Ôn tập nháp cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm học 2021 – 2022 Một tài liệu tổng hợp các dạng lý thuyết và bài tập Hóa học 9 vô cùng hữu ích.
Chương trình ôn thi học kì 2 lớp 9 môn hóa học. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng sẽ giúp các em chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Giáo án Bộ đề thi HS2 môn Hóa học lớp 9 được biên soạn chi tiết về các dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày khoa học. Vậy là toàn bộ nội dung chi tiết của chương trình học kì 1 lớp 9 môn Hóa, các em cùng theo dõi tại đây.
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
I. Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học lớp 9.
GỖđường glucoza |
Sacrosis |
TRIỆUtinh bột và xenlulo |
|
công thức phân tử | CŨ6Hthứ mười haiCái này6 | CŨthứ mười haiH22Cái nàyNgày 11 | ( C ) 6H đằng trướcCái này5 ) NGƯỜI ĐÀN BÀ Tinh bột : n » 1200 – 6000 Xenluloza : n » 10.000 – 14.000 |
Tình huống đặc thù vật lý | – Glucose được tìm thấy trong hầu hết thực vật ( có trong hầu hết những quả nho chín ). Nó được tìm thấy ở người và động vật hoang dã. – Ở dạng tinh thể, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước | Đường mía, củ cải đường, đường nâu, vv có trong thực vật. – Ở dạng tinh thể, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, tan trong nước nóng | – Tinh bột có nhiều trong những loại hạt, củ, quả như gạo, ngô, sắn … – Nó là một chất rắn màu trắng. Tinh bột tan trong nước nóng ® hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng |
đặc thù hóa học quan trọng | phản ứng tráng gương CŨ6Hthứ mười haiCái này6 + Aghai và rarr ; CŨ6Hthứ mười haiCái này7 + 2A g | Thủy phân bằng cách đun nóng trong axit loãng CŨthứ mười haiH22Cái nàyNgày 11 + BẠN BÈhai và rarr ; CŨ6Hthứ mười haiCái này6 + xổ số6Hthứ mười haiCái này6 fructose | Thủy phân bằng cách đun nóng trong axit loãng ( C ) 6H đằng trướcCái này5 ) NGƯỜI ĐÀN BÀ + nhaiO → nC6Hthứ mười haiCái này6 Hồ tinh bột làm cho dd iot có màu xanh lam |
ghi lại | Thực phẩm, thuốc, tráng gương, tráng phích. | Thực phẩm, bánh kẹo, pha chế thuốc | Tinh bột là thức ăn cho người và động vật hoang dã, là nguyên vật liệu để sản xuất glucozơ và rượu etylic. Xenlulo được sử dụng để làm giấy, vải, đồ nội thất bên trong và vật tư thiết kế xây dựng. |
Tôi biết | phản ứng tráng gương | Sau khi đun nóng dd sacarozơ trong dd axit thì có phản ứng tráng gương. | dd Nhận biết tinh bột bằng iot : màu xanh lam đặc trưng |
… … … ….
II. Đề cương ôn thi học kì 2 môn hóa lớp 9 |
Bài 1:
1. Glucozơ được tìm thấy ở đâu trong tự nhiên ? Chỉ định sử dụng glucose. B. Viết công thức cấu trúc và cho biết đặc thù hóa học của rượu etylic và axit axetic.
Bài 2:
1. Rượu là gì ? Viết công thức tính độ rượu. B. Số 18 được ghi trên nhãn chai rượu. Cái này, lý giải ý nghĩa của số lượng trên. Bạn nghĩ rượu quá mức có hại như thế nào so với bạn, mái ấm gia đình và xã hội ?
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hoá hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
ĐÂY6Hđằng trướcCái này5 ) n → CŨ6Hthứ mười haiCái này6 → CŨhaiH5AH → CHỈ3COOH → CHỈ3COOChaiH5 gan dạthứ mười haiH22Cái này11 và rarr ; CŨ6Hthứ mười haiCái này6 và rarr ; CŨhaiH5AH → CHỈ3COOH và rarr ; ( CHỈ CÒN3COO ) haicon lừa
Phán xét 4. Học hết cấp ba. Ghi rõ phản ứng, nếu có.
a ) CHỈ3COPD + …. → ( CHỈ3COO ) haiC + … .. gan dạhaiH5OH + … … → ChaiH5Anh ấy + … … lạnh lẽo6Hthứ mười haiCái này6 + … … → Ag + … .. d ) ( RCOO ) 3C Ũ3H5 + … .. → RCOONa + …. điều này là cũ6H6 + … … → CŨ6H6cl6 f ) CHÁYhaiSAU ĐÓ4 + …. → CHỈ3COPD + ….
Câu hỏi 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Nếu áp dụng, ghi rõ điều kiện phản ứng.
a ) xổ sốhaiH6 + …. → HCl + … .. b ) CHỈhai = CHỈhai + BRhai → … .. c ) CHCH + 2B rhai → … .. d ) CỐT LÕI6H6 + BRhai … .. ? + ?
DẠNG 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
Ngày thứ nhất/ Đổ một ít nước vào cốc có chứa bầu đất
haiCho mẫu / natri vào cốc đựng rượu etylic
3/ Ngâm một chiếc đinh sắt trong một cốc giấm
4/ Cho một ít giấm lên đá vôi
5 / Cho khí clo đi qua ống nghiệm đựng giấy quỳ đỏ.
6/ Đốt một đoạn dây đồng trong bình đựng khí clo.
câu 8 Hãy chỉ ra, giải thích và viết các phương trình cho các phản ứng sau:
1. Cho khí axetilen vào dung dịch brom. B. Cho ví dụ về CaCO. đá vôi3trong dung dịch axit axetic c. Thêm dung dịch AgNO. 3 vào dung dịch glucozơ trong amoniac, đun nóng nhẹ D. Cho Na vào ancol etylic
câu 9 Dự đoán hiện tượng và viết phương trình cho mỗi thí nghiệm sau:
1. Cho một mẫu sắt kẽm kim loại K vào cốc đựng rượu etylic. B. Cho mẫu sắt kẽm kim loại Zn vào lọ đựng giấm. c. Nhỏ vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amoni rồi lắc nhẹ. Thêm một dd glucozơ nữa rồi cho ống nghiệm vào bát đựng nước nóng. D. Cho nước vào đui đèn bằng đất sét
câu 10. Một trong những phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần cặn còn lại sau khi chưng cất để thu được rượu etylic được gọi là rượu. Em hãy giải thích vì sao rượu để ngoài không khí bỗng chua và có mùi thơm khi dùng rượu nấu canh.
câu 11 Đầu đoạn văn giải thích vì sao cây mía để lâu trong không khí. Nước mía thường có mùi rượu etylic.
câu 12.Cho clo và metan vào một ống nghiệm. Làm thế nào là phản ứng có thể xảy ra? Làm thế nào để bạn biết nếu một phản ứng đã xảy ra?
câu 13. Làm thế nào nhanh là trái cây chín? Giải thích cách trên được thực hiện như thế nào?
Xem thêm: Khóa học Nghệ thuật giao tiếp dí dỏm
câu 14. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học (nếu có) xảy ra trong các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1 : Cho vào bình chỉ chứa hỗn hợp khí. 4 và Clhai ( tỷ suất 1 : 1 ) được chiếu sáng. Sau một thời hạn cho nước vào bình, lắc nhẹ và thêm mẫu giấy quỳ tím. – Thí nghiệm 2 : Sự dẫn của khí C.haiH 4 bằng Br. tan bănghai Quả cam. – Thí nghiệm 3 : Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm chứa đầy nước, lắc nhẹ rồi để lắng. – Thí nghiệm 4 : Thêm vài giọt AgNO. tan băng3 Cho vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac dư rồi lắc nhẹ. Thêm dung dịch glucozơ và đun nóng.
DẠNG 3. Phân biệt, nhận biết và tách biệt các mặt hàng:
1 / Xác định các mục:
Khí COhai, haiH4CHỈ CÒN4 Khí COhaiHhaiSAU ĐÓhaiCO Khí ClhaiCOhaiCHỈ CÒN4, HCl Chất lỏng : benzen, rượu etylic, axit axetic dd : glucozơ, sacarozơ, axit axetic Các chất lỏng : benzen, axit axetic, dd glucozơ, rượu etylic dd : rượu etylic, sacarozơ, glucozơ, axit axetic
câu 2 Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
1. CŨhaiH5CHỈ CÒN3COOH và C6Hthứ mười haiCái này B. 4 khí DUY NHẤT trong 3 bình kín4, haiHhaiCOhaiclhai c. Có ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng không liên quan gì đến nhau : axit axetic, ancol etylic, glucozơ. D. Bảo quản riêng không liên quan gì đến nhau 4 chất lỏng sau : rượu etylic, axit axetic, glucozơ, benzen và. 5 khí : COhaiCHỈ CÒN4, haiH4, haiHhaiHhai.
câu 3 Đưa ra phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a ) CHỈ3COOH, C.haiH 5OH, C6H6nước tinh khiết. gan dạhaiH5CHỈ CÒN3COOChaiH5CHỈ CÒN3COOH c ) Dung dịch glucozơ, dd sacarozơ, dd axit axetic.
câu 4 Nhận biết các chất lỏng sau đây đựng trong các bình không nhãn:6H6,haiH5CHỈ CÒN3COOH, C.6Hthứ mười haiCái này6
2 / Tách vật chất:
a / CHỈ ĐIỀU TRỊ4 cooh Tôi,NGƯỜI ĐÀN BÀ Khí COhaiH4,haiHhai
b / CHỈ ĐẶT4 cooh Tôi,NGƯỜI ĐÀN BÀ COhai,haiH4
DẠNG 4. Lập trình chất hữu cơ
Ngày thứ nhất/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ A cần 3 lít oxi và sinh ra 2 lít CO.hai và 2 lít hơi nước. Xác định CTPT và CTCT của A biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
hai / Lập CTPT từ các nguyên liệu hữu cơ sau:
a / Thành phần 54,5 % C ; 9,1 % H ; 36,4 % O và M = 88 b / Thành phần có 85,8 % H và 14,2 % H và chất này có tỉ khối hơi so với khí H.hai 28 tuổi.
3 / Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2.hai và 3,6g HOẶChaiNó có mật độ hơi là 1,875 oxy. Viết công thức cấu tạo và công thức cấu tạo của A, cho biết A có thể phản ứng với Na.
4/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g một hcA thu được 2,24 lít CO2hai ở trung tâm thành phố và 2,7g nước.
Vì A có phân tử khối là 46, hãy xác lập CTPT của chất A.
5 / Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC A cần 19,2 gam oxi và tạo ra 26,4 gam CO.hai và 10,8g HOẶChaiÔ.
a ) Xác định công thức đơn thuần của A. b ) Xác định công thức phân tử của A biết 170 g một
6 / Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A sinh ra 13,2 gam CO.hai và 7,2 gam nước.
a ) A có những thành phần nào ? b ) Vì khối lượng mol của A là 44 gam / mol, hãy tìm công thức phân tử của A. c ) Viết một bản lý lịch khá đầy đủ và ngắn gọn của A. Đốt cháy trọn vẹn 7 / 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO.hai và 4,32 g MỹhaiÔ. 1. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với khí hiđro là 30. B. Ta biết rằng A là một axit hữu cơ. Xác định công thức cấu trúc đúng của A … … … … … … … … … ….
Tải file tài liệu để xem thêm các bài tổng hợp ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9
Xem thêm
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 – 2022
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm học 2021 – 2022 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học 9.
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi HS2 môn Hóa học lớp 9 được biên soạn chi tiết, cụ thể với các dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày khoa học. Vậy đây là nội dung chi tiết của Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9
GỖđường glucoza Sacarose HÀNG TRIỆUtinh bột và xenlulo Công thức phân tử CŨ6Hthứ mười haiO6 CŨthứ mười haiH22O11
(C)6HmườiO5)N Tinh bột: n »1200 – 6000
Xenluloza: n »10000 – 14000
Tình trạng
Tính chất vật lý
– Glucozơ có ở hầu hết các bộ phận của cây (có nhiều trong quả nho chín). Tìm thấy trong cơ thể người và động vật.
– Dạng tinh thể, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
– Sucrose có trong các loại thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt ..
– Dạng tinh thể, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, tan trong nước nóng
– Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như gạo, ngô, sắn …
– Nó là một chất rắn màu trắng. Tinh bột tan trong nước nóng ® hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng
Tính chất hóa học quan trọng
Phản ứng tráng gương
CŨ6Hthứ mười haiO6 + Ag2O & rarr;
CŨ6Hthứ mười haiO7 + 2Ag
Bị thủy phân khi đun nóng trong axit loãng
CŨthứ mười haiH22O11 + BẠN BÈ2O & rarr;
CŨ6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
đường fructose
Bị thủy phân khi đun nóng trong axit loãng
(C)6HmườiO5)N + n2O → nC6Hthứ mười haiO6
Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển sang màu xanh lam Ứng dụng Thực phẩm, thuốc, tráng gương, tráng phích. Thực phẩm, bánh kẹo, bào chế dược phẩm Tinh bột là thức ăn cho người và động vật hoang dã, là nguyên vật liệu để sản xuất glucozơ, rượu etylic. Xenlulo được sử dụng để làm giấy, vải, đồ nội thất bên trong và vật tư thiết kế xây dựng. Biết rôi Phản ứng tráng gương
Có phản ứng tráng gương sau khi đun nóng dd sacarozơ trong dd axit
Nhận biết tinh bột bằng dd Iot : màu xanh lam đặc trưng
……….
II. Bài tập ôn thi học kì 2 môn Hóa lớp 9
Bài 1:
một. Glucose được tìm thấy ở đâu trong tự nhiên? Nêu ứng dụng của glucozơ.
b. Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic.
Bài 2:
một. Rượu là gì? Viết công thức tính độ rượu.
b. Con số 18. được viết trên nhãn của chai rượuo, hãy giải thích ý nghĩa của con số trên. Theo bạn, uống quá nhiều rượu bia có tác hại như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội?
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
AC6HmườiO5)n →CŨ6Hthứ mười haiO6 → C2H5OH → CHỈ3COOH → CHỈ3COOC2H5
in đậmthứ mười haiH22O11 & rarr;CŨ6Hthứ mười haiO6 & rarr; CŨ2H5OH → CHỈ3COOH & rarr; (CHỈ CÒN3COO)2Cu
Kết án 4. Hoàn thành PTTH. Ghi rõ phản ứng nếu có.
a) CHỈ3COOH + …. → (CHỈ3COO)2Cu + …..
in đậm2H5OH + …… → C2H5ONa + ……
lạnh lẽo6Hthứ mười haiO6+ …… → Ag + …..
d) (RCOO)3CŨ3H5+ ….. → RCOONa + ….
e) CŨ6H6 + …… → CŨ6H6Cl6
f) HỌ2VÌ THẾ4+ …. → CHỈ3COOH +….
Câu hỏi 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
a) CŨ2H6 + …. → HCl + …..
b) CHỈ2= CHỈ2+ Br2 → …..
c) CHCH + 2Br2→ …..
d) CŨ6H6+ Br2 …..? +?
DẠNG 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
Đầu tiên/ Đổ một ít nước vào cốc đựng trái đất đèn
2/ cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylic
3/ Nhúng đinh sắt vào cốc giấm
4/ Cho một ít giấm lên đá vôi
5 / Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng giấy quỳ tím.
6/ Đốt một đoạn dây đồng trong bình đựng khí clo.
Câu 8. Nêu, giải thích và viết phương trình cho các phản ứng sau:
một. Dẫn khí axetilen vào dung dịch brom
b. Cho một mẫu CaCO. đá vôi3vào dung dịch axit axetic
c. Thêm dung dịch AgNO3trong amoniac thành dung dịch glucozơ, đun nóng nhẹ
d. Cho Na vào rượu etylic
Câu 9. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình cho mỗi thí nghiệm sau:
một. Thả một mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic.
b. Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm.
c. Thêm vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amoni, lắc nhẹ. Thêm tiếp dd glucozơ, rồi đặt ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng.
d. Cho nước vào cốc đựng đèn làm bằng đất sét
Câu 10. Một trong những phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất để thu được rượu etylic được gọi là rượu mùi. Em hãy giải thích vì sao bỗng dưng rượu để ngoài không khí bị chua và khi dùng rượu nấu canh thì có mùi thơm?
Câu 11. Em hãy giải thích vì sao khi để cây mía lâu ngoài không khí ở đầu đoạn văn. Nước mía thường có mùi rượu etylic.
Câu 12.Cho clo và metan vào một ống nghiệm. Làm thế nào là phản ứng có thể xảy ra? Làm thế nào để tôi biết nếu một phản ứng đã xảy ra?
Câu 13. Làm thế nào để trái cây chín nhanh? Giải thích cách làm trên?
Câu 14. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Đưa vào bình chỉ chứa hỗn hợp khí.4 và Cl2 (tỷ lệ 1: 1) với ánh sáng. Sau một thời gian, thêm nước vào bình, lắc nhẹ rồi cho mẫu giấy quỳ tím vào.
– Thí nghiệm 2: Sự dẫn của khí C2H4 vào Br. sự hòa tan2 màu cam.
– Thí nghiệm 3: Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm chứa đầy nước, lắc nhẹ rồi để yên.
– Thí nghiệm 4: Thêm vài giọt AgNO. sự hòa tan3 Cho vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac dư rồi lắc nhẹ. Cho thêm dung dịch glucozơ và đun nóng.
DẠNG 3. Phân biệt, nhận biết và tách các chất:
1 / Nhận biết các chất:
CO. khí ga2,2H4CHỈ CÒN4
Khí CO2H2VÌ THẾ2CO
Khí Cl2CO2CHỈ CÒN4, HCl
Chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic
dd: glucozơ, sacarozơ, axit axetic
Các chất lỏng: benzen, axit axetic, dd glucozơ, rượu etylic
dd: rượu etylic, sacarozơ, glucozơ, axit axetic
Câu 2. Đưa ra phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
một. CŨ2H5OH, CHỈ3COOH và C6Hthứ mười haiO
b. 4 khí trong 3 bình kín, CHỈ4,2H2CO2Cl2
c. Có ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt: axit axetic, rượu etylic và glucozơ
d. Bảo quản riêng biệt 4 chất lỏng sau: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, benzen
e. 5 khí: CO2CHỈ CÒN4,2H4,2H2H2.
Câu 3. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a) CHỈ3COOH, C2H5OH, C6H6nước cất.
in đậm2H5OH, CHỈ3COOC2H5CHỈ CÒN3COOH
c) Dung dịch glucozơ, dd sacarozơ, dd axit axetic.
Câu 4. Nhận biết các chất lỏng sau đây đựng trong các lọ không ghi nhãn: C6H6,2H5OH, CHỈ3COOH, C6Hthứ mười haiO6
2 / Tách chất:
a / CHỈ thanh lọc4 cooh l,N Khí CO2H4,2H2
b / CHỈ tinh chỉnh4 cooh l,N CO2,2H4
DẠNG 4. Lập chương trình chất hữu cơ
Đầu tiên/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ A cần 3 lít oxi, thu được 2 lít CO.2 và 2 lít hơi nước. Xác định CTPT và CTCT của A, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
2 / Lập CTPT của các chất hữu cơ sau:
a / Thành phần 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O và M = 88
b / Thành phần 85,8% H và 14,2% H và chất này có tỉ khối so với khí H là2 là 28.
3 / Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g HO2O, có tỉ khối hơi đối với oxi là 1,875. Viết công thức cấu tạo và công thức cấu tạo của A, biết A có thể phản ứng với Na.
4/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hcA, thu được 2,24 lít CO2 ở trung tâm thành phố và 2,7g nước.
Xác định CTPT của chất A, biết rằng A có phân tử khối là 46.
5 / Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC A cần 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO2 và 10,8g HO2Ô.
a) Xác định công thức đơn giản của A.
b) Xác định công thức phân tử của A biết 170g Một
6 / Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO.2 và 7,2 gam nước.
a) A có những phần tử nào?
b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 44 gam / mol
c) Viết CTCT đầy đủ, ngắn gọn của A.
7 / Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2 và 4,32g US2Ô.
một. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với khí hiđro là 30.
b. Ta biết rằng A là một axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm các đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa lớp 9
# Đề # cương # ôn # tập # học # kì # môn # Hóa # học # lớp # năm
- Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
- #Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Hóa #học #lớp #năm
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục