 : Don’t ride your bike too fast !
  • Unit 13 : What do you do in your không tính tiền time ?
  • Unit 14 : What happened in the story ?
  • Unit 15 : What would you like to be in the future ?
  • Unit 16 : Where’s the post office ?
  • Unit 17 : What would you like to eat ?
  • Unit 18 : What will the weather be like tomorrow ?
  • Unit 19 : Which place would you like to visit ?
  • Unit 20 Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside ?

2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh kì 1 và kì 2

2.1 Ôn tập đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

  • Đại từ nhân xưng ( Personal Pronouns ) là những danh từ chỉ người, thường được dùng làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ :Sheis a teacher
  • Tính từ chiếm hữu ( Possessive Adjectives ) được dùng để chỉ sự chiếm hữu của một ai đó với món đồ được nhắc đến trong câu. Ví dụ : This ismybag and that isyour
  • Đại từ chiếm hữu ( Possessive Pronouns ) thường dùng để sửa chữa thay thế cho tính từ chiếm hữu và danh từ trước đó nhằm mục đích tránh sự tái diễn. Ví dụ : Her bike is new butmineis not

Bảng đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu:

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
I My Mine
You Your Yours
He His His
She Her Hers
It Its Its
We Our Ours
They Their Theirs

2.2 Cách dùng mạo từ “a, an, the”

  • Dùng a khi danh từ mở màn bằng phụ âm
  • Dùng an khi danh từ mở màn bằng nguyên âm ( a, o, i, e, u )
  • Dùng trước danh từ đếm được ở số ít
  • Không dùng a / an với danh từ không đếm được ; dạng sở hữu cách ; sau kind of, sort of
  • Mạo từ “ the ” đứng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác lập .

Cách dùng mạo từ "a, an, the"

2.3 Các dùng there is/are

There is : Thường đi với danh từ số ít

  • Ví dụ : There is a dog in the garden

There are : Thường đi với danh từ số nhiều

  • Ví dụ : There are many students in the classroom .

* Lưu ý : Nếu trong câu Open đồng thời cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử dụng cấu trúc “ There is / There are ” sẽ phụ thuộc vào vào danh từ đi liền với nó .

  • Ví dụ : There is a book and two pencils in the bag .

2.4 Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều

Kiến thức về danh từ trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 gồm có chủ điểm về cách quy đổi từ số ít sang số nhiều và ngược lại .

Chuyển đổi sang số nhiều cho danh từ đếm được

  • Bỏ a thêm s vào sau danh từ : a book -> books
  • Trường hợp đặc biệt quan trọng với những danh từ tận cùng là – s, – sh, – ch, – x thì thêm es : a bus -> buses
  • Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì đổi y -> i rồi thêm es : a fly -> flies
  • Với những danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều : a potato -> potatoes

Chuyển đổi sang số nhiều cho một số trường hợp đặc biệt:

  • Các danh từ đặc biệt

    • a woman -> women
    • a man -> men
    • a foot -> feet
    • a tooth -> teeth
    • a mouse -> mice
    • a child -> children
    • a leaf -> leaves
    • a wife -> wives
  • Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều : fish, sheep .
  • Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều : trousers, glasses

2.5 Thì hiện tại đơn

Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, chu kỳ.

Công thức:

  • Khẳng định : S + Vs / es + O
  • Phủ định : S + Vs / es + NOT + O
  • Nghi vấn : Do / Does + S + V-inf + O ?

Dấu hiệu nhận biết: Every day/ week/ month, always, often, usually, sometimes, rarely…

Ví dụ: I usually go to school at 7 a.m

2.6 Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức:

  • Khẳng định : S + am / is / are + V-ing + O
  • Phủ định : S + am / is / are + NOT + V-ing + O
  • Nghi vấn : Am / Is / Are + S + V-ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, Look!, Listen!, at the moment…

Ví dụ: She is listening to music

2.7 Thì quá khứ đơn

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức:

  • Khẳng định : S + V-ed / V2 + O
  • Phủ định : S + did NOT + V-inf + O
  • Nghi vấn : Did + S + V-inf + O ?

Dấu hiệu nhận biết: Ago, yesterday, last night/month…

Ví dụ: Peter bought this car

2.8 Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công dụng:

  • Khẳng định : S + was / were + V-ing + O
  • Phủ định : S + was / were + NOT + V-ing + O
  • Nghi vấn : Was / Were + S + V-ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết: At, When/ while/ as, from..to,…

Ví dụ: I was doing my homeworks at 8 o’clock last night

2.9 Thì tương lai đơn

Cách dùng: Thì tương lai đơn được dùng để nói về một hành động, quyết định không có kế hoạch trước. Chúng thường được ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 - Thì tương lai đơn

Công dụng:

  • Khẳng định : S + will / shall + V-inf + O
  • Phủ định : S + will / shall + NOT + V-inf + O
  • Nghi vấn : Will / Shall + S + V-inf + O ?

Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow, in + thời gian, Next + danh từ…

Ví dụ: We’ll visit museum next Sunday 

3. Bài tập ôn tập các mẫu câu tiếng anh lớp 5

Thường xuyên rèn luyện với những dạng bài khác nhau sẽ giúp trẻ ghi nhớ và vận dụng thành thạo những kỹ năng và kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 .

Bài tập 1: Chia động từ cho sẵn dưới đây theo thì phù hợp

  1. I___________ up at 6 o’clock. ( get )
  2. Marry ___________ ( do ) exercise every morning
  3. We_____________ our house last night. ( clean )
  4. Tim and Pat_________to school. ( go )
  5. Oliver__________new shirt ( have )
  6. Maria __________ to cinema tomorrow ( go )

Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. In __________, it is warm and beautiful .
A. summer
B. winter
C. spring
2. She __________ to the dentist. She has a toothache .
A. shouldn’t
B. should goes
C. should go
3. What _________ Tom do last night ?
A. does
B. did
C. was
4. There are 3 ___________ in store
A. Man
B. Mans
C. Men
5. Turn right .. It’s _______________ your left .

A. on

B. in
C. from
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 được xem là nền tảng kiến thức và kỹ năng quan trọng giúp những bạn nhỏ hoàn toàn có thể tiếp cận với khối lượng ngữ pháp ở cấp 2. Để ngày càng tăng hứng thú và động lực cho bé, cha mẹ hoàn toàn có thể lựa chọn những hình thức sát cánh tương thích như đọc truyện, sử dụng app trực tuyến hoặc cho con tham gia những câu lạc bộ ngoại ngữ .

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận