CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG THỨC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ • • • • • I Khái niệm, đặc điểm thương mại quốc tế, nội dung quản lý nhà nước thương mại quốc tế: Khái niệm: – Hoạt động thương mại hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương mại hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác – Hoạt động hoạt động thương mại có yếu tố nước Đặc điểm: – Chủ thể: chủ thể thực hoạt động TMQT (cá nhân, tổ chức, pháp nhân thể nhân) có trụ sở thương mại đăng ký quốc gia khác – Đối tượng: Hàng hóa di chuyển từ khu vực pháp lý sang khu vực pháp lý khác – Đồng tiền toán: Ngoại tệ hai bên hai bên – Nguồn luật điều chỉnh: Pháp luật quốc gia, Điều ước quốc tế, Pháp luật nước ngoài, Tập quán thương mại quốc tế Về áp dụng Luật thương mại pháp luật có liên quan: Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại pháp luật liên quan Nếu hoạt động thương mại quy đinh đặc thù luật khác áp dụng quy định luật Trường hợp không quy định Luật thương mại luật khác áp dụng quy định Bộ dân Về áo dụng Điều ước quốc tế, pháp luật nước tập quán thương mại quốc tế: Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Việt Nam thành viên có quy định áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế có quy định khác với quy định luật thương mại áp dụng quy định Điều ước quốc tế Các bên tham gia giao dịch thương mại có yếu tố nước thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế không trái với nguyên tắc pháp luật Việt Nam Nội dung quản lý Nhà nước thương mại quốc tế: Quản lý Nhà nước TMQT quản lý quan nhà nước có thẩm quyền hoạt động TMQT, nhằm thúc đẩy hoạt động TMQT phát triển đáp ứng mục tiêu yêu cầu xác định Thể qua phương diện sau: Xây dựng triển khai thực chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển TMQT Ban hành tổ chức thực văn quy phạm pháp luật TMQT Tổ chức phối hợp hoạt động quản lý TMQT Chỉ đạo, điều hành hoạt động TMQT Kiểm soát quan hệ TMQT • – – – – – Thực thống kê nhà nước thương mại quốc tế => Vai trò: Định hướng, hướng dẫn hoạt động TMQT Tạo lập môi trường thương mại cạnh tranh Hỗ trợ thương nhân giải mâu thuẫn, tranh chấp TMQT Điều tiết quan hệ thị trường, hoạt động TMQT Kiểm tra, giám sát thực mục tiêu phát triển TMQT Cụ thể: Chính phủ quản lý thống nước hoạt động thương mại: quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước; thống quản lý cho phép thương nhân nước hoạt động thương mại VN Bộ KH & ĐT chịu trách nhiệm việc quản lý cấp giấy phép cho thương nhân nước đầu tư vào VN theo quy định pháp luật VN; cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước VN; thành lập chi nhánh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước VN Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể thẩm quyền Bộ, quan ngang Bộ chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước hoạt động thương mại VN thực theo quy định pháp luật chuyên ngành II Các phương thức TMQT Phương thức mua bán quốc tế trực tiếp: Mua bán thông thường: Giao dịch trực tiếp + Khái niệm: Giao dịch trực tiếp TMQT phương thức giao dịch người bán người mua trực tiếp quan hệ với cách gặp mặt thông qua phương tiện thông tin thư từ, điện tín, điện tử, để bàn bạc thỏa thuận hàng hóa, giá cả, phương thức toán điều kiện giao dịch khác + Nội dung (5 bước) Hỏi giá (Inquiry): người bán yêu cầu người mua cung cấp thông tin hàng hóa Phát giá/chào hàng (Offer/Order): lời đề nghị ký kết hợp đồng gửi cho hay nhiều nơi xác định, gồm có chào bán hàng chào mua hàng Hoàn giá (Counter-Offer/Order): trả lời có khuynh hướng chấp nhận chào hàng có chứa đựng thông tin bổ sung, bớt hay sửa đổi khác Chấp nhận (Acceptance): Bên chào hàng chấp thuận toàn nội dung nêu đơn chào hàng Xác nhận (Confirmation): Hai bên khẳng định lại vấn đề thỏa thuận Giao dịch qua trung gian: + Khái niệm: Giao dịch qua trung gian phương thức giao dịch thực thông qua người thứ – người thứ gọi người trung gian Người trung gian nàu cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp Người trung gian buôn bán phổ biến thị trường giới đại lý – agent môi giới – broker So sánh đại lý môi giới: – Đại lý thương mại: hoạt động thương mại, theo bên giao đại lý bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý cung ứng dịch vụ bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao – Môi giới thương mại: hoạt động thương mại, theo thương nhân làm trung gian (gọi bên môi giới) cho bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi bên môi giới) việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới Nội dung Đại lý Môi giới Đều hoạt động trung gian thương mại, Giống trung gian hưởng thù lao từ người ủy thác theo hợp đồng Được quyền đứng tên đại lý Không đứng tên Chủ thể tham hợp đồng mà đứng tên gia hợp đồng người ủy thác Hình thức hợp Hợp đồng dài hạn Hợp đồng ủy thác lần Khác đồng Quyền hạn Được quyền chiếm hữu Không chịu trách nhiệm trách nhiệm hàng hóa chịu trách kết việc giao dịch chủ nhiệm hành vi kết (giữa người ủy thác đối thể kinh doanh tác) + Lợi ích người trung gian thương mại: Những người trung gian thường hiểu biết rõ tình hình thị trường pháp luật tập quán địa phương, họ có khả đẩy mạnh việc buôn bán tránh bớt rủi ro cho người ủy thác Khi sử dụng người trung gian, đại lý có sở vật chất định, người ủy thác giảm bớt chi phí đầu tư trực tiếp nước Nhờ dịch vụ trung gian việc lựa chọn, phân loại, đóng gói, người ủy thác giảm bớt chi phí vận tải Hình thành mạng lưới buôn bán, tiêu thụ, rộng khắp, tạo điều kiện cho việc chiếm lĩnh mở rộng thị trường Trong TMQT, nhiều người trung gian buôn bán có tiềm tài lớn, nhiều họ người cung cấp tín dụng cho người ủy thác Phân tích ưu, nhược điểm phương thức mua bán quốc tế trực tiếp? * Ưu điểm: – + + + + + – Giảm chi phí trung gian – Dễ dàng đến thống xảy hiểu lầm, sai sót – Cho phép người xuất nắm bắt nhu cầu thị trường số lượng, chất lượng, giá – Giúp xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp * Nhược điểm: – Dễ bị ép giá, dễ sai lầm nên rủi ro lớn – Khối lượng hàng hóa giao dịch lớn bù đắp chi phí cho giao dịch trực tiếp – Chi phí tiếp thị thị trường nước cao – Kinh doanh xuất nhập trực tiếp đòi hỏi có cán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập giỏi Phân tích ưu, nhược điểm phương thức giao dịch qua trung gian? * Ưu điểm: – Sử dụng thông tin trung gian nên tránh bớt rủi ro – Tận dụng sở vật chất trung gian, giảm chi phí đầu tư – Sử dụng dịch vụ trung gian (bảo hành, sửa chữa) – Vận tải tập trung giảm chi phí – Kinh doanh hiệu * Nhược điểm: – Sự phụ thuộc vào trung gian: + Doanh thu bị chia sẻ cho trung gian + Trung gian hay có yêu sách nhà kinh doanh – Bị động vốn: + Hàng tiêu thụ chậm, đặc biệt trung gian hoạt động cho nhiều chủ hàng + Thường bị trung gian chiếm dụng vốn Mua bán đối lưu (Counter Trade) Khái niệm: Mua bán đối lưu TMQT phương thức giao dịch xuất kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời người mua, lượng hàng hóa trao đổi có giá trị tương đương Mục đích: Nhằm thu hàng hóa có giá trị tương đương Đặc điểm: Quan hệ hai bên quan hệ hàng – hàng Quan tâm đến GTSD hàng hóa trao đổi Đồng tiền sử dụng làm chức tính giá chủ yếu Phải cân thu chi ngoại tệ Bao gồm hình thức: Hàng đổi hàng (Barter): 3-4 bên tham gia, trao đổi ngang giá trị không cần trả thêm khoản chênh lệch + + + + + + + + + Mua đối lưu (Counter purchase) mậu dịch song song (Parallel trade): lấy hàng đổi hàng đơn mà giao dịch toán tiền mặt, bên xuất cam kết mua ngược lại hàng đối tác hợp đồng thứ không đòi hỏi trao đổi ngang giá trị Mua lại sản phẩm (Buyback): Một bên cung cấp thiết bị toàn sáng chế bí kĩ thuật cho bên khác đồng thời cam kết mua lại sản phẩm thiết bị, sáng chế, bí tạo Do bên xuất không muốn ảnh hưởng đến thu nhập ngoại tệ họ, bên nhập muốn có sản phẩm tiêu thụ tốt thị trường quốc tế sản phẩm họ cần Hình thức bù trừ (Compensation): bên trao đổi hàng với sở ghi trị giá hàng giao hàng nhận, đến cuối kì tính chênh lệch trị giá hàng giao hàng nhận, số tiền chênh lệch giữ lại để chi trả cho khoản nợ bên chủ nợ khoản chi tiêu bên chủ nợ nước bị nợ Thường áp dụng cho hoạt động ký kết thời gian dài Chuyển nợ/buôn bán trao tay/buôn bán tam giác (Switch): bên nhận hàng chuyển nghĩa vụ toán cho bên thứ 3, bên thứ có nghĩa vụ toán tiền hàng Giao dịch đền bù/giao dịch bồi hoàn (Offset): Đổi hàng hóa dịch vụ để lấy dịch vụ ưu huệ (ưu huệ đầu tư giúp đỡ bán sản phẩm), bao gồm bồi hoàn trực tiếp bồi hoàn gián tiếp Các yêu cầu cân mua bán đối lưu: – Cân mặt hàng: theo nguyên tắc hàng hóa thiết yếu, hàng hóa quan trọng đổi lấy hàng hóa tương tự – Cân giá cả: theo nguyên tắc xuất cao giá thị trường nhập phải nhập cao giá thị trường tương ứng -Cân tổng giá trị trao đổi: theo nguyên tắc tổng giá trị hàng hóa trao đổi phải đảm bảo tương đương -Cân điều kiện sở giao hàng: theo nguyên tắc xuất theo điều kiện nhập theo điều kiện Đấu giá, đầu thầu quốc tế Đấu giá quốc tế: – Khái niệm: Đấu giá hàng hóa hoạt động thương mại, theo người bán tự thuê người tổ chức đấu giá thực việc bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao Đấu giá quốc tế đấu giá có nhiều nười tham gia với quốc tịch hay trụ sở thương mại nước khác Các chủ thể tham gia đấu giá thường bao gồm: người tổ chức đấu giá, người bán hàng, người tham gia đấu giá người điều hành đấu giá Trong buôn bán quốc tế, mặt hàng đem đấu giá thường mặt hàng khó tiêu chuẩn hóa da lông, thú, chè, hương liệu, + + + + + + + + + + + + + + + + – Phương thức (2): Trả giá lên: Người trả giá cao so với mức khởi điểm người có quyền mua hàng Trả giá xuống: theo đó, người chấp nhận mức giá khởi điểm mức giá hạ thấp mức giá khởi điểm người có quyền mua – Đặc điểm: Có người bán, nhiều người mua Người tham gia đấu giá tự cạnh tranh theo điều kiện mà người bán quy định trước Hàng hóa, mẫu hàng hóa, tài liệu giới thiệu hàng hóa thông tin cần thiết khác hàng hóa phải trưng bày địa điểm thông báo từ niêm yết – Cuộc đấu giá coi không thành trường hợp: Không có người tham gia đấu giá, trả giá giá cao trả thấp mức giá khởi điểm phương thức trả giá lên Nếu cuôc đấu giá không thành người rút lại giá trả phải chịu chi phí cho việc bán đấu giá không hoàn trả tiền đặt trước Đấu thầu quốc tế: – Khái niệm: Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ hoạt động thương mai, theo bên mua thông qua mời thầu, nhằm lựa chọn số thương nhân đáp ứng tốt yêu cầu bên mua đặt để ký kết thực hợp đồng Đấu thầu nước trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu bên mời thầu với tham gia nhà thầy nước Đấu thầu quốc tế trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu bên mời thầu với tham gia nhà thầy nước nhà thầu nước – Đặc điểm: Có người mua nhiều người bán Điều kiện người mua quy định trước tiến hành thời điểm, thời gian quy định trước Có thể diễn với nhiều mục đích khác nhau: chọn nhà thầy tư vấn, chọn nhà thầy cung cấp xây lắp, – Hình thức (2): Đấu thầu hạn chế: Bên nhà thầu mời số nhà thầu định dự thầu Đấu thầu rộng rãi: Bên mời thầu không hạn chế số lượng bên dự thầu – Phương thức (2): Đấu thầu túi hồ sơ: Bên dự thầu nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật, tài túi hồ sơ + + + + + + + + Đấu thầu túi hồ sơ: Hồ sơ tài kỹ thuật nộp vào túi, nộp thời điểm, tiến hành lần Hồ sơ đề xuất kỹ thuật mở trước – Trường hợp phải hủy đấu thầu: Tất hồ sơ dự thầu không đáp ứng hồ sơ mời thầu Có chứng cho thấy bên mời thầu thông đồng với bên dự thầu bên dự thầu thông đồng với – Trường hợp phải đấu thầu lại: Có vi phạm quy định đấu thầu Tất nhà thầu không đáp ứng yêu cầu So sánh đấu giá đấu thầu: So sánh Đấu giá Đấu thầu – Được tiến hành thời điểm, thời gian quy định trước – Nếu đấu giá thành công, người trúng thầu người Giống mua hàng hóa đấu giá từ chối thực hợp đồng sau giao kết bị tiền đặt cọc Đặc người bán, nhiều người mua người mua, nhiều người bán điểm Tự cạnh tranh theo điều Điều kiện người mua quy Quy định kiện mà người bán quy định định trước điều kiện trước Khác Thường mặt hàng Thường công trình, dự Hàng khó xác định tiêu chuẩn hóa: án đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, hóa da lông thú, chè, hương liệu, trình độ cao: tư vấn, cung cấp, xây lắp, Phương Trả giá lên trả giá xuống Đấu thầu túi hồ sơ hai thức túi hồ sơ Giao dịch sở giao dịch hàng hóa: – Sở giao dịch hàng hóa (Commodity markets): thị trường giao dịch đặc biệt, diễn thường xuyên địa điểm cố định, hợp đồng mẫu Sở, thông qua người môi giới Sở, thương nhân mua bán lượng hàng hóa có giá trị lớn thường mua khống bán khống để thu chênh lệch giá – Đặc điểm: Thị trường, thời gian thể lệ mua – bán quy định sẵn Hoạt động mua bán chủ yếu mua khống bán khống để thu chênh lệch giá VD: Đặt lệnh bán lệnh Hàng hóa thường nông sản, khoáng sản, có khối lượng lớn, nhu cầu cao dễ tiêu chuẩn hóa VD: Theo quy định số tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa lạc loại I – kg 420 hạt, lạc loại II – 1kg 500 hạt – Chức năng: + + + + + + + + + + + Cung cấp điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hóa Điều hành hoạt động giao dịch niêm yết mức giá cụ thể hình thành thị trường giao dịch thời điểm – Mua bán qua sở giao dịch hàng hóa hoạt động thương mại, theo bên thỏa thuận thực việc mua bán lượng định loại hàng hóa định qua Sở giao dịch hàng hóa theo tiêu chuẩn Sở giao dịch hàng hóa với giá thỏa thuận thời điểm giao kết hợp đồng thời gia giao hàng xác định thời điểm tương lai – loại hợp đồng mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa: Hợp đồng quyền chọn hợp đồng kỳ hạn Gia công quốc tế (International Processing) – Khái niệm: Gia công thương mại hoạt động thương mại, theo bên nhận gia công sử dụng phần toàn nguyên liệu, vật liệu bên đặt gia công để thực hiên nhiều công đoạn trình sản xuất theo yêu cầu bên đặt gia công để hưởng thù lao Gia công TMQT hoạt động gia công TM, bên đặt gia công giao nguyên liệu và/hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật cho bên nhận gia công Bên nhận tổ chức sản xuất giao lại sản phẩm nhận số tiền công Hai bên có quốc tịch trụ sở thương mại nước khác trụ sở thương mại khác – Hình thức gia công quốc tế Xét quyền sở hữu nguyên vật liệu Giao nguyên liệu, thu sản phẩm: hình thức bên đặt gia công giao nguyên liệu kỹ thuật cho bên nhận gia công sau thời gian sản xuất, chế tạo thu hồi thành phẩm trả phí gia công VD: Gia công VN giày dép, dệt may An Phước nhận gia công cho công ty nươc “Mua đứt bán đoạn”: bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu, kỹ thuật cho bên đặt gia công, sau bên nhận gia công giao thành phẩm, bên đặt gia công toán tiền sản phẩm bên đặt gia công đặt hàng cung cấp tài liệu kỹ thuật, bên nhận gia công nhập nguyên liệu sản xuất theo tiêu chuẩn bên đặt gia công, bên đặt gia công toán tiền sản phẩm Kết hợp: Bên đặt gia công giao nguyên liệu chính, bên nhận mua nguyên liệu phụ Hình thức xét theo giá cả: Gia công thực thực chi: Thanh toán chi phí thực tế + thù lao gia công Gia công khoán: Xác định định mức thù lao định mức Hình thức xét theo số bên tham gia quan hệ hợp đồng: Gia công bên: bên đặt gia công bên nhận gia công Gia công nhiều bên: sản phẩm gia công đơn vị trước đối tượng để gia công đơn vị sau + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + – Đặc điểm: quyền sở hữu không thay đổi tiền công tương đương với lượng hao phí làm sản phẩm hưởng ưu đãi thuế thủ tục hải quan – Ưu nhược điểm: Ưu điểm: Bên đặt gia công: lợi dụng giá rẻ nguyên liệu phụ thù lao Bên nhận gia công: Giải công ăn việc làm sử dụng trình độ tay nghề trung bình Nhận nhiều thiết bị hay công nghệ nước xây dựng công nghiệp dân tộc học hỏi kinh nghiệm quản lý sản xuất, tổ chức sản xuất thu tiền Nhược điểm: Bên nhận gia công: người làm thuê, nhận tiền công hao phí sức lao động ô nhiễm môi trường Phân tích ưu điểm hình thức gia công xuất may mặc VN? Ưu điểm: – Thị trường tiêu thụ có sẵn, bỏ chi phí cho hoạt động bán sản phẩm sản xuất – Vốn đầu tư cho sản xuất – Giải công ăn việc làm cho người lao động – Học hỏi kinh nghiệm sản xuất, quản lý, tạo mẫu mã, bao bì sản phẩm, – Hợp đồng gia công: Tên, địa bên ký hợp đồng bên gia công trực tiếp Tên, số lượng sản phẩm gia công Giá gia công Thời hạn toán phương thức toán Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao tỷ lệ hao hụt nguyên liệu gia công Danh mục trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn tặng cho để phục vụ gia công (nếu có) Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau kết thúc hợp đồng gia công Địa điểm thời gian giao hàng Nhãn hiệu hàng hóa tên gọi xuất xứ hàng hóa + + + + + Thời hạn hiệu lực hợp đồng Giao dịch tái xuất/Kinh doanh tái xuất (Re-export) – Kinh doanh tái xuất hình thức thực xuất trở lại sang nước khác hàng hóa mua nước chưa chế biến nước tái xuất – Theo Luật thương mại 2005 VN: Tạm nhập, tái xuất hàng hóa việc hàng hóa đưa từ nước từ khu vực đặc biệt nằm lãnh thổ VN gọi khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật vào VN, có làm thủ tục nhập vào VN làm thủ tục xuất hàng hóa khỏi VN Tạm xuất, tái nhập việc hàng hóa đưa nước đưa vào khu vực đặc biệt nằm lãnh thổ VN coi khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật, có làm thủ tục xuất khỏi VN cà làm thủ tục nhập hàng hóa vào VN – Kinh doanh tái xuất bao gồm kinh doanh chuyển kinh doanh tạm nhập tái xuất: Kinh doanh tạm nhập – tái xuất/tái xuất theo nghĩa hình thức hàng hóa từ nước xuất đến nước tái xuất lại xuất từ nước tái xuất sang nước nhập Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất thu tiền nước nhập Hợp đồng tạm nhập – tái xuất (2): Hợp đồng mua hàng Hợp đồng bán hàng => Thường có mqh chặt chẽ với hàng hóa, bao bì, mã hiệu, nhiều thời gian giao hàng thời hạn giao hàng Chuyển hình thức kinh doanh hàng hóa nước xuất trực tiếp sang nước nhập Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất thu tiền nước nhập Hình thức chuyển (3): Vận chuyển thẳng từ nước XK đến nước NK không qua cửa VN Vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua cửa VN không làm thủ tục NK vào VN thủ tục XK khỏi VN Vận chuyển từ nước XK đến nước NK có qua cửa VN đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hóa cảng VN, không làm thủ tục NK vào VN thủ tục XK khỏi VN Phân biệt tạm nhập tái xuất với cảnh: Quá cảnh hàng hóa việc vận chuyển hàng hóa thuôc sở hữu tổ chức, cá nhân nước qua lãnh thổ VN, kể việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, lưu bãi, tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải thực công việc khác thời gian cảnh Giao dịch hội chợ triển lãm 10 • • • • Nguyên tắc 1: Phải có nguy đe dọa thật cho toàn hành trình Hy sinh tổn thất chung phải điều kiện thông thường Hay: Hành trình tình trạng có tai họa hữu Tai họa có tính khẩn cấp Trong điều kiện bất thường: nhiệm vụ, chức thủy thủ đoàn => Hành động hy sinh chưa có nguy đe dọa thật đề phòng xa tai họa không tính tổn thất chung Nếu nguy đe dọa cho quyền lợi có mặt tàu không coi tổn thất chung VD: máy lạnh tàu bị hỏng đe dọa loại hàng đông lạnh nên tổn thất chung Nguyên tắc 2: Phải hành động hy sin tự nguyện, cố ý, có dụng ý người tàu Tức phải mục tiêu an toàn cho toàn hành trìn phải chủ ý người Nguyên tắc 3: Sự hy sinh tài sản chi phí bỏ phải hợp lý Tức tài sản bỏ phải thực cần thiết mức tài sản phải nguyên lành VD: tàu chở lô hàng trị giá 10 triệu USD gồm mặt hàng sau: – Hàng bách hóa: 300.000 USD – Hàng thép xây dựng: 500.000 USD – Hàng cao su: 400.000 USD Trên hành trình tàu bị mắc cạn, có nguy thủng đáy tàu Giả sử hàng cao sư xếp boom tàu nặng => Ném hàng cao su để bảo vệ tàu hy sinh để bảo vệ lợi ích chung Nguyên tắc 4: Hành động tổn thất chung phải đem lại an toàn cho tàu Tức hành trình phải cứu vãn, không cứu vãn hy sinh vô ích Nếu hành trình có nhiều hai tổn thất tổn thất sau phải tính toán phân bổ trước Chi phí tổn thất chung: phát sinh hậu hành động tổn thất chung chi phí làm nhẹ tàu mắc cạn, chi phí cứu hộ, chi phí sửa chữa tạm thời, chi phí cảng lánh nạn, Tính toán phân bổ tổn thất chung: Bước 1: Xác định giá trị tổn thất chung Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ tổn thất chung Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ tổn thất chung Bước 4: Tính số tiền đóng góp tổn thất chung bên Bước 5: Xác định kết tài 33 Phân biệt tổn thất chung tổn thất riêng: Tiêu thức Tổn thất chung Do hành động cố ý Nguyên nhân người Quyền lợi Các bên phải đóng góp chủ hàng tổn thất xảy Được bồi thường theo Trách nhiệm điều kiện bảo hiểm • Tổn thất riêng Do trường hợp ngẫu nhiên bất ngờ ý muốn Ai bị tổn thất người chịu Có bồi thường hay không phụ thuộc vào rủi ro bảo hiểm hay không Chi phí cứu nạn: – Là khoản tiền trả cho người tham gia vào việc cứu tài sản gặp nguy hiểm – Nguyên tắc: Không cứu không trả, khoản tiền trả phải nhỏ giá trị tài sản cứu – Trường hợp cứu nạn tự nguyện, chi phí cứu nạn phân bổ chi phí tổn thất chung, cứu nạn theo hợp đồng tùy thuộc tình cụ thể mà người ta phân định – Ngoài ra, người bảo hiểm phải chịu chi phí: chi phí giám định tổn thất, chi phí bốc dỡ lưu kho cảng lánh nạn, chi phí gửi hàng tiếp, Hợp đồng ký có ghi nhận điều khoản “cảng phải an toàn”, nhiên gặp phải biến cố xảy đình công công nhân tải cảng gây tổn thất, người chịu tổn thất? – Cảng xếp dễ an toàn phải cảng an toàn hàng hải trị: + An toàn hàng hải: cầu, cảng có độ sâu thích hợp để tàu vào, neo đậu cách an toàn đậu chạm đất an toàn + An toàn trị: tức chiến tranh, chiến xảy có chủ tàu không chịu trách nhiệm điều – Đình công thuộc nhóm rủi ro riêng – rủi ro bảo hiểm trường hợp có điều kiện bảo hiểm riêng Do đó, chủ hàng mua bảo hiểm hàng hóa rủi ro đình công công ty bảo hiểm bồi thường tổn thất, chưa mua chủ hàng phải chịu tổn thất Trường hợp người bảo hiểm trả tiền bồi thường sau tàu biển lại thoát nạn giải nào? Trong trường hợp nhà bảo hiểm có quyền yêu cầu người bảo hiểm tiếp tục sở hữu tàu biển, hoàn lại số tiền bồi thường sau trừ số tiền bồi thường tổn thất phận tàu biển với điều kiện tổn phận phận hậu trực tiếp rủi ro hàng hải bảo hiểm Các điều khoản quy tắc bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển 34 – Các điều kiện bảo hiểm ICC 1963 (Institute Cargo Clauses 1963) + Bảo hiểm miễn tổn thất riêng FPA – Free from Particular Average + Bảo hiểm tổn thất riêng WA – With Average + Bảo hiểm rủi ro AR – All Risk – Các điều kiện bảo hiểm theo ICC 1982 + Điều kiện bảo hiểm A ~ (AR): điều kiện bảo hiểm rộng nhất, bảo hiệm cho rủi ro trừ rủi ro riêng rủi ro loại trừ tuyệt đối + Điều kiện bảo hiểm B ~ (WA) = ICCA – rủi ro phụ + Điều kiện bảo hiểm C ~ (FPA) = ICCB – rủi ro nước biển tràn vào hầm tàu trôi hàng hóa, tổn thất trình bốc dỡ hàng, – Quy tắc chung bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển: + Phạm vi bảo hiểm: lựa chọn điều kiện A, B, C điều kiện bảo hiểm B, C trách nhiệm người bảo hiểm cộng thêm trách nhiệm hàng hóa chở tàu bị tích + Loại trừ bảo hiểm : ICC 1982 + Hiệu lực hợp đồng bảo hiểm: Bắt đầu có hiệu lực từ hàng rời kho hay nơi chứa hàng địa điểm ghi hợp đồng bảo hiểm để bắt đầu vận chuyển tiếp tục có hiệu lực suốt trình vận chuyển bình thường Kết thúc hiệu lực thời điểm sau, tùy thời điểm đến trước: Khi giao hàng vào kho hay nơi chứa hàng cuối thỏa thuận hợp đồng bảo hiểm Khi giao hàng vào kho hay nơi chứa hàng khác mà người bảo hiểm chọn dùng làm nơi chia hay phân phối hàng nơi chứa hàng trình vận chuyển bình thường Khi hết hạn 60 ngày kể từ ngày hoàn thành việc dỡ hàng cảng đến Khi hàng giao vào kho hay nơi chứa hàng khác với nơi nhận nhầm lẫn + Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm: Giá trị bảo hiểm trị giá lô hàng bảo hiểm, bao gồm phần lãi ước tính Giá hàng Cước phí Phí Lãi Trị giá = hóa đơn + vận chuyển + bảo + ước bảo hiểm (C) (F) hiểm tính C+F (1+a) với a=10% 1-R Trong đó: C giá FOB, F cước phí vận chuyển, R tỷ lệ phí bảo hiểm Giá CIF=(C+F)/(1-R) V = 35 Số tiền bảo hiểm số tiền chủ hàng lựa chọn ghi hợp đồng bảo hiểm, giới hạn trách nhiệm bồi thường cao công ty bảo hiểm xảy tổn thất Có trường hợp: * STBH=GTBH – BH GT * STBHGTBH – BH GT => tùy thuộc vào lựa chọn chủ hàng + Phí bảo hiểm: Phí BH khoản tiền mà người bảo hiểm phải nộp cho công ty bảo hiểm thời điểm ký kết hợp đồng f = V x R + Trách nhiệm bên có mát, hư hỏng thuộc phạm vi trách nhiệm hợp đồng: Người bảo hiểm: thông báo cho người bảo hiểm cho đại lý mà người bảo hiểm định đến giám định tiến hành biện pháp có thẻe thực nhằm phòng tránh giảm nhẹ tổn thất đảm bảo thực bảo lưu quyền khiếu nại cảu người bảo hiểm người chuyên chở, người nhận ủy thác hàng hóa người thứ khác cung cấp cho người bảo hiểm giấy tờ liên quan chứng minh quyền khiếu nại người bảo hiểm Người bảo hiểm: xác định tính đắn quyền khiếu nại người bảo hiểm vào giấy tờ người bảo hiểm cung cấp tính toán số tiền bồi thường toán với người bảo hiểm Chương THANH TOÁN QUỐC TẾ I Những vấn dề toán XK, NK hàng hóa Mở sử dụng tài khoản toán quốc tế Điều khoản hàng hóa – Số lượng hàng hóa – Chất lượng hàng hóa – Giá hàng hóa 3.Điều kiện giao hàng Điều kiện toán quốc tế: – Các thỏa thuận tiền tệ đảm bảo hối đoái – Điều kiện địa điểm toán – Điều kiện thời gian toán 36 – Điều kiện hình thức toán Chứng từ toán quốc tế – Chứng từ thương mại: + Hóa đơn thương mại + Vận tải đơn + Chứng từ bảo hiểm + Chứng từ khác: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; Giấy chứng nhận phẩm chất; Giấy chứng nhận vệ sinh; Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, thực vật, – Chứng từ tài chính: + Hối phiếu + Séc – Tài khoản toán: + Tài khoản NOSTRO: tài khoản ngoại tệ ngân hàng mở ngân hàng đại lý nước + Tài khoản VOSTRO (LORO): tài khoản giao dịch ngân hàng đại lý nước mở ngân hàng địa II Các hình thức toán thương mại quốc tế Phương thức toán thư tín dụng (Letter of Credit) – Tín dụng chứng từ (Documentary Credit) Khái niệm: Tín dụng chứng từ hay thư tín dụng (L/C) cam kết ngân hàng (ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu khách hàng (người xin mở L/C) việc trả số tiền định cho người khác (người thụ hưởng L/C), chấp nhận hối phiếu người thụ hưởng ký phát phạm vị số tiền đó, với điều kiện người xuất trình chứng từ phù hợp theo yêu cầu L/C Nội dung: – Số hiệu L/C: tạo thuận lợi cho việc trao đổi thông tin bên có liên quan trình giao dịch toán ghi vào chứng từ liên quan chứng từ toán – Địa điểm mở L/C: nơi ngân hàng mở phát hành thư tín dụng để cam kết trả tiền cho người hưởng lợi Địa điểm có ý nghĩa quan trọng liên quan đến việc tham chiếu luật lệ áp dụng để giải bất đồng xảy (nếu có) – Ngày mở L/C: ngày bắt đầu phát sinh có hiệu lực cam kết ngân hàng mở L/C người hưởng lợi, ngày ngân hàng mở thức chấp nhận đơn xin mở người nhập khẩu, ngày bắt đàu tính thời hạn hiệu lực L/C để người xuất kiểm tra xem người nhập có mở L/C thời hạn không, – Loại L/C: mở L/C người yêu cầu mở phải xác định cụ thể loại L/C Mỗi loại L/C quy định quyền lợi nghĩa vụ người liên quan tới L/C khác 37 – Tên, địa người liên quan đến L/C: + Người yêu cầu mở thư tín dụng + Người hưởng lợi + Ngân hàng mở thư tín dụng + Ngân hàng thông báo + Ngân hàng trả tiền (nếu có) + Ngân hàng xác nhận (nếu có) – Trị giá L/C: Số tiền phải ghi vừa số chữ phải thống với Tên đơn vị tiền tệ phải ghi cụ thể, xác Không nên ghi số tiền dạng số tuyệt đối khó khăn việc giao hàng nhận tiền bên bán Cách tốt ghi số lượng giới hạn mà người bán đạt – Thời hạn hiệu lực L/C: thời hạn mà ngân hàng mở cam kết trả tiền cho người hưởng lợi, người xuất trình chứng từ thời hạn hiệu lực phù hợp với quy định L/C Việc xuất trình chứng từ vận tải không chậm 21 ngày dương lịch sau ngày giao hàng quy định, không muộn ngày hết hạn hiệu lực L/C Mối quan hệ mốc thời gian: + Thời gian giao hàng phải nằm thời hạn hiệu lực khác ngày hết hạn L/C + Ngày phát hành phải trước ngày giao hàng thời gian hợp lý (ít ngày làm việc), không trùng với ngày giao hàng để đảm bảo cho người bán có thời gian cần thiết chuẩn bị cho việc giao hàng + Ngày hết hiệu lực muộn ngày giao hàng thời gian định ( ngày làm việc) để người xuất hoàn tất chứng từ chuyển đến ngân hàng để toán – Thời hạn trả tiền L/C: Liên quan đến việc trả tiền hay trả tiền sau (trả chậm) Điều hoàn toàn tùy thuộc vào quy định hợp đồng thương mại ký kết Thời hạn trả tiền có nằm thời hạn hiệu lực thư tín dụng (nếu trả tiền ngay) nằm thời hạn hiệu lực (nếu trả chậm) Trong trường hợp cần lưu ý hối phiếu có kỳ hạn phải xuất trình để chấp nhận thời hạn hiệu lực L/C – Thời hạn giao hàng: Được ghi L/C hợp đồng mua bán ngoại thương quy định Đây thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao xong hàng cho bên mua, kể từ L/C có hiệu lực Thời hạn giao hàng liên quan chặt chẽ với thời hạn hiệu lực L/C Nếu bên thỏa thuận kéo dài thời gian giao hàng thêm số ngày ngân hàng mở L/C 38 hiểu thời hạn hiệu lực L/C kéo dài thêm số ngày tương ứng Theo UCP600, chứng từ liên quan đến thời hạn giao hàng thường sử dụng như: vào vào khoảng, tức chênh lệch ngày, bao gồm ngày đầu ngày cuối Các từ nửa đầu, nửa cuối tức từ 1-15 16-hết tháng Các từ đầu, giữa, cuối tương tứng với 1-10, 11-20, 21-30 Ngân hàng mở L/C thường yêu cầu người hưởng lợi đáp ứng yếu tố liên quan tới chứng từ sau đây: + Các loại chứng từ phải xuất trình: theo yêu cầu thỏa thuận HĐTM – Quy định chứng từ toán: Các loại chứng từ: Hối phiếu TM, hóa đơn TM, Vận tải đơn, chứng nhận bảo hiểm, chứng nhận xuất xứ, chứng nhận trọng lượng, danh sách đóng gói, chứng nhận kiểm nghiệm Số lượng chứng từ thuộc loại: phải xuất trình nhiều tùy theo tính chất đặc điểm loại chứng từ Yêu cầu việc ký phát loại chứng từ: ký phát?, ký phát cho ai? – Cam kết trả tiền ngân hàng: nội dung quan trọng => ràng buộc ngân hàng mở L/C với L/C mà mở – Dẫn chiếu UCP áp dụng Phân loại: – Theo loại hình: + Thư tín dụng hủy ngang ( Irrevocable L/C) : điều chỉnh hay hủy bỏ đồng ý tất bên liên quan (người yêu cầu, người mở, ngân hàng mở, ngân hàng xác nhận) => loại L/C áp dụng rộng rãi nhất, + Thư tín dụng hủy ngang (Revocable L/C): hiệu lực hủy bỏ lúc nào, việc hủy ngang thông qua ngân hàng mở L/C ngân hàng thông báo cho bên – Theo phương thức toán: + Thư tín dụng trả (L/C payable by Draft at sight): Ngân hàng cam kết trả tiền người thụ hưởng xuất trình chứng từ phù hợp với L/C + Thư tín dụng trả chậm (L/C available by Defferd Payment): Ngân hàng cam kết trả vào ngày xác đinh, hối phiếu kèm chứng từ + Thư tín dụng chấp nhận (L/C available by acceptance) ngân hàng mở thực chấp nhận hối phiếu – Theo phương thức sử dụng: + Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C): ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu ngân hàng, độ an toàn cao 39 + Thư tín dụng trực tiếp (Straight L/C): Ngân hàng toán trực tiếp người thụ hưởng L/C + Thư tín dụng cho phép chiết khấu (L/C available by Negotiation): ngân hàng mở ủy quyền cho ngân hàng định cho phép ngân hàng mua lại chứng từ hoàn hảo người thụ hưởng xuất trình + Thư tín dụng miễn truy đòi (Irrevocable without Recourse L/C): sau người thụ hưởng nhận tiền ngân hàng quyền đòi lại tiền trường Người hưởng lợi phải ký phát hối phiếu “miễn truy đòi lại người ký phát” – dùng phổ biến + Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): người hưởng lợi thứ yêu cầu ngân hàng mở L/C chuyển phần hay toàn giá trị L/C gốc cho người thụ hưởng thứ Mục đích giúp nhà XK tiến hành dịch vụ XK mà không cần đến vốn + Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C): người hưởng lời dùng L/C tài sản chấp để yêu cầu ngân hàng mở L/C khác tương tự cho người hưởng lợi khác L/C ban đầu L/C gốc, L/C sau L/C giáp lưng Sự khác biệt: Người thụ hưởng L/C gốc người mở L/C giáp lưng Số chứng từ L/C giáp lưng nhiều L/C gốc Kim ngạch L/C giáp lưng nhỏ L/C gốc (chênh lệch chi phí mở L/C giáp lưng hoa hồng họ) Thời hạn giao hàng L/C giáp lưng phải sớm L/C gốc + Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): loại L/C tái tạo nhiều lần, sau nghĩa vụ toán lần trước thực xong Dùng trường hợp bên tin cậy lẫn nhau, mua hàng thường xuyên, định kỳ, khối lượng lớn thời hạn dài hàng hóa phải đồng chủng loại, phẩm chất, cách đóng gói Bao gồm loại: Tuần hoàn tích lũy (Cummulative Revolving L/C): cho phép cộng trị nhà XK chưa thực hết L/C trước sang cho L/C sau, nghĩa người XK thực tiếp nhiệm vụ giao hàng kỳ trước chưa thực kỳ sau Tuần hoàn không tích lũy (No Cummulative Revolving L/C) không cho phép nhà XK giao hàng vượt giá trị giao hàng kỳ Hoặc phân chia thành loại: Tuần hoàn tự động: tự động tái tạo mà không cần thông báo ngân hàng Tuần hoàn không tự động: phải có thông báo ngân hàng cho người thụ hưởng Tuần hoàn hạn chế: sau thời gian, ngân hàng phát hành L/C ý kiến tái tạo + Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): L/C bắt đầu có hiệu lực L/C đối ứng với mở ra, tồn song song L/C, người mở L/C 40 người thụ hưởng L/C Thường sử dụng phương thức hàng đổi hàng gia công sản xuất + Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C): có điều khoản đặc biệt, cho phép ngân hàng ứng trước khoản tiền cho người thụ hưởng trước giao hàng, Khi nhận tiền ứng trước, người thụ hưởng phải xuất trình thư bảo lãnh giấy nhập kho chứng minh hàng tập kết chuẩn bị giao + Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C): trường hợp người XK khả giao hàng, làm thiệt hại đến lợi ích người NK, ngan hàng mở L/C dự phòng phải toán khaorn tiền mở L/C cho người NK Nó thực chất hình thức bảo lãnh ngân hàng Các bên tham gia: – Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant) + Là người yêu cầu ngân hàng phát han L/C cho người thụ hưởng, người mua, người NK hàng hóa người mua ủy thác cho người khác – Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary) + người XK, người bán người hưởng lợi người bán định + Quyền: kiểm tra L/C mở có phù hợp với quy định hợp đồng hay không + Nghĩa vụ: Giao hàng thỏa thuận – Ngân hàng mở L/C (Issuing Bank): + Nếu thỏa thuận chọn bên, nhà NK có quyền lựa chọn + Quyền nghĩa vụ: Phát hành L/C theo đơn xin phát hành nhà NK Tìm cách thông báo L/C gửi gốc L/C cho người XK (thường thông qua ngân hàng đại lý nước ngoài) Sửa đổi, bổ sung yêu cuầ người xin mở L/C, người XK L/C Kiểm tra chứng từ người XK: chịu trách nhiệm kiểm tra bề Mọi tranh chấp bên nà XK NK giải Được miễn trách trường hợp ngân hàng bị rơi vào trường hợp bất khả kháng chiến tranh, đình công, Nếu L/C hết hạn lúc ngân hàng không chịu trách nhiệm – Ngân hàng thông báo (Advising Bank): + Khi nhận thông báo L/C ngân hàng mở, ngân hàng chuyển toàn nội dụng cho người XK hình thức văn + Chỉ chịu trách nhiệm chuyển, không chịu trách nhiêm dịch, diễn giải Nếu thông báo phải chịu trách nhiệm + Khi nhận chứng từ người XK chuyển tới, ngân hàng phải chuyển nguyên vẹn chứng từ đến ngân hàng mở + Ngân hàng không chịu trách nhiệm mát, chậm trễ chứng từ đường đến ngân hàng mở ngân hàng hoàn thành nhiệm vụ 41 – Ngân hàng toán, chiết khấu, chấp nhận (Paying/ Negotiating/ Accepting Bank): ngân hàng ngân hàng mở L/C ủy quyền toán, chiết khấu, chấp nhập hối phiếu người thụ hưởng xuất trình – Ngân hàng bồi hoàn (Reibursement Bank): ngân hàng đại lý ủy nhiệm để chuyển tiền trả cho ngân hàng toán, chiết khấu, chấp nhận – Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank) trường hợp người bán không tín nhiệm ngân hàng phát hành Quy trình tiến hành nghiệp vụ: (1) Nhà NK XK ký kết hợp đồng ngoại thương (2) Người xin mở L/C yêu cầu ngân hàng phục vụ phát hành L/C cho người thụ hưởng (3) Ngân hàng phát hành thực mở L/C cho người xuất hưởng gửi đến ngân hàng thông báo (4) Ngân hàng thông báo thực thông báo L/C cho người thụ hưởng (5) Người thụ hưởng thực giao hàng theo quy định L/C (6) Người thụ hưởng xuất trình chứng từ nhận tiền triết khấu (7) Ngân hàng chiết khấu gửi chứng từ nhận tiền hoàn trả từ ngân hàng mở L/C (8) Ngân hàng mở L/C giao chứng từ yêu cầu người xin mở L/C toán Ưu, nhược điểm L/C: Ưu điểm: – Lợi ích người XK: + Ngân hàng thực toán quy định L/C việc người mua có muốn trả tiền hay không + Chậm trễ việc chuyển chứng từ hạn chế tối đa + Khi chứng từ chuyển đến ngân hàng phát hành, việc toán tiến hành vào ngày xác định (nếu L/C trả chậm) 42 + Khách hàng đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho việc chuẩn bị thực hợp đồng – Lợi ích người nhập khẩu: + Chỉ hàng hóa thực giao người nhập phải trả tiền + Người NK yên tâm nười XK phải làm tất theo quy định L/C để đảm bảo việc người XK toán tiền (nếu không người XK tiền) – Lợi ích ngân hàng: + Được thu phí dịch vụ (phí mở L/C, phí chuyển tiền, phí toán hộ, ) + Mở rộng quan hệ TMQT => bảo đảm quyền lợi cho tất bên tham gia Nhược điểm: – Với người XK: không hiểu rõ phương thức toán lí mà không xuất trình chứng từ phù hợp với quy định tín dụng thư xuất trình muộn so với thời hạn hiệu lực tín dụng thư ngân hàng từ chối toán tiền hàng cho nhà XK – Với người NK: L/C phát hành độc lập với hợp đồng sở ngân hàng phát hành không chịu trách nhiệm kiểm tra hình thức, nội dung, hiệu lực pháp lý, tính thật giả, xác chứng từ chứng từ người XK lập mà kiểm tra bề chứng từ có phù hợp với điều khoản L/C hay không toán cho người XK mà không cần quan tâm xem chất lượng hay hàng hóa có giao đúng, đủ hợp đồng mua bán ngoại thương (hợp đồng sở) không => rườm rà thực khó kiểm soát tính trung thực Rủi ro gặp phải nhà NK/XK toán L/C? Đối với nhà NK: – Từ nhà XK: không cung cấp hàng dù người NK mở L/C – Từ ngân hàng mở L/C: ngân hàng mở toán dựa chứng từ mà không dựa hàng hóa cụ thể nên gặp trường hợp chứng từ giả mạo Hàng giao lên tàu mà vận đơn, gửi hàng không trung thực – Rủi ro khác: hãng tàu không tin cậy, hàng hư xếp, chèn lót, Đối với nhà XK: – Từ nhà NK: mở L/C không quy định, nhà XK không kiểm tra kỹ dẫn đến trin chứng từ không toán – Từ ngân hàng mở L/C: không trình chứng từ phù hợp, ngân hàng không đủ khả toán, ngân hàng gặp phải rủi ro bất khả kháng – Rủi ro khác: hãng tàu không tin cậy, tàu không quy định, hàng hư xếp, chèn lót, Bộ chứng từ coi phù hợp với yêu cầu L/C? 43 Một hồ sơ coi phù hợp với yêu cầu L/C đầy đủ, hợp lý, hợp lệ: – Đầy đủ thể đầy đủ chứng từ số lượng loại chứng từ, hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, – Hợp lý thể thứ tự phát hành loại chứng từ: ban đầu phải có hợp đồng TM, hóa đơn thương mại, L/C B/L phát hành muộn HĐTM, muộn C/O, C/Q, – Hợp lệ: thể yêu cầu gốc bắt buộc phải xuất trình gốc, hay yêu cầu phải có chữ ký phải có chữ ký Chương 6: CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (Bill of Lading) Khái niệm: Vận đơn đường biển chứng từ chuyên chở hàng hóa đường biển người chuyên chở đại diện người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau hàng xếp lên tàu sau nhận hàng để xếp Chức (vận đơn gốc): – Là biên lai nhận hàng để chở người chuyên chở cấp cho người xếp hàng – Là chứng xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi vận đơn =>chức quan trọng vận đơn chứng từ lưu thông (có thể mua bán, chuyển nhượng sở pháp lý để giải tranh chấp xảy sau bên liên quan) – Là chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hóa đường biển ký kết: có giá trị hợp đồng đường biển, điều mqh người gửi hàng người chuyên chở người chuyên chở với người nhận hàng người cầm vận đơn Lưu ý: – chuyên chở vừa có vận đơn vừa có hợp đồng quan hệ người vận tải người nhận hàng vận đơn quy định, quan hệ người người hàng người vận tải hợp đồng quy định – Trên vận đơn gốc có in đóng dấu chữ “ORIGINAL”, copy có chữ “COPY” – > có gốc có chức nêu Phân loại: – Căn vào tình trạng xếp dỡ: + Vận đơn xếp hàng (Shipped on Board B/L) cấp hàng xếp lên tàu => phổ biến tiêu chí để ngân hàng chấp nhận toán + Vận đơn nhận để xếp (Received for Shipment B/L) phát hành sau người chuyên chỏ nhận hàng cam kết chuyên chở hàng hóa tàu ghi vận đơn => bị từ chối toán, trừ L/C cho phép; chuyển thành loại ghi đóng dấu thêm chữ “đã xếp” 44 – Căn khả lưu thông: + Vận đơn theo lệnh (Order B/L): ghi rõ theo lệnh người gửi hàng, người nhận hàng ngân hàng Nếu không ghi rõ hiểu theo lệnh người gửi hàng Vận đơn chuyển nhượng phương pháp ký hậu thông thường Nếu vận đợn theo lệnh người gửi hàng phải ký hậu cho người nhận hàng người nhận hàng nhận hàng Có thể ký hậu để trống, ký hậu theo lệnh ký hậu cho người cụ thể Nếu không ký hậu có người gửi hàng nhận hàng Vận đơn ký phát theo lệnh ngân hàng trường hợp ngân hàng muốn khống chế hàng hóa người NK để hàng phải có ký hậu chuyển nhượng ngân hàng => lưu thông rộng rãi lưu thông + Vận đơn đích danh (Straight B/L): ghi rõ tên, địa người nhận hàng, có người nhận hàng nhận hàng, chuyển nhượng + Vận đơn vô danh/Vận đơn xuất trình/ Vận đơn cho người cầm (To bearer B/L): giao hàng cho người cầm vận đơn, chuyển nhượng cách trao tay – Căn vào phê vận đơn: + Vận đơn sạch/hoàn hảo (Clean B/L) phê xấu thuyền trưởng hàng hóa, vận đơn mà điều khoản nói rõ ràng hàng hóa bao bì có khuyết tật Những phê chung như: số lượng, phẩm chất, nội dung bên trong; bao bì dùng lại, thùng cũ; nghe nói cân được, bao bì không phù hợp với hàng hóa chuyên chở không làm tính hoàn hảo vận đơn + Vận đơn không hoàn hảo (Unclean/Faul/Claused B/L) có phê xấu ký mã hiệu không rõ, số boa bì bị rách, số kiện hàng bị bẹp, thùng chảy, nhiều hòm tong bị ướt, bao bì không phù hợp với hàng hóa -> không ngân hàng toán – Căn vào hành trình vận chuyển: + Vận đơn thẳng (Direct B/L) hành trình chuyển tải dọc đường + Vận đơn chở suốt (Through B/L) phát hành hàng hóa có chuyển tải dọc đường, có điều khoản cho phép chuyển tải, có ghi rõ cảng đi, cảng đến, cảng chuyển tải + Vận đơn đa phương thức (Multimodal/Combined Transport B/L): sử dụng trường hợp hàng hóa chỏ từ nơi đến nơi đến phương thức khác nhau, phải ghi rõ nơi nhận hàng để chở nơi giao hàng, phải ghi rõ việc phép chuyển tải, MTO cấp người chuyên chở cấp chủ tàu biển cấp -Căn vào phương thức thuê tàu: 45 + Vận đơn tàu chợ (Liner B/L): vận đơn phát hành gửi hàng tàu chợ + Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (B/L to Charter Party): người nhận hàng người ký hợp đồng thuê tàu, xảy tranh chấp người nhận hàng người chuyên chở dùng hợp đồng Nếu người nhận hàng không ký hợp đồng thuê tàu tranh chấp dùng B/L Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu vận đơn phát hành trường hợp hàng hóa chuyên chở theo hợp đồng thuê tàu chuyến có ghi câu “phụ thuộc hợp đồng thuê tàu” câu “sử dụng với hợp đồng thuê tàu” Vận đơn theo hợp đông thuê tàu chủ tàu thuyền trưởng đại diện họ ký phát Vận đơn tính độc lập mà phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu Loại vận đơn ngân hàng chấp nhận toàn L/C cho phép – Căn vào giá trị sử dụng: + Vận đơn gốc (Orginal B/L) (thường bộ): có in đóng dấu chữ “ORIGINAL” => có giá trị, dùng để nhận hàng, toán tiền hàng, mua bán chuyển nhượng + Vận đơn copy (Copy B/L) có in đóng dấu chữ “COPY” => làm thủ tục hành chính, lưu giữ chứng từ, theo dõi hàng hóa – Một số loại vận đơn, chứng từ khác: + Vận đơn người giao nhận cấp: Vận đơn vận tải đa phương thức FIATA (FBL): cấp vận chuyển phương tiện vận tải đa phương thức đường biển, ngân hàng chấp nhận Forwade’s Certificate of Transport (FCT): xác nhận nghĩa vụ người giao nhận phải giao hàng cảng đến thông qua đại lý người giao nhận định House B/L: người gom hàng cấp cho người gửi hàng lẻ, nhiều trường hợp, không ngân hàng chấp nhận Vận đơn xuất trình cảng gửi (B/L Surrendered) dùng trường hợp hàng hóa đến trước vận đơn, người chuyên chở đại lý điện báo cho đại lý cảng đến biết để đại lý giao hàng cho người nhận mà không cần xuất trình B/L gốc Giấy gửi hàng đường biển (Sea Way Bill) không lưu thông được, dùng để nhận hàng, không ngân hàng chấp nhận, dùng trường hợp hàng đến sớm vận đơn Vận đơn bên thứ (Third party B/L) người hưởng lợi L/C người gửi hàng mà người khác Nếu L/C chấp nhận vận đơn bên thứ 3, nghĩa chứng từ gửi hàng khác phép ghi tên người gửi hàng mà người hưởng lợi L/C Vận đơn thay đổi (Switch B/L) thay đổi số chi tiết B/L phải có xác nhận người chuyên chở Nội dung: 46 – Thông tin liên quan đến bên – Thông tin tờ vận đơn – Thông tin tàu vận chuyển hành trình – Thông tin việc bốc xếp hàng hóa – Thông tin cước phí – Thông tin liên quan đến hàng hóa – Dự kháng thuyền trưởng cảng xếp hàng Vì vận đơn đường biển chứng từ sở hữu hàng hóa mô tả vận đơn? – Vận đơn chứng từ lưu thông – Người có vận đơn tay người có quyền sở hữu hàng hóa ghi – Người ta có mua bán, chuyển nhượng hàng hóa ghi vận đơn cách chuyển nhượng vận đơn 47 […]… động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự – Nhìn nhận dưới các góc độ: Truyền thông: Trao đổi tất cả thông tin về mua bán hàng thông qua phương tiện điện tử Kinh doanh: ứng dựng phương tiện điện tử và công nghệ thông tin nhằm làm tự động hóa quá trình và các nghiệp vụ kinh doanh Dịch vụ: ứng dụng công nghệ thông tin và… ra là đình công ở công nhân tải cảng và gây tổn thất, ai là người chịu tổn thất? – Cảng xếp dễ an toàn phải là cảng an toàn về hàng hải và chính trị: + An toàn về hàng hải: là cầu, cảng có độ sâu thích hợp để tàu có thể ra vào, neo đậu một cách an toàn và luôn đậu nổi hoặc chạm đất vẫn an toàn + An toàn về chính trị: tức là không có chiến tranh, chiến sự xảy ra và nếu có thì chủ tàu không chịu trách… bảo về mặt kỹ thuật gia công chế biến đối với hàng hóa có qui cách phẩm chất phức tạp + Bảo hành thực hiện: việc người bán bảo đảm cho công suất của máy móc thi t bị trong 1 thời gian nhất định – Thời hạn bảo hành: phụ thuộc vào tính chất của hàng hóa Điều kiện về phạt và bồi thường thi t hại (Penalty) – Mục tiêu: ngăn ngừa đối phương có ý định không thực hiện hay thực hiện không tốt hợp đồng và xác… khu vực cảng 25 – Điều kiện cầu cảng: an toàn về mặt kỹ thuật: có độ sâu thích hợp để tàu có thể ra vào, neo đậu 1 cách an toàn và luôn đậu nổi hoặc chạm đất an toàn An toàn về mặt chính trị: không có chiến tranh chiến sự, nếu có thì chủ hàng không chịu thi t hại về những thi t hại chiến tranh, chiến sự đó Chi phí xếp dỡ: – Theo điều khoản tàu chợ (Liner Temrs/Berth Terms/Gros Terms) chủ tàu chịu trách… thông thường hoặc hao mòn tự nhiên – Bao bì đóng gói không thích hợp, sai quy cách – Chuẩn bị hàng hóa không đầy đủ, xếp hàng hỏng lên tàu – Chậm trễ hành trình và những hậu quả trực tiếp từ chậm trễ – Phương tiện vận chuyển không đủ khả năng đi biển, không thích hợp cho việc vận chuyển an toàn hàng hóa, con người Tổn thất (Loss/Average/Damage) Tổn thất chỉ tình trạng mất mát, hư hại hay giảm giá trị, … ra trong các trường hợp: hư hỏng 1 phần; hàng bị giảm về số lượng, trọng lượng, thể tích, giá trị Để xác định số tiền bồi thường cần xác định giá trị tổn thất bộ phận Đối với tổn thất giá trị: xác định thông qua thỏa thuận giữa người bảo hiểm và người được bảo hiểm Nếu không thỏa thuận được thì xác định thông qua việc bán đấu giá phần hàng tổn thất đó Đối với tổn thất khác: dựa trên đơn giá hàng hóa,… mặt viết ký mã phải bào nhẵn, không làm ảnh hưởng đến phẩm chất hàng hóa + Tác dụng: thuân lợi cho công tác giao nhận, hướng dẫn phương pháp, kỹ thuật bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa Điều khoản về bảo hành (Warranty) – Bảo hành là sự đảm bỏa của người bán về chất lượng hàng hóa trong một thời gian nhất định – thời hạn bảo hành – Phân loại: + Bảo hành chung (thông thường): việc người bán sẽ bảo… cảng xếp dỡ an toàn? Cảng xếp dễ an toàn phải là cảng an toàn về hàng hải và chính trị: – An toàn về hàng hải: là cầu, cảng có độ sâu thích hợp để tàu có thể ra vào, neo đậu một cách an toàn và luôn đậu nổi hoặc chạm đất vẫn an toàn – An toàn về chính trị: tức là không có chiến tranh, chiến sự xảy ra và nếu có thì chủ tàu không chịu trách nhiệm về điều đó Vì sao nói vận tải là một ngành sản xuất đặc biệt?… Vận tải là một ngành sản xuất đặc biệt bởi: – Sản xuất trong ngành vận tải là một quá trình tác động làm thay đổi về mặt không gian của đối tượng chuyên chở (chứ không phải là sự tác động về mặt kỹ thuật vào đối tượng lao động) – Sản phẩm của ngành vận tải có tính chất vô hình (sản xuất trong ngành vận tải không sáng tạo ra sản phẩm vật chất mới mà sáng tạo ra một sản phẩm đặc biệt là sản phẩm vận tải… bồi thường Nhóm các rủi ro thông thường được bảo hiểm khác: – Tàu mất tích: hiện tượng tàu không đến cảng quy định và chủ tàu hoàn toàn không nhận được tin tức về tàu sau một thời gian hợp lý được gọi là tàu mất tích => Chủ hàng được phép đòi bảo hiểm thông thường là 3 tháng nếu đi qua nơi có chiến tranh thì khoảng 6 tháng – Ném bỏ xuống biển: là ném hàng hóa hoặc một phần thi t bị của tàu xuống biển … mẫu hàng hóa, tài liệu giới thi u hàng hóa thông tin cần thi t khác hàng hóa phải trưng bày địa điểm thông báo từ niêm yết – Cuộc đấu giá coi không thành trường hợp: Không có người tham gia đấu… công đoạn trình sản xuất theo yêu cầu bên đặt gia công để hưởng thù lao Gia công TMQT hoạt động gia công TM, bên đặt gia công giao nguyên liệu và/hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật cho bên nhận gia công… gia công giao nguyên liệu kỹ thuật cho bên nhận gia công sau thời gian sản xuất, chế tạo thu hồi thành phẩm trả phí gia công VD: Gia công VN giày dép, dệt may An Phước nhận gia công cho công ty
– Xem thêm –
Xem thêm: Đề cương ôn thi môn quản trị tác nghiệp, Đề cương ôn thi môn quản trị tác nghiệp,
Xem thêm: Học làm đồ da – DOLIO Leather School
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục