Bạn đang quan tâm đến Đề Cương Ôn Tập Hóa 8 Cả Năm 2020, Đề Cương Hóa 8 Cả Năm phải không? Nào hãy cùng Truongxaydunghcm.edu.vn đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2020 – 2021 là tài liệu hữu ích mà truongxaydunghcm.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.Tài liệu tóm tắt toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận Hóa học lớp 8 học kì 1. Việc luyện tập với các bài tập sẽ giúp các bạn học sinh nâng cao kỹ năng giải bài tập Hóa học và rút kinh nghiệm cho bài kỳ thi học kì 1 sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đang xem: đề cương ôn tập hóa 8 cả năm
Bạn đang đọc: Đề Cương Ôn Tập Hóa 8 Cả Năm 2020, Đề Cương Hóa 8 Cả Năm
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2020
I. Phần kim chỉ nan ôn thi HK1 lớp 8 môn Hóa họcII. Câu hỏi trắc nghiệm thi học kì 1 Hóa học 8III. Câu hỏi tự luận ôn thi cuối kì 1 môn Hóa học 8
I. Phần lý thuyết ôn thi HK1 lớp 8 môn Hóa học
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.2. Thế nào là đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ?3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất :4. Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức.Vận dụng :+ Tính hóa trị chưa biết+ Lập công thức hóa học khi biết hóa trị5. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D- Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Biếu thức : mA + mB = mC + mD6. Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.- Ba bước lập phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.m = n × M (g) ⇒
;
Xem thêm: Bài tập Chương 1 hóa 8 cực hay
Xem thêm : Bài Tập Gerund And Infinitive Lớp 9, Bài Tập Về Gerund And To
– Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn :
8. Tỉ khối của chất khí.- Khí A đối với khí B
Xem thêm: Học làm đồ da – DOLIO Leather School
II. Câu hỏi trắc nghiệm thi học kì 1 Hóa học 8
Câu 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt làA. proton, nơtronB. proton, electronC. proton, nơtron, electronD. nơtron, electronCâu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:A. CaCO3, NaOH, Fe, NaClB. FeCO3, NaCl, H2SO4, NaOHC. NaCl, H2O, H2, NaOHD. HCl, NaCl, O2, CaCO3Câu 3: Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:A. 3,4 gB. 4,4 gC. 2,2 gD. 6,6 gCâu 4: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:A. SO2, Cl2, H2SB. N2, CO2, H2C. CH4, H2S, O2D. Cl2, SO2, N2Câu 5: Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm:A. 56 nguyên tửB. 3.1023nguyên tửC. 12 nguyên tửD. 6.1023nguyên tửCâu 6: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O, trong đó nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X làA. Fe3O4B. Fe2O3C. FeOD. Cả A, B và C đều saiCâu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các đơn chất:A. CaCO3, NaOH, Fe, H2
Xem thêm : Tài Liệu Chuyên Đề Bất Phương Trình Lớp 10 Violet, Chuyên Đề Bất Phương Trình Lớp 10 Violet
B. FeCO3, NaCl, H2SO4, H2OC. NaCl, H2O, H2, N2D. H2, Na, O2, N2, FeCâu 8: Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 làA. 3,3 gB. 0,35 gC. 6,4 gD. 0,64 gCâu 19: Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:A. CO2, O2, H2S, N2B. N2, CH4, H2, C2H2C. CH4, H2S, CO2, C2H4 D. Cl2, SO2, N2, CH4Câu 10: 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt:A. 56 nguyên tửB. 3.1023nguyên tửC. 12 nguyên tửD. 1,5.1023nguyên tửCâu 11: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X làA. C2H2B. C2H4C. CH4D. C2H6Câu 12: Phân tử khối của H2SO4 và H3PO4 lần lượt sẽ là:A. 94 đvC ; 98 đvCB. 98 đvC ; 98 đvCC. 96 đvC ; 98 đvCD. 98 đvC ; 100 đvCCâu 13: Biết Al có hóa trị III, chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau:A. Al3(SO4)2B. AlSO4C. Al2SO4D. Al2(SO4)3Câu 14: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:A. 13gB. 14gC. 14,9gD. 15,9gCâu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 Alx(SO4)y + CuCác chỉ số x, y lần lượt là:A. 3, 2B. 2, 3C. 1, 2D. 1,1Các hệ số cân bằng trong phương trình lần lượt là:A. 1,2,1,2B. 3,2,1,2C. 1,1,1,1D. 2,3,1,3Câu 16: Điều kiện chuẩn là điều kiện:A, 20oC; 1atmB. 0oC; 1atmC. 1oC; 0 atmD. 0oC; 2 atmCâu 17: Ở đkc, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:A. 11,2 lítB. 22,4 lítC. 24,2 lítD. 42,4 lítCâu 18: Số Avôgađrô có giá trị là:A. 6.1022B. 6.1023C. 6.1024D. 6.1025Câu 19: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có:
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục