Đề cương chi tiết học phần Nghệ thuật học đại cương (Đại học Đồng Tháp) – Tài liệu text

Đề cương chi tiết học phần Nghệ thuật học đại cương (Đại học Đồng Tháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.79 KB, 8 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA NGHỆ THUẬT
TỔ MỸ THUẬT

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
I. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC
– Tên môn học: NGHỆ THUẬT HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Mã môn học:

GE 4254

– Số tín chỉ:

2tc

– Tổng số tiết tín chỉ: LT/ThH/TH = 30(30/00/60).
– Môn học tiên quyết: PA 3102 – Lịch sử mỹ thuật thế giới.
1. Mục tiêu học tập.
1.1.

Kiến thức:

1.1.1. Sinh viên hiểu được đặc trưng của các loại hình nghệ thuật.
1.1.2. Nâng cao nhận thức cho sinh viên về cảm thụ cái đẹp, lí tưởng thẩm mỹ, những nhân vật quan

trọng của từng thời đại.
1.1.3. Giúp sinh viên hiểu sâu sắc về những thành tựu cơ bản của một số nền nghệ thuật trên thế giới.
1.2. Kỹ năng:
1.2.1. Biết tìm kiếm các nguồn tài liệu, phát triển khả năng tự nghiên cứu.
1.2.2. Có kĩ năng nhận biết, thưởng thức, phân loại một tác phẩm nghệ thuật.
1.2.3. Sinh viên phân tích được những đặc điểm của một số tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu.
1.2.4. Nâng cao khả năng lập luận; nhìn nhận, đánh giá nguồn gốc của nghệ thuật, các trào lưu nghệ
thuật, các thành tựu nghệ thuật của các nước trên thế giới thông qua nhiều góc độ, quan điểm và từ
nhiều nguồn tài liệu khác nhau.
1.3. Phương pháp học tập:
1.3.1. Sinh viên cần đọc các tài liệu để nắm vững những kiến thức đặc trưng nhất về nguồn gốc của
nghệ thuật.
1.3.2. Tự bồi dưỡng cho bản thân về tình yêu với cái đẹp trong nghệ thuật để từ đó có khả năng tạo
lập được cái đẹp trong cuộc sống.
1.3.3. Có cái nhìn đúng đắn, khoa học khi tiếp xúc với các loại hình nghệ thuật.
1.3.4. Hiểu được tính cách, tâm hồn, tình cảm con người ở các dân tộc khác nhau qua các nền nghệ
thuật khác nhau. Từ đó có sự trân trọng thành tựu nghệ thuật và con người Việt Nam.

1.3.5. Sinh viên rèn luyện khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, tự nghiên cứu để hoàn
thành các yêu cầu của môn học.

2. Tổng quan về môn học:
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của các học thuyết về nguồn gốc nghệ
thuật, các thành tựu cơ bản của nghệ thuật phương Đông, phương Tây, các đặc trưng của một số loại
hình nghệ thuật.
II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Số tiết
Nội dung
LT

ThH

TH

Chương 1
NGUỒN GỐC CỦA NGHỆ THUẬT

5

10

15

30

1.1. Các học thuyết về nguồn gốc nghệ thuật.
1.1.1. Thuyết “Bắt chước”.
1.1.2. Thuyết “Du hí”.
1.1.3. Thuyết “Ma thuật”.
1.1.4. Thuyết “Biểu hiện”.
1.2. Thuyết “Tổng sinh lực và sinh lực thừa”.
I.
Chương 2
ĐẶC TRƯNG CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT
2.1. Kiến trúc.
2.1.1. Khái niệm.
2.1.2. Phân loại.
2.1.3. Ngôn ngữ của kiến trúc
2.1.3.1. Điểm

2.1.3.2. Tuyến
2.1.3.3. Diện
2.1.3.4. Khối
2.1.4. Nét độc đáo trong nghệ thuật kiến trúc
2.1.4.1. Vị trí thế đất
2.1.4.2. Tổ hợp không gian
2.1.4.3. Bố cục
2.1.4.4. Kết cấu

2.1.4.5. Điêu khắc trang trí
2.1.4.6. Màu sắc.
2.2. Điêu khắc.
2.2.1. Khái niệm.
2.2.2. Phân loại.
2.2.3. Chất liệu.
2.2.3.1. Đồng
2.2.3.2. Đá.
2.2.3.3. Gỗ.
2.2.3.4. Kim loại…
2.2.4. Ngôn ngữ của tác phẩm điêu khắc
2.2.4.1. Hình khối.
2.2.4.2. Đường nét.
2.2.4.3. Mảng hình.
2.2.4.4. Ánh sáng.
2.3. Hội họa.
2.3.1. Khái niệm.
2.3.2. Một số cách phân loại hội họa.
2.3.3. Ngôn ngữ của tác phẩm hội họa.
2.4. Âm nhạc.

2.4.1. Khái niệm.
2.4.2. Phân loại.
2.4.2.1. Thanh nhạc.
2.4.2.1.1. Đơn ca, song ca, tốp ca, đồng ca,…
2.4.2.1.2. Ca kịch…
2.4.2.2. Khí nhạc
2.4.2.2.1. Độc tấu nhạc cụ.
2.4.2.2.2. Hòa tấu (thính phòng, giao hưởng)…
2.5. Văn học.
2.5.1. Đặc trưng của văn học.
2.5.2. Phân loại.
2.5.2.1. Thơ.
2.5.2.2. Văn xuôi.
2.6. Múa.
2.6.1. Khái niệm.

2.6.2. Phân loại.
2.6.2.1. Múa dân gian
2.6.2.2. Múa cung đình
2.6.2.3. Múa giải trí ( khiêu vũ ).
2.6.2.4. Múa nghi lễ tôn giáo
2.6.2.5. Kịch múa ( vũ kịch / ballet ).
2.6.2.6. Múa đơn, múa đôi, múa tập thể.
2.7. Kịch
2.7.1. Khái niệm.
2.7.2. Phân loại.
2.7.2.1. Kịch nói.
2.7.2.2. Kịch hát.
2.7.2.3. Nhạc kịch (Opera).

2.7.2.4. Vũ kịch…
2.7.3. Các thành tố cần thiết của một vở kịch
2.7.3.1. Cốt truyện
2.7.3.2. Văn từ
2.7.3.3. Tính cách.
2.7.3.4. Ca khúc
2.7.3.5. Trang trí.
2.7.3.6. Tư tưởng
2.7.4. Các bước diễn ra của một vở kịch
2.7.4.1. Thắt nút.
2.7.4.2. Cao trào.
2.7.4.3. Mở nút.
2.8. Điện ảnh.
2.8.1. Khái niệm.
2.8.2. Phân loại.
2.8.2.1. Chia theo tính thẩm mỹ và tính thông tin (Phim truyện,
phim thời sự).
2.8.2.2. Chia theo phương diện kỹ thuật (phim trắng đen, phim màu,
phim màn ảnh nhỏ, phim màn ảnh rộng, v.v…).
2.8.2.3. Chia theo đề tài, chủ đề (Phim truyện: phim lịch sử, phim
đời thường (về cuộc đời đang diễn ra), phim trinh thám, phim kinh dị, phim
kiếm hiệp…)

2.8.2.4. Phim hoạt hình, phim búp bê.
2.8.3. Hệ thống các thành tố của điện ảnh.
2.8.3.1. Tất cả các nghệ thuật.
2.8.3.2. Kỹ thuật.
2.8.3.3. Hình tượng thị giác nổi và chuyển động.
2.8.4. Ngôn ngữ điện ảnh

2.8.4.1. Hình ảnh
2.8.4.2. Khuôn hình
2.8.4.3. Cảnh quay
2.8.4.4. Dàn cảnh
2.8.4.5. Âm thanh
2.8.4.6. Tiếng động, âm nhạc trong phim.
2.8.5. Những yếu tố tạo nên sự thành công của một bộ phim truyện.
Chương 3
NHỮNG THÀNH TỰU CƠ BẢN
CỦA MỘT SỐ NỀN NGHỆ THUẬT TRÊN THẾ GIỚI

3.1. Sự phát triển của nghệ thuật.
3.2. Vai trò của nghệ thuật trong đời sống xã hội.
3.3. Một số thành tựu tiêu biểu của các nền nghệ thuật trên thế giới.
3.3.1. Nghệ thuật phương tây
3.3.1.1. Hy Lạp cổ đại và La Mã cổ đại.
3.3.1.1.1. Văn học.
3.3.1.1.1.1. Thần thoại.
3.3.1.1.1.2. Iliátvà Ôđixê.
3.3.1.1.2 Kịch
3.3.1.1.2.1. Hài kịch.
3.3.1.1.2.2. Bi kịch
3.3.1.1.3. Âm nhạc và múa.
3.3.1.1.4. Quan niệm về cái đẹp và lý tưởng thẩm mỹ trong nghệ
thuật Hy Lạp cổ đại.
3.3.1.1.4.1. Người công dân anh hùng.
3.3.1.1.4.2. Nhà hiền triết có tài.
3.3.1.1.4.3. Nhà quán quân thể thao.
3.3.1.2. Nghệ thuật Phục Hưng.

10

20

3.3.1.2.1. Chủ nghĩa nhân văn.
3.3.1.2.2. Cái đẹp của nghệ thuật là cái đẹp hài hòa, trong sáng, đầy
khát vọng hướng tới ngày mai.
3.3.1.2.3. Văn học.
3.3.1.2.3.1. Văn học Phục Hưng ở Ý.
3.3.1.2.3.2. Văn học Phục Hưng ở Pháp.
3.3.1.2.3.3. Văn học Phục Hưng ở Tây Ban Nha.
3.3.1.2.3.4. Văn học Phục Hưng ở Anh.
3.3.1.2.4. Kịch
3.3.1.2.4.1. Kịch lịch sử.
3.3.1.2.4.2. Hài kịch.
3.3.1.2.4.3. Bi kịch.
3.3.1.2.5. Âm nhạc.
3.3.1.3. Nghệ thuật Cổ điển.
3.3.1.3.1. Đặc điểm nghệ thuật.
3.3.1.3.1.1. Nghệ thuật cổ điển coi thành tựu của nghệ thuật hy
lạp, la mã là những mẫu mực cần noi theo.
3.3.1.3.1.2. Nghệ thuật cổ điển lấy cái hài hòa, mực thước làm
cơ sở thẩm mỹ.
3.3.1.3.1.3. Nghệ thuật cổ điển không yêu cầu nghệ sĩ phải sáng
tạo nhân vật thời đại, mà chỉ yêu cầu mượn các chủ đề, đề tài, các tích chuyện,
các nhân vật của cổ đại, của Trung cổ hoặc trong kinh thánh.
3.3.1.3.1.4. Xung đột cơ bản mà nghệ thuật cổ điển khai thác là
xung đột giữa nghĩa vụ và dục vọng.
3.3.1.3.2. Văn học.

3.3.1.3.3. Kịch và các tác phẩm của Coocnây.
3.3.1.3. Nghệ thuật thế kỷ thứ XVIII và XIX.
3.3.1.3.1. Khuynh hướng Lãng mạn (thế kỷ XVIII).
3.3.1.3.1. Nghệ thuật Lãng mạn ở Anh.
3.3.1.3.2. Nghệ thuật Lãng mạn ở Pháp.
3.3.1.3.2. Nghệ thuật thế kỷ XIX.
3.3.1.3.2.1. Văn học.
3.3.1.3.2.2. Kịch.
3.3.1.3.2.3. Điện ảnh.
3.3.1.3.2.4. Âm nhạc.

3.3.2. Nghệ thuật Phương Đông.
3.3.2.1. Ấn Độ truyền thống.
3.3.2.1. Văn học.
3.3.2.2. Âm nhạc và múa.
3.3.2.3. Kịch.
3.3.2.2. Trung Quốc cổ đại.
3.3.2.2.1. Vấn đề “Hư” và “Thực” trong sáng tạo nghệ thuật của
Trung Quốc
3.3.2.2.2. Văn học.
3.3.2.2.3. Âm nhạc và múa.
3.3.2.2.4. Kịch.
3.3.2.3. Ai Cập cổ đại.
3.3.2.3.1. Văn học.
3.3.2.3.2. Kịch và âm nhạc
TỔNG CỘNG

30

0

60

III. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Hình thức

TS

Đánh giá thường xuyên.

Tiêu chí đánh giá

Thời gian

– Tham dự giờ giảng
thường xuyên.
– Tích cực phát biểu và
trao đổi ý kiến.
– Vắng 25 % số tiết, sv
không được dự thi kết thúc
môn học.

Chuyên cần
– Tham gia thảo luận.
– Phần tự học.

Thi tự luận: 90 phút

MT

1.2.1 – Tích cực thảo luận, trả lời Theo phân công trong
câu hỏi phần tự học.
chương trình môn học.
– Nội dung: đầy đủ, rõ
ràng, chính xác, đúng yêu
cầu đề ra.

1

– Hiểu rõ được vấn đề đưa
1.2.2. ra, thể hiện được kỹ năng
1.2.3. phân tích, giải thích, minh Cuối chương trình môn
họa và tổng hợp trong việc học
giải quyết nhiệm vụ nghiên
cứu.
– Trình bày vấn đề rõ ràng,
lôgíc, ngôn ngữ trong sáng,

trích dẫn theo đúng nguyên
tắc.
IV. TÀI LIỆU HỌC TẬP.
1. Tài liệu bắt buộc:
[1]. Đỗ Văn Khang, giáo trình Nghệ thuật học, NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.
[2]. Lâm Vinh, tài liệu Nghệ thuật học, ĐHSP TPHCM, 2000-2001.
[3]. Phạm Thị Chỉnh, giáo trình Lịch sử mỹ thuật thế giới, NXB ĐHSP, 2003.
2. Tài liệu tham khảo:
[4]. Hoàng Công Luận, Lưu Yến, Hội họa cổ Trung Hoa – Nhật Bản, NXB Mỹ thuật, 1993.
[5]. Huỳnh Ngọc Tráng, Phạm Thiếu Hương (dịch và biên soạn), Mỹ thuật Hy Lạp và La Mã, NXB

Mỹ thuật, 1996.
[6]. Almanach, Những nền văn minh thế giới, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội, 1997.
V. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: Hồ Hải Thanh
– Học vị: Thạc sĩ
– Đơn vị công tác: khoa Nghệ Thuật
– Điện thoại: 0945.44.46.47
– Email: [email protected]

Duyệt của Hiệu trưởng

Trưởng khoa

Nguyễn Đắc Nguyên

Trưởng bộ môn

HỒ HẢI THANH

trọng của từng thời đại. 1.1.3. Giúp sinh viên hiểu thâm thúy về những thành tựu cơ bản của 1 số ít nền nghệ thuật trên quốc tế. 1.2. Kỹ năng : 1.2.1. Biết tìm kiếm những nguồn tài liệu, tăng trưởng năng lực tự nghiên cứu và điều tra. 1.2.2. Có kĩ năng nhận ra, chiêm ngưỡng và thưởng thức, phân loại một tác phẩm nghệ thuật. 1.2.3. Sinh viên nghiên cứu và phân tích được những đặc thù của 1 số ít tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu vượt trội. 1.2.4. Nâng cao năng lực lập luận ; nhìn nhận, nhìn nhận nguồn gốc của nghệ thuật, những trào lưu nghệthuật, những thành tựu nghệ thuật của những nước trên quốc tế trải qua nhiều góc nhìn, quan điểm và từnhiều nguồn tài liệu khác nhau. 1.3. Phương pháp học tập : 1.3.1. Sinh viên cần đọc những tài liệu để nắm vững những kiến thức và kỹ năng đặc trưng nhất về nguồn gốc củanghệ thuật. 1.3.2. Tự tu dưỡng cho bản thân về tình yêu với cái đẹp trong nghệ thuật để từ đó có năng lực tạolập được cái đẹp trong đời sống. 1.3.3. Có cái nhìn đúng đắn, khoa học khi tiếp xúc với những mô hình nghệ thuật. 1.3.4. Hiểu được tính cách, tâm hồn, tình cảm con người ở những dân tộc bản địa khác nhau qua những nền nghệthuật khác nhau. Từ đó có sự trân trọng thành tựu nghệ thuật và con người Nước Ta. 1.3.5. Sinh viên rèn luyện năng lực thao tác độc lập, thao tác nhóm, tự nghiên cứu và điều tra để hoànthành những nhu yếu của môn học. 2. Tổng quan về môn học : Môn học này cung ứng cho người học những kỹ năng và kiến thức cơ bản của những học thuyết về nguồn gốc nghệthuật, những thành tựu cơ bản của nghệ thuật phương Đông, phương Tây, những đặc trưng của 1 số ít loạihình nghệ thuật. II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.Số tiếtNội dungLTThHTHChương 1NGU ỒN GỐC CỦA NGHỆ THUẬT1015301. 1. Các học thuyết về nguồn gốc nghệ thuật. 1.1.1. Thuyết “ Bắt chước ”. 1.1.2. Thuyết “ Du hí ”. 1.1.3. Thuyết “ Ma thuật ”. 1.1.4. Thuyết “ Biểu hiện ”. 1.2. Thuyết “ Tổng sinh lực và sinh lực thừa ”. I.Chương 2 ĐẶC TRƯNG CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT2. 1. Kiến trúc. 2.1.1. Khái niệm. 2.1.2. Phân loại. 2.1.3. Ngôn ngữ của kiến trúc2. 1.3.1. Điểm2. 1.3.2. Tuyến2. 1.3.3. Diện2. 1.3.4. Khối2. 1.4. Nét độc lạ trong nghệ thuật kiến trúc2. 1.4.1. Vị trí thế đất2. 1.4.2. Tổ hợp không gian2. 1.4.3. Bố cục2. 1.4.4. Kết cấu2. 1.4.5. Điêu khắc trang trí2. 1.4.6. Màu sắc. 2.2. Điêu khắc. 2.2.1. Khái niệm. 2.2.2. Phân loại. 2.2.3. Chất liệu. 2.2.3. 1. Đồng2. 2.3.2. Đá. 2.2.3. 3. Gỗ. 2.2.3. 4. Kim loại … 2.2.4. Ngôn ngữ của tác phẩm điêu khắc2. 2.4.1. Hình khối. 2.2.4. 2. Đường nét. 2.2.4. 3. Mảng hình. 2.2.4. 4. Ánh sáng. 2.3. Hội họa. 2.3.1. Khái niệm. 2.3.2. Một số cách phân loại hội họa. 2.3.3. Ngôn ngữ của tác phẩm hội họa. 2.4. Âm nhạc. 2.4.1. Khái niệm. 2.4.2. Phân loại. 2.4.2. 1. Thanh nhạc. 2.4.2. 1.1. Đơn ca, song ca, tốp ca, đồng ca, … 2.4.2. 1.2. Ca kịch … 2.4.2. 2. Khí nhạc2. 4.2.2. 1. Độc tấu nhạc cụ. 2.4.2. 2.2. Hòa tấu ( thính phòng, giao hưởng ) … 2.5. Văn học. 2.5.1. Đặc trưng của văn học. 2.5.2. Phân loại. 2.5.2. 1. Thơ. 2.5.2. 2. Văn xuôi. 2.6. Múa. 2.6.1. Khái niệm. 2.6.2. Phân loại. 2.6.2. 1. Múa dân gian2. 6.2.2. Múa cung đình2. 6.2.3. Múa vui chơi ( khiêu vũ ). 2.6.2. 4. Múa nghi lễ tôn giáo2. 6.2.5. Kịch múa ( vũ kịch / ballet ). 2.6.2. 6. Múa đơn, múa đôi, múa tập thể. 2.7. Kịch2. 7.1. Khái niệm. 2.7.2. Phân loại. 2.7.2. 1. Kịch nói. 2.7.2. 2. Kịch hát. 2.7.2. 3. Nhạc kịch ( Opera ). 2.7.2. 4. Vũ kịch … 2.7.3. Các thành tố thiết yếu của một vở kịch2. 7.3.1. Cốt truyện2. 7.3.2. Văn từ2. 7.3.3. Tính cách. 2.7.3. 4. Ca khúc2. 7.3.5. Trang trí. 2.7.3. 6. Tư tưởng2. 7.4. Các bước diễn ra của một vở kịch2. 7.4.1. Thắt nút. 2.7.4. 2. Cao trào. 2.7.4. 3. Mở nút. 2.8. Điện ảnh. 2.8.1. Khái niệm. 2.8.2. Phân loại. 2.8.2. 1. Chia theo tính nghệ thuật và thẩm mỹ và tính thông tin ( Phim truyện, phim thời sự ). 2.8.2. 2. Chia theo phương diện kỹ thuật ( phim trắng đen, phim màu, phim màn ảnh nhỏ, phim màn ảnh rộng, v.v … ). 2.8.2. 3. Chia theo đề tài, chủ đề ( Phim truyện : phim lịch sử vẻ vang, phimđời thường ( về cuộc sống đang diễn ra ), phim trinh thám, phim kinh dị, phimkiếm hiệp … ) 2.8.2. 4. Phim hoạt hình, phim búp bê. 2.8.3. Hệ thống những thành tố của điện ảnh. 2.8.3. 1. Tất cả những nghệ thuật. 2.8.3. 2. Kỹ thuật. 2.8.3. 3. Hình tượng thị giác nổi và hoạt động. 2.8.4. Ngôn ngữ điện ảnh2. 8.4.1. Hình ảnh2. 8.4.2. Khuôn hình2. 8.4.3. Cảnh quay2. 8.4.4. Dàn cảnh2. 8.4.5. Âm thanh2. 8.4.6. Tiếng động, âm nhạc trong phim. 2.8.5. Những yếu tố tạo nên sự thành công xuất sắc của một bộ phim truyền hình. Chương 3NH ỮNG THÀNH TỰU CƠ BẢNCỦA MỘT SỐ NỀN NGHỆ THUẬT TRÊN THẾ GIỚI3. 1. Sự tăng trưởng của nghệ thuật. 3.2. Vai trò của nghệ thuật trong đời sống xã hội. 3.3. Một số thành tựu tiêu biểu vượt trội của những nền nghệ thuật trên quốc tế. 3.3.1. Nghệ thuật phương tây3. 3.1.1. Hy Lạp cổ đại và La Mã cổ đại. 3.3.1. 1.1. Văn học. 3.3.1. 1.1.1. Thần thoại. 3.3.1. 1.1.2. Iliátvà Ôđixê. 3.3.1. 1.2 Kịch3. 3.1.1. 2.1. Hài kịch. 3.3.1. 1.2.2. Bi kịch3. 3.1.1. 3. Âm nhạc và múa. 3.3.1. 1.4. Quan niệm về cái đẹp và lý tưởng thẩm mỹ và nghệ thuật trong nghệthuật Hy Lạp cổ đại. 3.3.1. 1.4.1. Người công dân anh hùng. 3.3.1. 1.4.2. Nhà hiền triết có tài. 3.3.1. 1.4.3. Nhà giải quán quân thể thao. 3.3.1. 2. Nghệ thuật Phục Hưng. 10203.3.1.2.1. Chủ nghĩa nhân văn. 3.3.1. 2.2. Cái đẹp của nghệ thuật là cái đẹp hòa giải, trong sáng, đầykhát vọng hướng tới ngày mai. 3.3.1. 2.3. Văn học. 3.3.1. 2.3.1. Văn học Phục Hưng ở Ý. 3.3.1. 2.3.2. Văn học Phục Hưng ở Pháp. 3.3.1. 2.3.3. Văn học Phục Hưng ở Tây Ban Nha. 3.3.1. 2.3.4. Văn học Phục Hưng ở Anh. 3.3.1. 2.4. Kịch3. 3.1.2. 4.1. Kịch lịch sử vẻ vang. 3.3.1. 2.4.2. Hài kịch. 3.3.1. 2.4.3. Bi kịch. 3.3.1. 2.5. Âm nhạc. 3.3.1. 3. Nghệ thuật Cổ điển. 3.3.1. 3.1. Đặc điểm nghệ thuật. 3.3.1. 3.1.1. Nghệ thuật cổ xưa coi thành tựu của nghệ thuật hylạp, la mã là những mẫu mực cần noi theo. 3.3.1. 3.1.2. Nghệ thuật cổ xưa lấy cái hòa giải, mực thước làmcơ sở thẩm mỹ và nghệ thuật. 3.3.1. 3.1.3. Nghệ thuật cổ xưa không nhu yếu nghệ sĩ phải sángtạo nhân vật thời đại, mà chỉ nhu yếu mượn những chủ đề, đề tài, những tích chuyện, những nhân vật của cổ đại, của Trung cổ hoặc trong kinh thánh. 3.3.1. 3.1.4. Xung đột cơ bản mà nghệ thuật cổ xưa khai thác làxung đột giữa nghĩa vụ và trách nhiệm và dục vọng. 3.3.1. 3.2. Văn học. 3.3.1. 3.3. Kịch và những tác phẩm của Coocnây. 3.3.1. 3. Nghệ thuật thế kỷ thứ XVIII và XIX. 3.3.1. 3.1. Khuynh hướng Lãng mạn ( thế kỷ XVIII ). 3.3.1. 3.1. Nghệ thuật Lãng mạn ở Anh. 3.3.1. 3.2. Nghệ thuật Lãng mạn ở Pháp. 3.3.1. 3.2. Nghệ thuật thế kỷ XIX. 3.3.1. 3.2.1. Văn học. 3.3.1. 3.2.2. Kịch. 3.3.1. 3.2.3. Điện ảnh. 3.3.1. 3.2.4. Âm nhạc. 3.3.2. Nghệ thuật Phương Đông. 3.3.2. 1. Ấn Độ truyền thống cuội nguồn. 3.3.2. 1. Văn học. 3.3.2. 2. Âm nhạc và múa. 3.3.2. 3. Kịch. 3.3.2. 2. Trung Quốc cổ đại. 3.3.2. 2.1. Vấn đề “ Hư ” và “ Thực ” trong sáng tạo nghệ thuật củaTrung Quốc3. 3.2.2. 2. Văn học. 3.3.2. 2.3. Âm nhạc và múa. 3.3.2. 2.4. Kịch. 3.3.2. 3. Ai Cập cổ đại. 3.3.2. 3.1. Văn học. 3.3.2. 3.2. Kịch và âm nhạcTỔNG CỘNG3060III. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬPHình thứcTSĐánh giá tiếp tục. Tiêu chí đánh giáThời gian – Tham dự giờ giảngthường xuyên. – Tích cực phát biểu vàtrao đổi ý kiến. – Vắng 25 % số tiết, svkhông được dự thi kết thúcmôn học. Chuyên cần – Tham gia luận bàn. – Phần tự học. Thi tự luận : 90 phútMT1. 2.1 – Tích cực đàm đạo, vấn đáp Theo phân công trongcâu hỏi phần tự học. chương trình môn học. – Nội dung : khá đầy đủ, rõràng, đúng mực, đúng yêucầu đề ra. – Hiểu rõ được yếu tố đưa1. 2.2. ra, biểu lộ được kỹ năng1. 2.3. nghiên cứu và phân tích, lý giải, minh Cuối chương trình mônhọa và tổng hợp trong việc họcgiải quyết trách nhiệm nghiêncứu. – Trình bày yếu tố rõ ràng, lôgíc, ngôn từ trong sáng, trích dẫn theo đúng nguyêntắc. IV. TÀI LIỆU HỌC TẬP. 1. Tài liệu bắt buộc : [ 1 ]. Đỗ Văn Khang, giáo trình Nghệ thuật học, NXB ĐHQG TP.HN, 2001. [ 2 ]. Lâm Vinh, tài liệu Nghệ thuật học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh, 2000 – 2001. [ 3 ]. Phạm Thị Chỉnh, giáo trình Lịch sử mỹ thuật quốc tế, NXB ĐHSP, 2003.2. Tài liệu tìm hiểu thêm : [ 4 ]. Hoàng Công Luận, Lưu Yến, Hội họa cổ Trung Quốc – Nhật Bản, NXB Mỹ thuật, 1993. [ 5 ]. Huỳnh Ngọc Tráng, Phạm Thiếu Hương ( dịch và biên soạn ), Mỹ thuật Hy Lạp và La Mã, NXBMỹ thuật, 1996. [ 6 ]. Almanach, Những nền văn minh quốc tế, NXB Văn hóa thông tin, Thành Phố Hà Nội, 1997. V. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊNHọ và tên giảng viên : Hồ Hải Thanh – Học vị : Thạc sĩ – Đơn vị công tác làm việc : khoa Nghệ Thuật – Điện thoại : 0945.44.46.47 – E-Mail : [email protected] ệt của Hiệu trưởngTrưởng khoaNguyễn Đắc NguyênTrưởng bộ mônHỒ HẢI THANH

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận