Đề cương ôn tập về phục hồi chức năng – Tài liệu text

Đề cương ôn tập về phục hồi chức năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.49 KB, 20 trang )

ĐỀ CƯƠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Contents
Contents 1
Câu 1: Quá trình tàn tật 1
Câu 2. Các biện pháp phòng ngừa tàn tật: 2
Câu 3: Định nghĩa, mục đích, các phạm vi của PHCN: 2
Câu 4. Các hình thức phục hồi chức năng. Nêu ưu và nhược điểm của từng hình thức 3
Câu 5: Tác dụng sinh lý, chỉ định, chống chỉ định của tia tử ngoại 3
Câu 6: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của hồng ngoại 4
Câu 7: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của dòng điện Galvanic 4
Câu 8: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của sóng ngắn 4
Câu 9: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của siêu âm 5
Câu 10: Nêu các định nghĩa, mục đích và ý nghĩa của vận động trị liệu 6
Câu 11 :Trình bày các loại co cơ, các loại cơ: 6
Câu 12 : Nêu tác dụng sinh học của vận động trị liệu : 7
Câu 13 : Trình bày các dạng bài tập vận động trong PHCN: chỉ định, mục đích 7
Câu 16: Trình bày nguyên tắc chăm sóc PHCN cho bệnh nhân liệt tuỷ ở các giai đoạn 11
Câu 17: Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân viêm khớp: 13
Câu 18: Trình bày mẫu co cứng và nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt nửa người ở giai đoạn
cấp: 13
Câu 19 : Trình bày các nguyên tắc PHCN cho BN liệt ½ người ở giai đoạn hồi phục 14
Câu 20 : Trình bày các nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt ½ người ở giai đoạn di chứng 15
Câu 22: Trình bày nguyên nhân và các nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân đau TK tọa: 16
Câu 23: Phạm vi của ngôn ngữ trị liệu và nguyên tắc 3T: 17
Câu 24: Định nghĩa, nguyên nhân, các dấu hiệu nhận biết sớm của bại não 18
Câu 25: Các thể lâm sàng của bại não: 19
Câu 26: Nguyên tắc PHCN cho trẻ bại não: 19
Câu 27: Nguyên tắc PHCN cho trẻ chậm phát triển trí tuệ (TL trong vở): 20
NỘI DUNG:
Câu 1: Quá trình tàn tật.
a) Khiếm khuyết: là tình trạng thiếu hụt, bất thường về tâm lý, sinh lý, giải phẫu hoặc chức năng

nào đó của cơ thể. Khiếm khuyết chủ yếu đề cập đến mức cơ thể. VD:
− Cụt chi.
− Chậm phát triển tâm thần.
− Câm điếc.
b) Giảm khả năng: Mất hoặc giảm một phần hay nhiều chức năng nào đó của cơ thể do khiếm
khuyết tạo nên. VD :
− Cụt chân  đi lại khó khăn.
− Chậm phát triển tâm thần  khó khăn về học.
− Câm điếc  giảm mất khả năng nói, nghe.
c) Tàn tật:
∗ Định nghĩa:
− Là tình trạng bất lợi của một cá thể do khiếm khuyết, giảm khả năng không được phục hồi
chức năng tạo nên, cản trở người đó tham gia thực hiện vai trò xã hội bình thường của mình,
phụ thuộc một phần hoặc hoàn toàn vào người khác để tồn tại trong lúc những người khác
cùng tuổi, giới, hoàn cảnh xã hội, văn hóa thực hiện được.
− Tàn tật được đề cập đến vai trò của một cá thể tham gia vào các hoạt động có liên quan trong
xã hội.
∗ VD :
− Người cụt chân không đi học được
− Người chậm phát triển tâm thần không tham gia đào tạo nghề vì giáo viên không biết dạy cho
họ bằng cách nào.
1
− Trẻ câm điếc không đi học được vì giáo viên không biết dạy cho trẻ em câm điếc
∗ Nguyên nhân của tàn tật:
− Do khiếm khuyết.
− Do giảm khả năng.
− Do thái độ thành kiến xã hội.
∗ Phân loại tàn tật:
− Tàn tật thể chất: tổn thương các cơ quan vận động như não, tủy sống, các tổn thương xương
khớp….

− Tàn tật do tổn thương tâm lý.
− Đa tàn tật
Câu 2. Các biện pháp phòng ngừa tàn tật:
a) Phòng ngừa khiếm khuyết (phòng ngừa tàn tật cấp 1):
− Tiêm chủng đủ, đúng.
− Phát triển tốt y học cộng đồng.
− Bảo đảm 5 điều kiện để bảo vệ sức khỏe.
− Chống bạo lực.
− Nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.
− Phát triển ngành phục hồi chức năng.
b) Phòng ngừa giảm khả năng (phòng ngừa tàn tật) cấp 2):
− Các biện pháp phòng ngừa khiếm khuyết.
− Giáo dục đặc biệt (giáo dục hòa nhập hoặc giáo dục chuyên biệt cho trẻ bị khiếm khuyết).
− Dạy nghề, tạo việc làm cho người bị khiếm khuyết.
c) Phòng ngừa tàn tật (phòng ngừa tàn tật cấp 3):
− Phòng ngừa khiếm khuyết, giảm khả năng.
− Chú ý cải thiện môi trường và thái độ của xã hội
Câu 3: Định nghĩa, mục đích, các phạm vi của PHCN:
a) Định nghĩa:
PHCN là dùng các biện pháp y học, xã hội học, kinh tế học, giáo dục đặc biệt và kỹ thuật nhằm
làm giảm tác động của giảm chức năng và tàn tật, đảm bảo cho họ hội nhập (tái hội nhập) xã hội,
có cơ hội bình đẳng tham gia hoạt động trong gia đình, xã hội, có cuộc sống bình thường với hoàn
cảnh của họ.
b) Mục đích:
− Giúp cho người tàn tật khả năng tự chăm sóc, giao tiếp, vận động, hành vi ứng xử, nghề nghiệp
− Hoàn lại một cách tối đa thực thể, tinh thần và nghề nghiệp.
− Ngăn ngừa thương tật thứ cấp.
− Tăng cường khả năng còn lại của người tàn tật để hạn chế hậu quả tàn tật.
− Thay đổi thái độ, hành vị ứng xử của xã hội đối với người tàn tật.
− Cải thiện các điều kiện nhà ở, giao thông, trường học, công sở để người tàn tật có thể đến

những nơi họ cần đến.
− Làm mọi người trong xã hội có ý thức phòng ngừa tàn tật.
c) Phạm vi PHCN:
− PHCN về Y học: Khám, lượng giá chức năng, phục hồi cho người tàn tật, vận động trị liệu,
ngôn ngữ trị liệu, thuốc.
− PHCN về Xã hội: Thay đổi thái độ xã hội đối với người tàn tật làm cho xã hội có trách nhiệm
với nguời tàn tật.
− Giáo dục đặc biệt.
− Kinh tế: hướng nghiệp, tạo công ăn việc làm, hướng dẫn kỹ thuật lao động sản xuất, sử dụng
các công cụ hỗ trợ…
2
Câu 4. Các hình thức phục hồi chức năng. Nêu ưu và nhược điểm của từng hình thức.
a) Phục hồi chức năng tại trung tâm: người tàn tật phải đển các trung tâm có cán bộ chuyên
khoa và trang thiết bị phục hồi chức năng đầy đủ.
− Ưu điểm: Kỹ thuật phục hồi chức năng tốt, cán bộ được đào tạo chuyên khoa sâu.
− Nhược điểm: Bệnh nhân phải đi xa, giá thành cao, số lượng người tàn tật được phục hồi ít,
không đạt được mục tiêu hòa nhập xã hội.
Các trung tâm chỉ phục hồi chức năng với người tàn tật nặng, nơi đào tạo nghiên cứu khoa học
và chỉ đạo ngành.
b) Phục hồi chức năng ngoài trung tâm: cán bộ chuyên khoa cùng phương tiện đến phục hồi
chức năng ở địa phương người tàn tật sinh sống.
− Ưu điểm:
+ Người tàn tật không phải đi xa.
+ Số lượng người tàn tật được phục hồi có tăng lên.
+ Giá thành chấp nhận được.
+ Người tàn tật được phục hồi chức năng tại nơi họ sinh sống, sát với thực tế.
− Nhược điểm : Cán bộ chuyên khoa không đáp ứng đủ
c) Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: là chiến lược phát triển cộng đồng về lĩnh vực phục
hồi chức năng, bình đẳng phúc lợi và hội nhập xã hội của mọi người tàn tật. Hình thức này
được triển khai qua cố gắng hợp tác của người tàn tật, gia đình họ cũng như cộng đồng với

dịch vụ xã hội, nghề nghiệp, giáo dục và sức khỏe một cách thích ứng.
− Ưu điểm:
+ Xã hội hóa cao.
+ Kinh phí chấp nhận được.
+ Chất lượng phục hồi chức năng cao vì đáp ứng được nhu cầu hội nhập xã hội giữa phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng và phục hội chức năng tại viện có mối liên quan mật thiết.
+ Là một thành tố của chiến lược chăm sóc sức khỏa ban đầu
− Nhược điểm: hạn chế trong việc phục hồi chức năng cho các trường hợp khó và nặng .
Câu 5: Tác dụng sinh lý, chỉ định, chống chỉ định của tia tử ngoại.
Tia tử ngoại (tia cực tím) có bước sóng 200 – 400 nm, có thể tạo nên bởi đèn thạch anh.
a) Tác dụng sinh lý:
− Diệt khuẩn.
− Giãn mạch, đỏ da, tăng sản, tróc vảy, sạm da, tăng vitamin D, tăng chuyển hóa Calci.
− An thần.
b) Chỉ định:
− Vết thương da (có và không có nhiễm trùng).
− Các bệnh da như vảy nến, trứng cá, viêm lỗ chân lông.
− Liều lượng dựa vào mức độ đỏ da sau chiếu tử ngoại:
+ Đỏ da I: hình thành sau chiếu tử ngoại sau vài giờ, tồn tại 24h
+ Đỏ da II: tồn tại sau 2 – 4 ngày, đau.
+ Đỏ da III: Tồn tại sau 1 tuần, đau phù tại chỗ.
+ Đỏ da IV: đau phù, bọng nước ở vùng chiếu.
 Liều được sử dụng: đỏ da I hoặc II, tuần 2 – 3 lần
c) Chống chỉ định và thận trọng:
− Bệnh nhân có dị ứng với ánh sáng, đang dùng thuốc có nhạy cảm với ánh sáng.
− Cường giáp.
− Suy gan thận.
− Viêm da toàn thể.
− Xơ vữa động mạch nặng.
− Lao tiến triển.

3
− Phải bảo vệ mắt cho bệnh nhân và thầy thuốc.
− Đái Pophyria, da khô nhiễm sắc.
Câu 6: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của hồng ngoại.
∗ Hồng ngoại được chia làm 3 loại:
+ Hồng ngoại A (IRA): 760 – 1500 nm
+ Hồng ngoại B (IRB): 1500 – 3000 nm
+ Hồng ngoại C (IRC): > 3000 nm
∗ Hồng ngoại trị liệu là dùng ánh sáng hồng ngoại để điều trị nhờ tác dụng nhiệt.
∗ Nguồn tạo hồng ngoại gồm: hồng ngoại tự nhiên do mặt trời cung cấp và hồng ngoại nhân tạo
do các loại đèn, vật kim loại nung nóng.
a) Tác dụng sinh lý:
− Trên tuần hoàn: giãn mạch, tăng cường lưu thông máu, đo da, tăng độ mẫn cảm của mô, tăng
dinh dưỡng tổ chức, tăng thực bào do tăng BC tại chỗ, tăng tiết mồ hôi
− Tác dụng lên điểm cuối của mạng lưới thần kinh trong da: gây thư giãn TK, mềm cơ, giảm co
thắt cơ, giảm đau.
b) Chỉ định:
− Giảm đau, giãn cơ, tăng cường lưu thông máu.
− Chống viêm: viêm khớp, viêm cơ, viêm sụn vành tai, viêm dây thần kinh, bong gân, viêm tổ
chức dưới da… (bệnh mạn tính).
c) Chống chỉ định:
− Vùng da vô mạch mát cảm giác.
− Vùng da có sẹo.
− BN say nắng, say nóng.
− Tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Câu 7: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của dòng điện Galvanic.
Do Galvanic tìm ra. Là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian (dòng điện 1
chiều đều)
1. Tác dụng sinh lý và chỉ định điều trị:
a) Tác dụng sinh lý tổng quát: điện ly và điện hóa

− Dưới tác dụng của dòng Galvanic, các mô của cơ thể thay đổi chuyển dịch các ion qua màng tế
bào  hiện tượng cực hóa  tạo nên những biến đổi sinh học thứ cấp phức tạp trong cơ thể.
Người ta dùng tác dụng này để điều trị.
− Mặt khác, phần cơ thể ở giữa 2 điện cực khi có dòng điện Galvanic chạy qua xuất hiện chuyển
dời của các ion sau khi có sự phân ly theo hướng thích hợp, các ion (-) chạy về cực dương và
ngược lại. Hiện tượng này được ứng dụng trong điều trị dẫn thuốc và điện phân.
b) Tác dụng sinh lý đặc hiệu:
− Giữa 2 cực có tác dụng giãn mạch, tăng tuần hoàn, tăng chuyển hóa và dinh dưỡng  ứng
dụng trong điều trị viêm tắc động mạch, HC Raynaud.
− Ở dưới cực dương: giảm kích thích và giảm co thắt, có tác dụng giảm đau  ƯD điều trị đau
cơ xương khớp, thần kinh.
− Ở dưới cực âm: tăng mẫn cảm và trương lực  có tác dụng kích thích vận động  ƯD điều trị
liệt mềm do tổn thương thần kinh.
2. Chống chỉ định điều trị: (chưa có tài liệu chính thống)
Câu 8: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của sóng ngắn.
∗ Sóng ngắn:
− Bức xạ sóng điện từ cao tần. Tần số > 300.000 Hz
− Bước sóng ngắn: 2 ~ 11 – 12 nm.
− Vận tốc lớn (bằng vận tốc ánh sáng 3. 10
3
m/s).
− Mang năng lượng điện và điện từ trường chuyển thành nhiệt năng.
4
∗ Đặc điểm điều trị:
− Không có tác dụng điện ly và điện hóa.
− Không có tác dụng kích thích thần kinh cơ.
− Có tác dụng đưa nhiệt sâu vào cơ thể.
1. Tác dụng sinh lý:
− Tăng nhu cầu oxy, chất dinh dưỡng, tăng giáng hóa.
− Tăng BC, lympho tại chỗ.

− Tăng hoạt tính mao mạch, tiểu động mạch, tăng giải phóng yếu tố gây giãn mạch.
− Tăng lưu thông máu.
− Tăng miễn dịch, thực bào.
− Giảm đau, an thần, làm dịu hệ thần kinh.
− Giãn cơ.
− Hạ huyết áp.
− Tăng hoạt tính nội tiết, cân bằng điều tiết.
2. Chỉ định:
− Chống viêm: viêm màng phổi, viêm cơ, viêm gân…
− Các chứng đau do nguồn gốc TK: đau TK tọa, đau lưng cấp và mạn, đau cơ và đau vai gáy
− Bệnh cơ xương khớp: viêm khớp, VCSDK, viêm quanh khớp vai, trật khớp…
3. Chống chỉ định:
− Chống chỉ định tuyệt đối:
+ BN đặt máy tạo nhịp
+ Có kim loại trong cơ thể
+ U ác tính
+ Lao tiến triển
− Chống chỉ định tương đối:
+ Nhiễm trùng cấp tính (đặc biệt có sốt cao).
+ Viêm xương khớp cấp tính.
+ Chấn thương hoặc tổn thương mạch máu trong 24 – 36 giờ đầu.
+ Mất cảm giác với nhiệt.
+ Đang có kinh nguyệt.
+ Dụng cụ tử cung.
+ Loãng xương.
+ Có xu hướng chảy máu và sử dụng thuốc chống đông.
+ Huyết khối.
+ Đĩa sụn phát triển ở đầu xương dài của trẻ em.
+ Điều trị vùng mắt (phải đeo kính bảo hộ).
+ Đeo kính áp tròng(phải tháo bỏ kính trước khi điều trị).

+ Vùng tinh hoàn.
+ Có thai.
Câu 9: Trình bày tác dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của siêu âm.
∗ Siêu âm:
− Bản chất của siêu âm: Bất kỳ vật dụng nào đều là nguồn sinh ra âm
− Sóng âm là những sóng dao động cơ học trong môi trường đàn hồi.
− Tùy theo tần số, được chia làm 3 loại:
+ Hạ âm < 20 Hz
+ Âm nghe thấy: từ 20 – 20.000 Hz
+ Siêu âm: > 20.000 Hz
1. Tác dụng sinh lý:
5
− Tác dụng cơ học (vi xoa bóp): gây ép và giãn nở của mô  làm biến đổi áp suất tại mô.
− Tác dụng nhiệt: vi xoa bóp tại mô  phát sinh nhiệt do chà xát. Nhiệt phát sinh nhiều nhất tại
vùng phản xạ của siêu âm (trong cơ thể chủ yếu xảy ra ở mô xương
− Tác dụng sinh học: là đáp ứng sinh lý đối với tác dụng nhiệt và cơ học
+ Gia tăng mềm cơ.
+ Thư giãn cơ.
+ Tăng tính thấm màng tế bào.
+ Cải thiện dinh dưỡng.
+ Tăng khả năng tái sinh mô.
+ Tác dụng lên thần kinh ngoại biên.
+ Giảm đau.
2. Chỉ định:
− Các bệnh lý cơ xương khớp.
− Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
− Các rối loạn tuần hoàn.
− Các bệnh lý của da và phần mềm.
3. Chống chỉ định:
− Điều trị vùng mắt, tim.

− Vùng tử cung ở người có thai.
− Sụn tăng trưởng.
− Tinh hoàn.
− Mô não.
− Vùng da mất cảm giác nóng lạnh.
− Ung thư.
Câu 10: Nêu các định nghĩa, mục đích và ý nghĩa của vận động trị liệu.
1. Các định nghĩa:
− Vận động học là môn khoa học nghiên cứu về các mẫu vận động của cơ thể.
− Vận động trị liệu: môn khoa học áp dụng các kiến thức, kỹ năng vận động vào trong công tác
phòng bệnh, điều trị và PHCN.
− Kích thích vận động là 1 trong những kích thích quan trọng nhất, bảo đảm sự phát sinh, phát
triển và tồn tại của cơ thể sống. Ở trẻ em nói chung và trẻ em tàn tật nói riêng, kích thích sớm
là 1 biện pháp PHCN quan trọng.
2. Mục đích:
− Làm tăng sức mạnh và sức chịu đựng cơ tại chỗ
− Làm phì đại cơ, tăng tính mềm dẻo của cơ, bao khớp
− Phục hồi vận động tầm vận động của khớp
− Tái rèn luyện các cơ bị liệt mất chức năng
− Tạo thuận lợi cho cảm thụ bản thể thần kinh cơ
− Tăng khả năng điều hợp động tác
− Đề phòng các thương tật thứ cấp.
− Cơ thể giảm béo, tăng thể trạng của cơ thể nói chung, nâng cao tâm trạng, kiểm soát tiểu
đường Type II, giảm HA, kiểm soát đau, tăng thời gian tái hoạt động cơ.
3. Ý nghĩa:
− Ngày nay trong y học nói chung và y học PHCN nói riêng, vận động trị liệu được coi là một
phương thức điều trị quan trọng nhất của mọi quốc gia.
− Ở VN, vận động trị liệu đã được biết từ lâu qua các phương pháp của y học cổ truyền dân tộc
như vận động thư giãn, khí công, dưỡng sinh…nhằm mục đích điều trị, phòng bệnh và PHCN.
Câu 11 :Trình bày các loại co cơ, các loại cơ:

1. Các loại co cơ :
a) Co cơ tĩnh :
6
− Là loại co cơ mà lực co chưa đủ mạnh để kéo phía đầu khởi diểm và bám, tận của cơ gần nhau,
chưa tạo ra cử động khớp  co cơ dẳng trường.
− Tác dụng: phòng ngừa teo cơ, loãng xương, biến dạng khớp và ngăn ngừa các cử động ngoài ý
muốn khi cần bất động phần chi thể nào đó.
− Ví dụ: khi xách nước
b) Co cơ đồng tâm :
− Là loại co cơ khi lực cơ mạnh hơn sức đề kháng chủ động làm cho 2 đầu nguyên uỷ và bán tận
xích lại gần nhau.
− Loại co cơ này là chủ yếu tạo ra hiệu suất lớn.
− Ví dụ: khi gập cẳng tay vào cánh tay  co cơ nhị đầu.
c) Co cơ sai tâm :
− Là loại co cơ khi co tạo ra khoảng cách giữa nguyên uỷ và bám tận xa nhau.
− Cùng với tác động của lực bên ngoài tạo nên cử động và sức căng của co, có tác đọng điều hoà
vận động của động tác.
− Ví dụ: khi duỗi cẳng tay  co cơ tam đầu.
2. Các loại cơ:
− Cơ chủ vận: là loại cơ khi co chủ yếu tạo nên cử động của chi thể hay phần thân thể
− Cơ đối kháng: là cơ hoạt đông dối kháng lại cơ chủ vận
− Cơ đồng vận : là cơ giúp cho cơ chủ vận giảm tối thiểu các cử động ko cần thiết
− Cơ cố định: là cơ giữ vững chi thể để cơ chủ vận thực hiện đong tác
− Cơ trung gian: ko tham gia vào các hoạt động trên
Câu 12 : Nêu tác dụng sinh học của vận động trị liệu :
− Vận động tập luyện lâu ngày làm tăng cung lượng tim, tăng cung cấp máu cho các hệ thống
mao mạch và tổ chức được nuôi dưỡng tốt hơn.
− Phòng chống teo cơ, cứng khớp, đảm bảo đọ vũng chắc và hình thể của các xuong, duy trì tầm
vận động của khớp.
− Điều chỉnh sự điều hợp của các hoạt động thần kinh, phục hồi chức năng vận động

− Chống thoái hoá khớp, đề phòng loãng xương, tăng cường đào thải chất cặn bã và chuyển hoá
vật chất, đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ thành nước và khí CO
2
Câu 13 : Trình bày các dạng bài tập vận động trong PHCN: chỉ định, mục đích
1. Tập theo tầm vận động khớp :
a) Tập vận động thụ động: động tác thực hiện bởi người điều trị hay dụng cụ, không có sự co cơ
chủ động.
− Chỉ định: BN không thể vận dộng 1 cách chủ động: hôn mê, liệt hay bất động hoàn toàn, có
phản ứng viêm tại chỗ
− Tác dụng:
+ Duy trì sự nguyên vẹn của khớp và mô mềm
+ Hạn chế tồi thiểu hình thành co rút
+ Duy trì tính đàn hồi cơi học của cơ
+ Trợ giúp tuần hoàn và sức bền thành mạch
+ Tăng cương lưu thông của dịch khớp
+ Giảm hay ức chế đau
+ Giúp quá trình lành bệnh sau chấn thương hay phẫu thuật.
b) Tập chủ động có trợ giúp: động tác tập do người bệnh tự co cơ, nhưng có sự trợ giúp của 1 lực
bên ngoài bởi người điều trị hay dụng cụ cơ học, máy, tự trợ giúp.
− Chỉ định: người bệnh có yếu cơ bậc 2
− Tác dụng:
+ Tăng sức mạnh của cơ và mẫu cử động điều hợp
+ Điều hoà không khí, tăng cường sự đáp ứng về tuần hoàn, hô hấp.
7
c) Tập chủ động: là động tác tập do chính người bệnh tự co cơ và hoàn tất, ko cần có trợ giúp.
− Chỉ định: co cơ bậc 3
− Tác dụng :
+ Duy trì tính đàn hồi, tính co giãn sinh lý của các cơ tham gia
+ Tạo ra tác dụng ngược về cảm giác từ co cơ
+ Tăng cường tuần hoàn và ngăn ngừa tạo huyết khối

+ Phát triển sự điều hợp và kỹ năng vận động trong mọi trường hợp khi vận động phần đó
ngăn trở qtrình lành bệnh,
2. Tập kháng trở: là bất kỳ loại btập chủ động nào trong đó sự co cơ động hay tĩnh bị kháng
lại bởi 1 lực bên ngoài.Lực kháng bên ngoài có thể bàng tay or bằng máy.
− Chỉ định: khi cơ đạt bậc 4 hoặc bậc 5.
− Mục đích:
+ Tăng sức mạnh của cơ (lực tạo ra khi co cơ).
+ Tăng sức bền của cơ (sức bền là khả năng thực hiện btập cường độ thấp trong 1 thời gian
kéo dài).
+ ↑ công của cơ (công là hiệu suất của cơ đc định nghĩa như công việc trong 1 đvị thời gian)
3. Tập kéo giãn: là động tác tập dùng cử động cưỡng bức do KTV hay do dụng cụ cơ học
cũng có thể do bn tự kéo giãn
− Chỉ định:
+ Khi tầm vận động bị hạn chế do hậu quả của co rút,dính khớp và hình thành sẹo tổ chức
dẫn đến các cơ, tổ chức liên kết và da bị ngắn lại so với bình thường.
+ Khi hạn chế đó có thể dẫn đến biến dạng cấu trúc.
+ Khi co rút làm gián đoán các hoạt động chức năng hàng ngày và chăm sóc điều dưỡng.
+ Khi cơ bị yếu và tổ chức bị căng.
− Mục đích:
+ Mục đích chung: tái thiết lập lại tầm hoạt động của khớp và vận động của tổ chức mềm
xung quanh khớp
+ Mục đích chuyên biệt: đề phòng co rút vĩnh viễn, tăng tính mềm dẻo của phần cơ thể, đề
phòng tổn thương gân.
4. Các bài tập vận động trị liệu chức năng: là các bài tập được gắn liền với các sinh hoạt
chức năng
− Tập trên đệm: tập thay đổi tư thế từ nằm sấp qua nằm ngửa, tập thăng bằng khi ngồi, di
chuyển…
− Tập trong thanh song song (nẹp hoặc không nẹp): tập tăng sức chịu đựng khi đứng,sức nặg cơ
thể,tập thăng bằng….
− Tập thăng bằng với nạng (có hay không có nẹp): tập thăng bằng bền, tập kiểm soát khung

chậu, cơ lưng….
− Tập di chuyển: tập dáng đi, tập kỹ thuật tự di chuyển trong xe lăn…
− Hoạt động trị liệu: tuỳ các loại khiếm khuyết, giảm chức năng sẽ có bài hoạt động trị liệu
tương ứng
Câu 14 : Trình bày khái niệm cơ bản, phân loại, chỉ định của các dụng cụ PHCN :
1. Khái niệm dụng cụ PHCN: Dụng cụ PHCN có tầm quan trọng đặc biệt, tạo điều kiện cho
người tàn tật hòa nhập xã hội.
2. Phân loại :
− Các dụng cụ vật lý trị liệu: nhằm tăng cường sức mạnh cơ, tăng tầm hoạt động khớp.
− Dụng cụ trợ giúp di chuyển và sinh hoạt
− Các dụng cụ chỉnh hình và tư thế.
8
3. Các loại dụng cụ PHCN và chỉ định :
a) Các dụng cụ vật lý trị liệu :
− Thang tường :
+ Là dụng cụ giống thang nhưng gắn vào tưòng để tập luyện.
+ Dùng để tập tăng sức mạnh chi, tăng tầm hoạt động của khớp và cột sống.
− Quả tạ, lò xo, bao cát, ròng rọc: dùng để luyện cơ, khớp, tập tăng tiến.
− Xe đạp tập, thuyền tập, dụng cụ đa năng…để tập kháng trở và tăng tiến.
b) Các dụng cụ trợ giúp di chuyển:
− Thanh song song :
+ Dụng cụ có hai thanh đặt song song để trợ giúp người tàn tật di chuyển trong giai đoạn đầu.
+ Dùng cho người bệnh nằm lâu còn đang yếu hay người tàn tật giai đoạn đầu mới tập di
như: liệt nửa người, liệt 2 chi dưới, bại não, bại liệt hay người mới lắp chân giả.
− Khung tập đi :
+ Là một dụng cụ giúp cho người tàn tật tập đi khi họ chưa sử dụng được nạng, gậy do cơ thể
còn yếu hay sau khi bị tai nạn chưa thể đi lại được.
+ Dùng để tập cho người liệt nửa người, liệt 2 chi dưới, bại não.
− Nạng :
+ Dụng cụ giúp cho người tàn tật tập di chuyển.

+ Chỉ định: người có vấn đề chi dưới hay thăng bằng kém
− Gậy:
+ Dụng cụ trợ giúp người tàn tật đi lại sau khi đã sử dụng khung tập đi, nạng…
+ Dùng cho bệnh nhân có cơ bắp khoẻ và thăng bằng tốt.
− Đệm tay, đệm gối: là dụng cụ trợ giúp cho người tàn tật di chuyển bằng cách bò hay khi ngồi
trên xe lăn tay 4 bánh bằng gỗ để đẩy
− Xe lăn.
c) Các dụng cụ trợ giúp sinh hoạt : là các dụng cụ trợ giúp người tàn tật ăn uống, tắm rửa, vệ
sinh, mặc quần áo, đọc sách.
d) Dụng cụ chỉnh trực và thay thế :
− Dụng cụ chỉnh trực:
+ Là những dụng cụ ứng dụng hệ thống lực hỗ trợ bên ngoài cho phần cơ thể bị yếu.
+ Mục đích:
• Nắn chỉnh trục của một phần cơ thể.
• Bảo vệ một phần của BN bị bệnh thần kinh, cơ xương khớp.
• Ngăn ngừa các biến dạng.
• Giảm đau.
+ Nẹp chỉnh trực bao gồm :
• Các nẹp cho chi trên.
• Các nẹp cho chi dưới.
• Các nẹp cho cột sống.
− Dụng cụ thay thế (chân tay giả): khi bị mất chi, người khuyết tật được cung cấp dụng cụ thay
thế gọi là chi giả.
Gồm 2 loại :
+ Loại nối kết trong (phần cứng chịu lực được thiết kế trong)
+ Loại nối kết ngoài (phần chịu lực nằm ngoài)

Câu 15 : Trình bày các thương tật thứ cấp thường gặp. Cách phòng ngừa.
1. Loét do đè ép :
− Là tổn thương da do thiếu máu nuôi dưỡng, gắn liền với sự chèn ép của mô mềm trên 1 mặt

phẳng cứng hay chỗ lồi xương.
− Nguyên nhân :
9
Lực đè ép Lực trượt

Thiếu máu

Hoại tử
− Yếu tố thuận lợi :
+ Đè ép lâu
+ Vệ sinh
+ Độ ẩm, nhiệt độ
+ Bệnh lý kém theo
+ Thiếu dinh dưỡng
+ Tuổi cao
− Các vị trí hay loét :
+ Ngửa: vùng cùng cụt, vùng chẩm, 2 xương bả vai.
+ Nghiêng: mỏm cùng vai, gai chậu, mấu chuyển lớn, mắt cá ngoai, mặt trong đùi.
+ Sấp: trán, cằm, gò má, gai chậu trước trên, ngực, đầu dương vật.
− Các mức độ loét :
+ Độ 1 :
• Vùng đỏ da, không biến mất khi ấn xuống.
• Tổn thương lớp thượng bì.
+ Độ 2 :
• Hư lớp biểu bì, vết thương bề mặt, đôi lúc có phỏng nước.
• Tổn thương lớp thượng bì.
+ Độ 3 :
• Vết loét ăn sâu tổ chức dưới da, mỡ
• Da bị hư hoàn toàn, hiện tượng hoại tử
• VT mang hình dáng vết thương sâu.

+ Độ 4 :
• Tổn thương toàn bộ tổ chức dưới da, cân, sát xương.
• Lớp da bị phá huỷ, VT lan rộng.
• Hiện tượng hoại tử ở các tổ chức cơ xương và các cấu trúc nằm sâu hơn.
− Cách đề phòng :
+ Loại bỏ các yếu tố nguy cơ :
• Vệ sinh sạch sẽ, giữ da khô, sạch.
• Tăng cường dinh dưỡng
• Giảm tỳ đè, kê lót, lăn trở 30`- 2h / lần
+ Hướng dẫn BN, người nhà cách phát hiện sớm vết đỏ da.
2. Co rút cơ, biến dạng khớp :
− Tổn thương hạn chế tầm vận động của khớp do sự co ngắn cơ, tổ chức phần mềm quanh khớp.
− Nguyên nhân :
+ Rối loạn trương lực cơ.
+ Mất cân bằng giữa cơ chủ vận và đối kháng.
+ Tư thế xấu.
+ Bệnh lý tại chỗ : Viêm nhiễm, thoái hoá, chấn thương, bỏng.
− Phòng ngừa :
+ Đặt tư thế đúng.
+ Tập vận động thường xuyên, sớm.
+ Nẹp chỉnh hình.
3. Teo cơ :
10
− Tổn thương cơ yếu và teo cơ do tư thế bất động.
− Phòng ngừa :
+ Vận động sớm.
+ Các bài tập gồng cơ, chủ động, có kháng trở.
+ Kích thích điện.
4. Loãng xương :
− Do mất cân bằng giữa quá trình tạo xương và huỷ xương.

− Vị trí: toàn thân và tại chỗ.
− Hậu quả: đau xương, gaỹ xương, sỏi tiết niệu.
− Đề phòng:
+ Vận động sớm.
+ Các bài tập có kháng trở và chịu trọng lực.
5. Nhiễm trùng :
− NT da.
− NT phổi  Cách phòng:
+ Dẫn lưu tư thế.
+ Lăn trở, thay đổi tư thế thường xuyên.
+ Vỗ rung.
+ KT hô hấp hỗ trợ.
+ BT thở.
+ Cung cấp đủ nước cho BN.
− NT tiết niệu  Cách phòng:
+ Thủ thuật vô trùng
+ CS sonde tốt
+ Theo dõi sât
+ Chế độ dinh dưỡng : nhiều nước, vitamin C.

6. Huyết khối TM:
− Nguyên nhân :
+ Ứ trệ tuần hoàn ngoại vi
+ Tăng đông mắu
+ Chấn thương vi mạch
− Vị trí : hay gặp TM chi dưới, tắc mạch phổi
− Phòng ngừa :
+ Vận động sớm
+ Tư thế kê cao chân
+ Băng chun, nẹp hơi trợ giúp tuần hoàn TM

+ Thuốc chống đông (heparin)
7. Cốt hoá lạc chỗ:
− Nguyên nhân:
+ BN bất động lâu.
+ Chảy máu trong khớp  cốt hoá Ca
++
.
Câu 16: Trình bày nguyên tắc chăm sóc PHCN cho bệnh nhân liệt tuỷ ở các giai đoạn.
∗ Mục tiêu của PHCN:
− Phòng ngừa các thương tật thứ phát: Loét, Huyết khối tĩnh mạch, co rút, co cứng, nhiễm
trùng
− Di chuyển được.
11
− Làm được 1 số việc
− Hoà nhập xã hội.
∗ PHCN chia 3 giai đoạn (các giai đoạn chỉ là tương đối):
1. Giai đoạn 1: Kể từ khi bị bệnh, chủ yếu chăm sóc.
1.1. Tìm nguyên nhân, giải quyết nguyên nhân
1.2. Chăm sóc da:
− Giữ cho da khô ráo, sạch sẽ.
− Thay đổi tư thế, lăn trở 1 – 2h/1lần
− Đề phòng loét có thể dùng các nệm chống loét, dùng gối mềm, bôn, xốp…
− Thăm khám kỹ vùng da có đè ép, nếu có sưng hoặc đỏ da sau 15ph không mất thì có nguy cơ
vùng da đó bị loét.
− Nếu có loét da: chăm sóc và điều trị sớm.
1.3. Chăm sóc đường tiêu hoá:
− Sau tai nạn, nên cho BN nhịn ăn, có thể truyền tĩnh mạch hoặc đặt ống thông qua mũi.
− Sau vài ngày, khi đã có nhu động ruột: cho ăn đủ calo, đủ nước(1,5-2l/ngày)
− Nếu táo bón: móc fân,xoa bóp theo khung đại tràng, chỉ dùng thuốc nhuận tràng, thụt tháo khi
cần thiết.

1.4. Chăm sóc đường hô hấp:
− Tập thở
− Trợ giúp ho
− Dẫn lưu tư thế
− Chỉ đăt NKQ khi có SHH cấp
1.5. Chăm sóc đường tiết niệu:
− Nếu bàng quang căng, có thể đặt sonde tiểu ngắt quãng 4h/1lần
− Phát hiện nhiễm trùng: nước tiểu vàng đục, đỏ hoăc mủ kèm theo mùi hôi tanh, khó chịu…
− Đề phòng nhiễm trùng: đảm bảo vô trùng khi đặt sonde tiểu, uống nước nhiều, toan hoá nước
tiểu bằng nước hoa quả có chứa vitamin C.
1.6. Đặt đúng tư thế bệnh nhân:
− Đặt đúng tư thế, phòng co rút.
− Tập thụ động và chủ động.
1.7. Đề phòng nghẽn mạch huyết khối:
− Tập vận động cho bn giai đoạn đầu.
− Sử dụng thuốc chống đông.
2. Giai đoạn 2: Bệnh nhân chấp nhận sự tàn tật.
− Mục tiêu: BN học cách để tự chăm sóc, học để sử dụng những khả năng còn lại của mình.
2.1. Hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc da:
− Tự lăn trở.
− Quan sát những vùng hay bị đè ép: vùng mông, MCL, mắt cá trong,…
2.2. PHCN đường tiểu:
− Hướng dẫn BN tự đặt sonde tiểu.
− Luyện tập BQ: thử test lạnh,ấn tay, vỗ nhẹ trên BQ.
− Đề phòng nhiễm trùng:uống nhiều nc,ăn nhiều hoa quả có vit C.
2.3. PHCN đường ruột:
− Luyện tập thói quen đại tiện.
− Hướng dẫn BN tự móc phân.
− Chế độ ăn hợp lý.
2.4. Vấn đề rối loạn thần kinh thực vật:

− Với bn bị tổn thương tuỷ cao,hay bị hạ huyết áp tư thế ngồi:cho bn ngồi dạy từ từ.
− BN ra nhiều mồ hôi,cho uống thuốc kháng cholin.
2.5. Vấn đề xương khớp:
12
− Đề phòng co rút biến dạng:coi trọng tư thế đúng cho người bệnh ,dbiệt tư thế đúng cho ng bệnh
− Biến chứng mọc củ xương vai,khuỷu,háng,gối,nếu có fải gửi PT khám,cắt bỏ khi cần thiết
2.6. Giải quyết sự co cứng:
− Bài tập ức chế co cứng:theo kỹ thuật Bobath
− Các thuốc giãn cơ: diazepam….
2.7. Tập vận động di chuyển:
− Tập sức mạnh chi trên bằng các bài tập kháng trở hoặc nhờ các dụng cụ PHCN.
− Tập đi xe lăn với mọi địa hình.
− Tập đi thanh song song.
− Tập sử dụng nạng,dụng cụ trợ giúp PHCN khác.
3. Giai đoạn 3: PHCN tại cộng đồng, tạo cho bệnh nhân môi trường thích nghi.
− Tạo điều kiện cho BN đi lại: làm đường, cầu, giá đỡ lên xuống….
− Chiều cao ghế, giường thích hợp để ng tàn tật do tổn thương tuỷ sống có thể sử dụng thuận tiện
− Nhà bếp, nhà vệ sinh co chiều cao thích hợp
− Có công ăn, việc làm, có thu nhập, tham gia mọi hoạt động xã hội, gia đình là tiêu chuẩn cơ
bản để hoà nhập xã hội
Câu 17: Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân viêm khớp:
1. Nguyên nhân:
2. Triệu chứng:
3. Nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân bị viêm khớp: Viêm khớp gây cứng, dính khớp
(VKDT,Viêm cột sống dính khớp).
a) Các hạn chế về chức năng:
− Đau, sưng, hạn chế vận động của khớp
− Cứng khớp, dính khớp, hạn chế tầm vận động của khớp
− Giảm các hoạt động chức năng (sinh hoạt hàng ngày,di chuyển….)
− Teo cơ, co cứng cơ, co rút cơ.

− Yếu cơ.
b) Mục tiêu PHCN:
− Giảm đau.
− Giảm co cứng, co rút cơ.
− Duy trì tầm vận động của chi thể.
− Tăng cường hoạt động chức năng.
− Tăng sức mạnh cơ.
c) Các biện pháp PHCN:
− Dùng các PP vật lý trị liệu như điện, ánh sáng, siêu âm,…
− Xoa bóp nhẹ.
− Dùng thuốc giảm đau, giảm đau chống viêm.
− Tập các hoạt động chức năng.
− Tập hoạt động sinh hoạt hàng ngày: ăn uống,vệ sinh…
− Tập di chuyển, đi lại.
− Tập các btập cột sống để duy trì tầm vận động cột sống.
− Tập mạnh cơ ở tay, chân or thân mình bằng btập có kháng trở.
− Đi bộ, chạy nhảy, lên cầu thang…
Câu 18: Trình bày mẫu co cứng và nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt nửa người ở giai
đoạn cấp:
1. Mẫu co cứng:
− Xuất hiện ở gđoạn hồi phục
− Thể hiện: tăng trương lực các cơ gập ở tay, cơ duỗi ở chân.
− Các khớp chi trên ở tư thế gấp khép xoay trong, còn khớp ở chân: duỗi dạng xoay ngoài.
13
2. PHCN:
2.1. Biểu hiện lâm sàng :
− Yếu tố nguy cơ: tăng HA, ĐTĐ với THA, bệnh tim mạch.
− Thay đổi tri giác, nhận thức:
+ BN có thể hôn mê nếu tổn thương phạm vi mạch não rộng do xuất huyết não.
+ RL tri giác,nhận thức ở các mức độ khác nhau: lú lẫn, mất định hướng, giảm tập trung chú

ý, rối loạn trí nhớ, ngôn ngữ, tư duy, cảm xúc và mất thực dụng.
− Khiếm khuyết vận động
+ Tuỳ tổn thương nguyên phát, vị trí, phạm vi mạch máu.
+ RL vận động biểu hiện: yếu nhẹ, liệt hoàn toàn nửa nguời, liệt nặng hơn ở 1 chi…
− RL giác quan, cảm giác
+ Mất hoặc giảm cảm giác nông, sâu gồm đau, nóng lạnh, rung, cảm giác sờ và cảm giác về
vị trí.
+ Thường được hồi phục trong vòng tháng thứ nhất, thứ 2
− Các hậu quả của bất động: Loét do đè ép, teo cơ, cứng khớp, huyết khối tĩnh mạch…
2.2. PHCN:
− Mục tiêu:
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng.
+ Đề fòng thương tật thứ cấp.
+ Theo dõi và kiểm soát chức năng sống.
+ Kiểm soát các yếu tố nguy cơ.
+ Nhanh chóng đưa người bệnh ra khỏi trạng thái bất động tại giường.
− Biện pháp:
+ Điều trị: Gồm các thuốc hạ HA, chống đông, kiểm soát đường máu, chống phù não, thuốc
tăng cường oxy tới não…
+ PHCN:
(1) Chăm sóc, nuôi dưỡng:
 Thường được theo dõi tại phòng hồi sức cấp cứu, duy trì đường hô hấp, miệng họng
sạch, chăm sóc da (lăn trở 2h 1 lần ).
 Trong những ngày đầu hướng dẫn gia đình chế độ ăn, cách cho ăn để tránh nghẹn
sặc, nuốt kém.
(2) Tư thế:
 Người bệnh nằm hướng bên liệt ra ngoài.
 Dùng gói kê vai, hông bên liệt và hướng dẫn gia đình cách đặt các tư thế tại giường.
 Băng treo khuỷu tay để tránh bán trợt khớp vai
(3) Tập luyện,vận động

 Các bài tập theo tầm vận động khớp để ngăn ngừa co rút huyết khối và các biến
chứng khác.
 Các bài tập phối hợp bên lành và bên bệnh như: cài 2 tay, gấp vai lên 180
o
.
 Cho bệnh nhân ngồi dậy sớm ngay khi có thể.
(4) Phẫu thuật :
 Can thiệp khi có máu tụ nội sọ, gây rối loạn tri giác.
 Kẹp túi phồng động tĩnh mạch…
Câu 19 : Trình bày các nguyên tắc PHCN cho BN liệt ½ người ở giai đoạn hồi phục.
1. Mục tiêu:
− Tăng cường sức mạnh cơ bên liệt.
− Duy trì tình trạng sức khoẻ ổn định tạo điều kiện cho việc tập luyện vận động.
− Tạo thuận và khuyến khích tối đa các hoạt động chức năng.
− Kiểm soát các rối loạn tri giác, nhận thức, giác quan, ngôn ngữ.
− Hạn chế và kiểm soát các thương tật thứ cấp.
− Giáo dục và hướng dẫn gia đình cùng tham gia các hoạt động PHCN.
14
2. Các biện pháp điều trị PHCN:
− Điều trị: kiểm soát HA, đau cơ vai, co cứng cơ và tăng cường tuần hoàn não.
− Chế độ vận động và các dạng bài tập:
2.1. Tăng cường sức mạnh cơ bên liệt:
− Cho BN tập chủ động trợ giúp, tập chủ động theo tầm vận động hoặc có kháng trở
− Tập các hoạt động chức năng, đặc biệt là di chuyển.
− Tập ngay từ đầu các bài tập thăng bằng ngồi, đứng, đi : có thể dùng nạng, gậy hay thanh song
song, khung đi.
2.2. Hoạt động trị liệu:
− Là những hoạt động chủ yếu tăng cường khả năng vận động cua tay, giúp độc lập trong sinh
hoạt, cải thiện năng lực thể chất và tinh thần, giúp người bênh sớm hoà nhập xã hội.
2.3. Ngôn ngữ trị liệu:

− Chỉ định trong trường hợp thất ngôn.
− Nguyên tắc: thiết lập hệ thống tín hiệu ngôn ngữ bổ sung và thay thế hình thái ngôn ngữ bị mất
hay tổn thương.
− Xây dưngh hệ thống tín hiệu ngôn ngữ dựa trên quá trình phát triển ngôn ngữ bình thường từ
tháp đến cao: kỹ năng ko lời, các âm vị, âm tiết, rồi tới câu với các cấu trúc ngũ pháp.
2.4. Dụng cụ PHCN :
Mục đích: trợ giúp các hoạt động chức năng, chỉnh hình, các dụng cụ vật lý trị liệu.
− Trợ giúp: chỉ định nẹp cổ chân khi nhóm cơ nâng bàn chân bên liệt hồi phục quá chậm hoặc ko
hồi phục  di chuyển dễ hơn, ngăn ngừa thói quen gấp và nâng hông bên liệt khi đi
− Dụng cụ chỉnh hình: cho BN liệt ½ người có thể gồm: đai nâng vai, nẹp cổ chân, máng đỡ cổ
tay.
− Dụng cụ vật lý trị liệu: ròng rọc tập tay, xe đạp, bao cát, tạ, chầy, …
Câu 20 : Trình bày các nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt ½ người ở giai đoạn di chứng.
1. Mục tiêu :
− Duy trì tình trạng sức khoẻ ổn đinh.
− Tăng cường độc lập tối đa trong các hoạt động chăm sóc bản thân.
− Hạn chế di chứng.
− Khuyến khích ng bệnh tham gia các hoạt động của gia đình và xã hội.
− Thay đổi kiến trúc cho phù hợp với tình trạng chức năng của người bệnh.
− Hướng nghiệp.
− Giáo dục và lôi kéo gia đình tham gia vào quá trình tập luyện và tái hoà nhập.
2. Các biện pháp PHCN:
(1) Theo dõi sức khoẻ định kỳ: đề phòng tai biến tái phát
(2) Thuốc: có thể là các thuốc giãn cơ
(3) Các bài tập tại nhà
− Cần được hướng dẫn các bài tập này trước khi xuất viện
− Có thể: tập khớp vai bằng ròng rọc, gấp vai thụ động bằng tay lành, dồn trọng lương lên tay liệt
khi ngồi…
(4) Hoạt động tự chăm sóc :
− Khyến khích BN tự thực hiện các hoạt động ăn uống, tắm rửa, đi vệ sinh theo nề nếp.

− Cần thay đổi các vật dụng của người bệnh 1 cách thích ứng để họ có thể độc lập tối đa: làm tay
cầm để BN có thể tự cầm lược chải đầu, xúc ăn…
(5) Nội trợ và các hoạt động khác trong gia đình:
− Cố gắng thay đổi vị trí, kích thước, chiều cao bệ bếp, dây phơi…để BN có thể làm được khi
ngồi trên xe lăn và ghế tựa.
(6) Các hoạt động khác và hướng nghiệp:
− Giao tiếp xã hội, tham gia các hoạt động của cộng đồng là nhu cầu thiết yếu của mỗi người:
đưa bn đi ra ngoài, thăm họ hàng, mua bán, họp hành ở địa phương
(7) Thay đổi kiến trúc nơi người bệnh sinh sống :
15
− Kiến trúc kiểu căn hộ, nghĩa là toàn bộ diện tích căn hộ đều trên 1 mặt sàn
− Thầy thuốc PHCN nên tư vấn cho bn và gia đình để họ có ngũng lựa chọn hợp lý khi xuất viện.
(8) Vai trò của gia đình trong quá trình tái hoà nhập xã hội :
− Việc hướng dẫn, giáo dục gia đình họ tham gia vào chăm sóc, tập luyên rất cần thiết.
Câu 21: Trình bày nguyên nhân, các nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân đau lưng.
Câu 22: Trình bày nguyên nhân và các nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân đau TK tọa:
1. Nguyên nhân: (theo vở ghi)
− Thoát vị đĩa đệm
− Trượt thân đốt sống (L4 trượt ra trước)
− Thoái hóa cột sống
− Viêm cột sống dính khớp
− Chèn ép: lao, u, u tủy
− Dị dạng cột sống: hẹp ống sống, gai đôi, cùng hóa L5, thắt lưng hóa S1 (Gai đôi: 2 gai không
hợp lại làm 1 tạo nên khe hở  ép tuỷ sống vào)
− Rối loạn chuyển hóa: Đái tháo đường.
2. Các nguyên tắc phục hồi chức năng:
2.1. Nội khoa: Điều trị bảo tồn
− 3 – 5 ngày đầu: nghỉ ngơi, nằm trên giường, ván cứng để làm giảm áp lực lên cột sống.
− Giảm đau.
− Giãn cơ.

− Vitamin B.
− Phong bế tại chỗ và ngoài màng cứng.
2.2. Vật lý trị liệu:
− Nhiệt trị liệu (sau cơn đau cấp 1 tuần):dùng túi nước nóng, hồng ngoại, parafin 20 – 30
phút/lần.
− Dòng cao tần.
− Điện xung.
− Dòng giao thoa.
− Dòng điện phân.
− Siêu âm.
− Từ trường.
− Xoa bóp.
− Kéo giãn cột sống bằng bàn kéo:
+ Giảm áp lực nội đĩa đệm.
+ Điều chỉnh sai lệch cột sống, đốt sống.
+ Giảm chèn ép rễ.
+ Giãn cơ thụ động.
Tác dụng:
 Giảm hội chứng cột sống (Đau cơ học, mất ĐCSL,hạn chế vận động).
 Giảm hội chứng chèn ép rễ (Đau kiểu rễ, dấu hiệu khu trú rễ, rối loạn vận động ).
 Giảm cong vẹo cột sống, giảm co cứng cơ.
 Tăng vận động, linh hoạt.
− Các bài tập PHCN:
+ 6 động tác vận động CSTL của chương trình William.
+ Mạnh cơ bụng, kéo giãn cơ co rút.
+ Tăng tầm vận động cột sống, mở rộng lỗ liên đốt sống.
+ Đơn giản, dễ tập.
− Điều trị bằng áo nẹp:
+ Hạn chế lực lên cột sống.
+ Giảm mệt, căng cơ.

16
+ Giảm tầm vận động.
2.3. Can thiệp không phẫu thuật:
− Làm tiêu chất nhày đĩa đệm bằng cách tiêm thuốc vào đĩa đệm (Biến chứng Shock phản vệ)
− Tiêm máu tự thân vào đĩa đệm: Thúc đẩy sự xơ hóa đĩa đệm chỗ đứt rách
2.4. Ngoại khoa:
− Mổ cắt cung sau.
− Mở cửa sổ xương.
a) Chỉ định tuyệt đối:
− Hội chứng đuôi ngựa
− Yếu cơ, teo cơ nhiều
b) Tương đối:
− Điều trị bảo tồn 6 tuần không hiệu quả
− Tái phát nhiều lần không đáp ứng điều trị bảo tồn nữa
c) Chông chỉ định:
− Lao tiến triển
− Đái tháo đường, suy gan thận, xơ gan giai đoạn cấp, Tăng HA
− Sốt > 38
0
C
− Không đồng ý phẫu thuật
d) Biến chứng:
− Hội chứng đuôi ngựa
− Tụt huyết áp
Câu 23: Phạm vi của ngôn ngữ trị liệu và nguyên tắc 3T:
1. Phạm vi:
− Bệnh lý về ngôn ngữ:
+ Chậm phát triển trí tuệ:
• Chậm phát triển ngôn ngữ
• Tự kỷ (Giao tiếp kém, Xã hội kém, hành vi bất thường)

+ Thất ngôn.
− Bệnh lý về lời nói:
+ Ngọng:
• Giọng địa phương,thói quen
• Phát triển (mọi trẻ em đều có)
• Thực thể
• Phanh lưỡi ngắn
• Khiếm thính
• Bại não nhẹ
+ Nói lắp (rối loạn về nhịp điệu)
− Bệnh lý về giọng nói:
+ Khàn, khản.
+ Hơi (chỉ nói thầm được, mất giọng).
+ Gỗ (giọng cứng, ngang, không thay đổi âm điệu).
+ Nhi tính.
+ Nhân tạo.
− Bệnh lý thần kinh: Bại não, parkingson, hội chứng tiểu não
− Nghe kém: dùng máy trợ thính, cấy điện cực ốc tai
2. Nguyên tắc 3T:
(1) Theo ý thích của trẻ:
− Cần chờ đợi, quan sát lắng nghe xem trẻ thích gì, quan tâm đến điều gì.
− Chờ đợi trẻ chủ động giao tiếp.
17
(2) Thích ứng với trẻ:
Thay đổi cách giao tiếp cho phù hợp với trẻ:
− Mặt ngang mặt để trẻ nhìn nét mặt, ánh mắt, miệng người nói và hiểu nói gì.
− Nói chậm, đơn giản, câu ngắn, kết hợp cử chỉ điệu bộ để trẻ dễ hiểu.
− Giao tiếp có lần lượt, không tranh lượt của trẻ.
(3) Thêm thông tin, từ mới:
− Gọi tên vật, sự việc đang diễn ra.

− Tưởng tượng và nói về các việc đã đang và sẽ xảy ra.
− Nhắc đi nhắc lại, thường xuyên nhận xét.
Câu 24: Định nghĩa, nguyên nhân, các dấu hiệu nhận biết sớm của bại não.
1. Định nghĩa bại não:
Bại não còn gọi là trẻ bị di chứng não, liệt não Bại não đặc trưng bởi một nhóm các rối loạn
của thần kinh trung ương không tiến triển (< 5 tuổi), do các nguyên nhân trước, trong và sau
khi sinh, với những hậu quả biến thiên: Rối loạn vận động, giác quan, tâm thần, hành vi, động
kinh, nhìn chung đây là đa tàn tật. Vị trí tổn thương khác nhau  lâm sàng không giống nhau.
2. Nguyên nhân:
− Nguyên nhân trước sinh:
+ Mẹ cúm, sốt cao.
+ Nhiễm độc thai nghén nặng.
+ Mẹ bệnh tim, tiểu đường, rối loạn chuyển hóa.
+ Bất đồng nhóm máu Rh.
+ Chấn thương.
+ Ko rõ nguyên nhân.
− Nguyên nhân trong khi sinh:
+ Đẻ non < 6 tháng.
+ Cân < 2.5 kg.
+ Đẻ ngạt.
+ Can thiệp forcep, giác hút.
+ Dị tật bẩm sinh: Não úng thủy, não bé.
− Nguyên nhân sau khi sinh:
+ Sốt cao co giật.
+ Ngạt nước, ngạt hơi.
+ Chấn thương vào đầu.
+ U não.
+ Bệnh nhiếm trùng thần kinh : viêm não, viêm màng não.
+ Khác
3. Các dấu hiệu nhận biết sớm:

− Tiền sử sản khoa:
+ Trẻ đẻ ra không khóc ngay.
+ Can thiệp dụng cụ forcep, giác hút.
+ Đẻ ra nhẹ cân.
+ Ngạt tím, ngạt trắng.
− Mềm nhẽo, cứng đờ, khó bế.
− Phát trỉển chậm so với trẻ cùng tuổi.
− Khó cử động (liệt) một hay nhiều chi, ăn uống, nhai nuốt kém.
− Mốc phát triển vận động chậm hơn.
− Nghe kém, nhìn kém (Điếc tần số cao).
− Có những cử động bất thường.
− Động kinh.
18
− Hành vi bất thường.
− Phản xạ trương lực cổ không đối xứng (Đang nằm thẳng, quay cổ sang bên thì tay chuyển động
theo. Bình thường mất sau 3-5 tháng; > 6 tháng còn là bất thường)
− Phản xạ mê đạo trương lực sấp (trẻ bình thường 3 – 6 tháng có, > 6 tháng không có là bệnh lý)
nằm sấp thì trẻ ngẩng đầu lên.
Câu 25: Các thể lâm sàng của bại não:
1. Theo trương lực cơ:
a) Thể co cứng:
− Trương lực cơ luôn tăng: Hai chân duỗi chéo, tay co cứng, gập khuỷu, vai xoay trong, cổ ưỡn
mạnh, bàn chân thuổng.
− Cử động khối: cả cơ thể cùng tham gia 1 động tác.
− Phản xạ gân xương tăng mạnh.
− Liệt một hay nhiều chi.
b) Thể múa vờn:
− Trương lực cơ lúc tăng lúc giảm.
− Kiểm soát đầu cổ kém.
− Vận động không tự chủ toàn thân.

− Liệt tứ chi: lúc cứng đờ, lúc mềm nhẽo.
− Mồm há liên tục, chảy nhiều dãi.
− Có thể điếc ở tần số cao.
c) Thể thất điều:
− Trương lực cơ luôn giảm.
− Rối loạn thăng bằng.
− Dáng đi như say rượu.
d) Thể mềm nhẽo.
e) Thể cứng đờ.
f) Thể phối hợp.
2. Theo mức độ nặng nhẹ của các hoạt động chức năng:
a) Loại nhẹ:
− Tự đáp ứng được nhu cầu hàng ngày.
− Di chuyển không cần trợ giúp.
− Đi học bình thường.
− Giao tiếp được.
− Không cần phục hồi chức năng.
b) Loại vừa:
− Chăm sóc, di chuyển cần trợ giúp.
− Học khó khăn, có thể phải giáo dục tại nhà.
− Giao tiếp khó khăn.
− Cần phục hồi chức năng.
c) Loại nặng:
− Chăm sóc, di chuyển, giao tiếp rất kém.
− Phụ thuộc.
− Cần phục hồi chức năng đặc biệt.
Câu 26: Nguyên tắc PHCN cho trẻ bại não:
− Nguyên tắc:
+ Phải phát hiện sớm.
+ Phải tiến hành điều trị sớm.

+ Phối hợp nhiều kỹ thuật phục hồi chức năng như vận động trị liệu, ngôn ngữ trị liệu.
+ Tùy thể lâm sàng.
19
+ Tùy mốc phát triển, độ tuổi.
+ Trẻ đa tàn tật cần dùng nhiều kỹ thuật.
− Mục đích:
+ Kiểm soát trương lực cơ, giữ tư thế đúng khiến trẻ vận động được ở tư thế kháng trọng lực
+ Tạo các mẫu vận động chủ yếu: kiểm soát đầu. lăn, ngồi dậy, quỳ, đứng, thăng bằng
+ Phòng ngừa co rút và biến dạng
+ Dạy các hoạt động sinh hoạt hằng ngày, vui chơi, hoạt động khác
Câu 27: Nguyên tắc PHCN cho trẻ chậm phát triển trí tuệ (TL trong vở):
− Nguyên tắc:
+ Coi trẻ chậm ohát triển trí tuệ như trẻ bình thường.
+ Uốn nắn, khen thưởng, khen khi trẻ có đáp ứng.
+ Giảm dần sự trợ giúp, trợ giúp có thể bằng hành độn, lời nói.
+ Chia hoạt động thành chuỗi các hoạt động nhỏ.
+ Dựa vào hoàn cảnh thực tế để dạy.
− Các nội dung can thiệp:
+ Tự chăm sóc.
+ Dạy chơi.
+ Giao tiếp để phát triển ngôn ngữ, nhận thức.
+ Uốn nắn các hành vi,ứng xử.
+ Dạy trẻ học.
+ Hướng nghiệp.
20
nào đó của khung hình. Khiếm khuyết đa phần đề cập đến mức khung hình. VD : − Cụt chi. − Chậm tăng trưởng tinh thần. − Câm điếc. b ) Giảm năng lực : Mất hoặc giảm một phần hay nhiều chức năng nào đó của khung hình do khiếmkhuyết tạo nên. VD : − Cụt chân  đi lại khó khăn vất vả. − Chậm tăng trưởng tinh thần  khó khăn vất vả về học. − Câm điếc  giảm mất năng lực nói, nghe. c ) Tàn tật : ∗ Định nghĩa : − Là thực trạng bất lợi của một thành viên do khiếm khuyết, giảm năng lực không được phục hồichức năng tạo nên, cản trở người đó tham gia triển khai vai trò xã hội thông thường của mình, phụ thuộc vào một phần hoặc trọn vẹn vào người khác để sống sót trong lúc những người kháccùng tuổi, giới, thực trạng xã hội, văn hóa truyền thống thực thi được. − Tàn tật được đề cập đến vai trò của một thành viên tham gia vào những hoạt động giải trí có tương quan trongxã hội. ∗ VD : − Người cụt chân không đi học được − Người chậm tăng trưởng tinh thần không tham gia giảng dạy nghề vì giáo viên không biết dạy chohọ bằng cách nào. − Trẻ câm điếc không đi học được vì giáo viên không biết dạy cho trẻ nhỏ câm điếc ∗ Nguyên nhân của tàn tật : − Do khiếm khuyết. − Do giảm năng lực. − Do thái độ thành kiến xã hội. ∗ Phân loại tàn tật : − Tàn tật sức khỏe thể chất : tổn thương những cơ quan hoạt động như não, tủy sống, những tổn thương xươngkhớp …. − Tàn tật do tổn thương tâm ý. − Đa tàn tậtCâu 2. Các giải pháp phòng ngừa tàn tật : a ) Phòng ngừa khiếm khuyết ( phòng ngừa tàn tật cấp 1 ) : − Tiêm chủng đủ, đúng. − Phát triển tốt y học hội đồng. − Bảo đảm 5 điều kiện kèm theo để bảo vệ sức khỏe thể chất. − Chống đấm đá bạo lực. − Nâng cao chất lượng đời sống cho hội đồng. − Phát triển ngành phục hồi chức năng. b ) Phòng ngừa giảm năng lực ( phòng ngừa tàn tật ) cấp 2 ) : − Các giải pháp phòng ngừa khiếm khuyết. − Giáo dục đào tạo đặc biệt quan trọng ( giáo dục hòa nhập hoặc giáo dục chuyên biệt cho trẻ bị khiếm khuyết ). − Dạy nghề, tạo việc làm cho người bị khiếm khuyết. c ) Phòng ngừa tàn tật ( phòng ngừa tàn tật cấp 3 ) : − Phòng ngừa khiếm khuyết, giảm năng lực. − Chú ý cải tổ thiên nhiên và môi trường và thái độ của xã hộiCâu 3 : Định nghĩa, mục tiêu, những khoanh vùng phạm vi của PHCN : a ) Định nghĩa : PHCN là dùng những giải pháp y học, xã hội học, kinh tế học, giáo dục đặc biệt quan trọng và kỹ thuật nhằmlàm giảm tác động ảnh hưởng của giảm chức năng và tàn tật, bảo vệ cho họ hội nhập ( tái hội nhập ) xã hội, có thời cơ bình đẳng tham gia hoạt động giải trí trong mái ấm gia đình, xã hội, có đời sống thông thường với hoàncảnh của họ. b ) Mục đích : − Giúp cho người tàn tật năng lực tự chăm nom, tiếp xúc, hoạt động, hành vi ứng xử, nghề nghiệp − Hoàn lại một cách tối đa thực thể, niềm tin và nghề nghiệp. − Ngăn ngừa thương tật thứ cấp. − Tăng cường năng lực còn lại của người tàn tật để hạn chế hậu quả tàn tật. − Thay đổi thái độ, hành vị ứng xử của xã hội so với người tàn tật. − Cải thiện những điều kiện kèm theo nhà tại, giao thông vận tải, trường học, văn phòng để người tàn tật hoàn toàn có thể đếnnhững nơi họ cần đến. − Làm mọi người trong xã hội có ý thức phòng ngừa tàn tật. c ) Phạm vi PHCN : − PHCN về Y học : Khám, lượng giá chức năng, phục hồi cho người tàn tật, hoạt động trị liệu, ngôn từ trị liệu, thuốc. − PHCN về Xã hội : Thay đổi thái độ xã hội so với người tàn tật làm cho xã hội có trách nhiệmvới nguời tàn tật. − Giáo dục đào tạo đặc biệt quan trọng. − Kinh tế : hướng nghiệp, tạo công ăn việc làm, hướng dẫn kỹ thuật lao động sản xuất, sử dụngcác công cụ tương hỗ … Câu 4. Các hình thức phục hồi chức năng. Nêu ưu và điểm yếu kém của từng hình thức. a ) Phục hồi chức năng tại TT : người tàn tật phải đển những TT có cán bộ chuyênkhoa và trang thiết bị phục hồi chức năng rất đầy đủ. − Ưu điểm : Kỹ thuật phục hồi chức năng tốt, cán bộ được giảng dạy chuyên khoa sâu. − Nhược điểm : Bệnh nhân phải đi xa, giá tiền cao, số lượng người tàn tật được phục hồi ít, không đạt được tiềm năng hòa nhập xã hội. Các TT chỉ phục hồi chức năng với người tàn tật nặng, nơi giảng dạy điều tra và nghiên cứu khoa họcvà chỉ huy ngành. b ) Phục hồi chức năng ngoài TT : cán bộ chuyên khoa cùng phương tiện đi lại đến phục hồichức năng ở địa phương người tàn tật sinh sống. − Ưu điểm : + Người tàn tật không phải đi xa. + Số lượng người tàn tật được phục hồi có tăng lên. + Giá thành đồng ý được. + Người tàn tật được phục hồi chức năng tại nơi họ sinh sống, sát với trong thực tiễn. − Nhược điểm : Cán bộ chuyên khoa không cung ứng đủc ) Phục hồi chức năng dựa vào hội đồng : là kế hoạch tăng trưởng hội đồng về nghành nghề dịch vụ phụchồi chức năng, bình đẳng phúc lợi và hội nhập xã hội của mọi người tàn tật. Hình thức nàyđược tiến hành qua nỗ lực hợp tác của người tàn tật, mái ấm gia đình họ cũng như hội đồng vớidịch vụ xã hội, nghề nghiệp, giáo dục và sức khỏe thể chất một cách thích ứng. − Ưu điểm : + Xã hội hóa cao. + Kinh phí gật đầu được. + Chất lượng phục hồi chức năng cao vì cung ứng được nhu yếu hội nhập xã hội giữa phục hồichức năng dựa vào hội đồng và phục hội chức năng tại viện có mối tương quan mật thiết. + Là một thành tố của kế hoạch chăm nom sức khỏa khởi đầu − Nhược điểm : hạn chế trong việc phục hồi chức năng cho những trường hợp khó và nặng. Câu 5 : Tác dụng sinh lý, chỉ định, chống chỉ định của tia tử ngoại. Tia tử ngoại ( tia cực tím ) có bước sóng 200 – 400 nm, hoàn toàn có thể tạo nên bởi đèn thạch anh. a ) Tác dụng sinh lý : − Diệt khuẩn. − Giãn mạch, đỏ da, tăng sản, tróc vảy, sạm da, tăng vitamin D, tăng chuyển hóa Calci. − An thần. b ) Chỉ định : − Vết thương da ( có và không có nhiễm trùng ). − Các bệnh da như vảy nến, trứng cá, viêm lỗ chân lông. − Liều lượng dựa vào mức độ đỏ da sau chiếu tử ngoại : + Đỏ da I : hình thành sau chiếu tử ngoại sau vài giờ, sống sót 24 h + Đỏ da II : sống sót sau 2 – 4 ngày, đau. + Đỏ da III : Tồn tại sau 1 tuần, đau phù tại chỗ. + Đỏ da IV : đau phù, bọng nước ở vùng chiếu.  Liều được sử dụng : đỏ da I hoặc II, tuần 2 – 3 lầnc ) Chống chỉ định và thận trọng : − Bệnh nhân có dị ứng với ánh sáng, đang dùng thuốc có nhạy cảm với ánh sáng. − Cường giáp. − Suy gan thận. − Viêm da toàn thể. − Xơ vữa động mạch nặng. − Lao tiến triển. − Phải bảo vệ mắt cho bệnh nhân và thầy thuốc. − Đái Pophyria, da khô nhiễm sắc. Câu 6 : Trình bày công dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của hồng ngoại. ∗ Hồng ngoại được chia làm 3 loại : + Hồng ngoại A ( IRA ) : 760 – 1500 nm + Hồng ngoại B ( IRB ) : 1500 – 3000 nm + Hồng ngoại C ( IRC ) : > 3000 nm ∗ Hồng ngoại trị liệu là dùng ánh sáng hồng ngoại để điều trị nhờ công dụng nhiệt. ∗ Nguồn tạo hồng ngoại gồm : hồng ngoại tự nhiên do mặt trời cung ứng và hồng ngoại nhân tạodo những loại đèn, vật sắt kẽm kim loại nung nóng. a ) Tác dụng sinh lý : − Trên tuần hoàn : giãn mạch, tăng cường lưu thông máu, đo da, tăng độ mẫn cảm của mô, tăngdinh dưỡng tổ chức triển khai, tăng thực bào do tăng BC tại chỗ, tăng tiết mồ hôi − Tác dụng lên điểm cuối của mạng lưới thần kinh trong da : gây thư giãn giải trí TK, mềm cơ, giảm cothắt cơ, giảm đau. b ) Chỉ định : − Giảm đau, giãn cơ, tăng cường lưu thông máu. − Chống viêm : viêm khớp, viêm cơ, viêm sụn vành tai, viêm dây thần kinh, bong gân, viêm tổchức dưới da … ( bệnh mạn tính ). c ) Chống chỉ định : − Vùng da vô mạch mát cảm xúc. − Vùng da có sẹo. − BN say nắng, say nóng. − Tăng nhạy cảm với ánh sáng. Câu 7 : Trình bày tính năng sinh lý, CĐ, CCĐ của dòng điện Galvanic. Do Galvanic tìm ra. Là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời hạn ( dòng điện 1 chiều đều ) 1. Tác dụng sinh lý và chỉ định điều trị : a ) Tác dụng sinh lý tổng quát : điện ly và điện hóa − Dưới công dụng của dòng Galvanic, những mô của khung hình đổi khác vận động và di chuyển những ion qua màng tếbào  hiện tượng kỳ lạ cực hóa  tạo nên những biến hóa sinh học thứ cấp phức tạp trong khung hình. Người ta dùng công dụng này để điều trị. − Mặt khác, phần khung hình ở giữa 2 điện cực khi có dòng điện Galvanic chạy qua Open chuyểndời của những ion sau khi có sự phân ly theo hướng thích hợp, những ion ( – ) chạy về cực dương vàngược lại. Hiện tượng này được ứng dụng trong điều trị dẫn thuốc và điện phân. b ) Tác dụng sinh lý đặc hiệu : − Giữa 2 cực có tính năng giãn mạch, tăng tuần hoàn, tăng chuyển hóa và dinh dưỡng  ứngdụng trong điều trị viêm tắc động mạch, HC Raynaud. − Ở dưới cực dương : giảm kích thích và giảm co thắt, có công dụng giảm đau  ƯD điều trị đaucơ xương khớp, thần kinh. − Ở dưới cực âm : tăng mẫn cảm và trương lực  có công dụng kích thích hoạt động  ƯD điều trịliệt mềm do tổn thương thần kinh. 2. Chống chỉ định điều trị : ( chưa có tài liệu chính thống ) Câu 8 : Trình bày công dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của sóng ngắn. ∗ Sóng ngắn : − Bức xạ sóng điện từ cao tần. Tần số > 300.000 Hz − Bước sóng ngắn : 2 ~ 11 – 12 nm. − Vận tốc lớn ( bằng tốc độ ánh sáng 3. 10 m / s ). − Mang nguồn năng lượng điện và điện từ trường chuyển thành nhiệt năng. ∗ Đặc điểm điều trị : − Không có tính năng điện ly và điện hóa. − Không có công dụng kích thích thần kinh cơ. − Có công dụng đưa nhiệt sâu vào khung hình. 1. Tác dụng sinh lý : − Tăng nhu yếu oxy, chất dinh dưỡng, tăng giáng hóa. − Tăng BC, lympho tại chỗ. − Tăng hoạt tính mao mạch, tiểu động mạch, tăng giải phóng yếu tố gây giãn mạch. − Tăng lưu thông máu. − Tăng miễn dịch, thực bào. − Giảm đau, an thần, làm dịu hệ thần kinh. − Giãn cơ. − Hạ huyết áp. − Tăng hoạt tính nội tiết, cân đối điều tiết. 2. Chỉ định : − Chống viêm : viêm màng phổi, viêm cơ, viêm gân … − Các chứng đau do nguồn gốc TK : đau TK tọa, đau sống lưng cấp và mạn, đau cơ và đau vai gáy − Bệnh cơ xương khớp : viêm khớp, VCSDK, viêm quanh khớp vai, trật khớp … 3. Chống chỉ định : − Chống chỉ định tuyệt đối : + BN đặt máy tạo nhịp + Có sắt kẽm kim loại trong khung hình + U ác tính + Lao tiến triển − Chống chỉ định tương đối : + Nhiễm trùng cấp tính ( đặc biệt quan trọng có sốt cao ). + Viêm xương khớp cấp tính. + Chấn thương hoặc tổn thương mạch máu trong 24 – 36 giờ đầu. + Mất cảm xúc với nhiệt. + Đang có kinh nguyệt. + Dụng cụ tử cung. + Loãng xương. + Có khuynh hướng chảy máu và sử dụng thuốc chống đông. + Huyết khối. + Đĩa sụn tăng trưởng ở đầu xương dài của trẻ nhỏ. + Điều trị vùng mắt ( phải đeo kính bảo lãnh ). + Đeo kính áp tròng ( phải tháo bỏ kính trước khi điều trị ). + Vùng tinh hoàn. + Có thai. Câu 9 : Trình bày công dụng sinh lý, CĐ, CCĐ của siêu âm. ∗ Siêu âm : − Bản chất của siêu âm : Bất kỳ đồ vật nào đều là nguồn sinh ra âm − Sóng âm là những sóng xê dịch cơ học trong thiên nhiên và môi trường đàn hồi. − Tùy theo tần số, được chia làm 3 loại : + Hạ âm < 20 Hz + Âm nghe thấy : từ 20 - 20.000 Hz + Siêu âm : > 20.000 Hz1. Tác dụng sinh lý : − Tác dụng cơ học ( vi xoa bóp ) : gây ép và co và giãn của mô  làm biến hóa áp suất tại mô. − Tác dụng nhiệt : vi xoa bóp tại mô  phát sinh nhiệt do cọ xát. Nhiệt phát sinh nhiều nhất tạivùng phản xạ của siêu âm ( trong khung hình đa phần xảy ra ở mô xương − Tác dụng sinh học : là phân phối sinh lý so với tính năng nhiệt và cơ học + Gia tăng mềm cơ. + Thư giãn cơ. + Tăng tính thấm màng tế bào. + Cải thiện dinh dưỡng. + Tăng năng lực tái sinh mô. + Tác dụng lên thần kinh ngoại biên. + Giảm đau. 2. Chỉ định : − Các bệnh lý cơ xương khớp. − Các bệnh lý thần kinh ngoại biên. − Các rối loạn tuần hoàn. − Các bệnh lý của da và ứng dụng. 3. Chống chỉ định : − Điều trị vùng mắt, tim. − Vùng tử cung ở người có thai. − Sụn tăng trưởng. − Tinh hoàn. − Mô não. − Vùng da mất cảm xúc nóng lạnh. − Ung thư. Câu 10 : Nêu những định nghĩa, mục tiêu và ý nghĩa của hoạt động trị liệu. 1. Các định nghĩa : − Vận động học là môn khoa học điều tra và nghiên cứu về những mẫu hoạt động của khung hình. − Vận động trị liệu : môn khoa học vận dụng những kỹ năng và kiến thức, kỹ năng và kiến thức hoạt động vào trong công tácphòng bệnh, điều trị và PHCN. − Kích thích hoạt động là 1 trong những kích thích quan trọng nhất, bảo vệ sự phát sinh, pháttriển và sống sót của khung hình sống. Ở trẻ nhỏ nói chung và trẻ nhỏ tàn tật nói riêng, kích thích sớmlà 1 giải pháp PHCN quan trọng. 2. Mục đích : − Làm tăng sức mạnh và sức chịu đựng cơ tại chỗ − Làm phì đại cơ, tăng tính mềm dẻo của cơ, bao khớp − Phục hồi hoạt động tầm hoạt động của khớp − Tái rèn luyện những cơ bị liệt mất chức năng − Tạo thuận tiện cho cảm thụ bản thể thần kinh cơ − Tăng năng lực điều hợp động tác − Đề phòng những thương tật thứ cấp. − Cơ thể giảm béo, tăng thể trạng của khung hình nói chung, nâng cao tâm trạng, trấn áp tiểuđường Type II, giảm HA, trấn áp đau, tăng thời hạn tái hoạt động cơ. 3. Ý nghĩa : − Ngày nay trong y học nói chung và y học PHCN nói riêng, hoạt động trị liệu được coi là mộtphương thức điều trị quan trọng nhất của mọi vương quốc. − Ở việt nam, hoạt động trị liệu đã được biết từ lâu qua những chiêu thức của y học truyền thống dân tộcnhư hoạt động thư giãn giải trí, khí công, dưỡng sinh … nhằm mục đích mục tiêu điều trị, phòng bệnh và PHCN.Câu 11 : Trình bày những loại co cơ, những loại cơ : 1. Các loại co cơ : a ) Co cơ tĩnh : − Là loại co cơ mà lực co chưa đủ mạnh để kéo phía đầu khởi diểm và bám, tận của cơ gần nhau, chưa tạo ra cử động khớp  co cơ dẳng trường. − Tác dụng : phòng ngừa teo cơ, loãng xương, biến dạng khớp và ngăn ngừa những cử động ngoài ýmuốn khi cần bất động phần chi thể nào đó. − Ví dụ : khi xách nướcb ) Co cơ đồng tâm : − Là loại co cơ khi lực cơ mạnh hơn sức đề kháng dữ thế chủ động làm cho 2 đầu nguyên uỷ và bán tậnxích lại gần nhau. − Loại co cơ này là đa phần tạo ra hiệu suất lớn. − Ví dụ : khi gập cẳng tay vào cánh tay  co cơ nhị đầu. c ) Co cơ sai tâm : − Là loại co cơ khi co tạo ra khoảng cách giữa nguyên uỷ và bám tận xa nhau. − Cùng với tác động ảnh hưởng của lực bên ngoài tạo nên cử động và sức căng của co, có tác đọng điều hoàvận động của động tác. − Ví dụ : khi duỗi cẳng tay  co cơ tam đầu. 2. Các loại cơ : − Cơ chủ vận : là loại cơ khi co đa phần tạo nên cử động của chi thể hay phần thân thể − Cơ đối kháng : là cơ hoạt đông dối kháng lại cơ chủ vận − Cơ đồng vận : là cơ giúp cho cơ chủ vận giảm tối thiểu những cử động ko thiết yếu − Cơ cố định và thắt chặt : là cơ giữ vững chi thể để cơ chủ vận triển khai đong tác − Cơ trung gian : ko tham gia vào những hoạt động giải trí trênCâu 12 : Nêu công dụng sinh học của hoạt động trị liệu : − Vận động tập luyện lâu ngày làm tăng cung lượng tim, tăng cung ứng máu cho những hệ thốngmao mạch và tổ chức triển khai được nuôi dưỡng tốt hơn. − Phòng chống teo cơ, cứng khớp, bảo vệ đọ vũng chắc và hình thể của những xuong, duy trì tầmvận động của khớp. − Điều chỉnh sự điều hợp của những hoạt động giải trí thần kinh, phục hồi chức năng hoạt động − Chống thoái hoá khớp, đề phòng loãng xương, tăng cường đào thải chất cặn bã và chuyển hoávật chất, đốt cháy trọn vẹn những chất hữu cơ thành nước và khí COCâu 13 : Trình bày những dạng bài tập hoạt động trong PHCN : chỉ định, mục đích1. Tập theo tầm hoạt động khớp : a ) Tập hoạt động thụ động : động tác triển khai bởi người điều trị hay dụng cụ, không có sự co cơchủ động. − Chỉ định : BN không hề vận dộng 1 cách dữ thế chủ động : hôn mê, liệt hay bất động trọn vẹn, cóphản ứng viêm tại chỗ − Tác dụng : + Duy trì sự nguyên vẹn của khớp và mô mềm + Hạn chế tồi thiểu hình thành co rút + Duy trì tính đàn hồi cơi học của cơ + Trợ giúp tuần hoàn và sức bền thành mạch + Tăng cương lưu thông của dịch khớp + Giảm hay ức chế đau + Giúp quy trình lành bệnh sau chấn thương hay phẫu thuật. b ) Tập dữ thế chủ động có trợ giúp : động tác tập do người bệnh tự co cơ, nhưng có sự trợ giúp của 1 lựcbên ngoài bởi người điều trị hay dụng cụ cơ học, máy, tự trợ giúp. − Chỉ định : người bệnh có yếu cơ bậc 2 − Tác dụng : + Tăng sức mạnh của cơ và mẫu cử động điều hợp + Điều hoà không khí, tăng cường sự cung ứng về tuần hoàn, hô hấp. c ) Tập dữ thế chủ động : là động tác tập do chính người bệnh tự co cơ và hoàn tất, ko cần có trợ giúp. − Chỉ định : co cơ bậc 3 − Tác dụng : + Duy trì tính đàn hồi, tính co và giãn sinh lý của những cơ tham gia + Tạo ra tính năng ngược về cảm xúc từ co cơ + Tăng cường tuần hoàn và ngăn ngừa tạo huyết khối + Phát triển sự điều hợp và kiến thức và kỹ năng hoạt động trong mọi trường hợp khi hoạt động phần đóngăn trở qtrình lành bệnh, 2. Tập kháng trở : là bất kể loại btập dữ thế chủ động nào trong đó sự co cơ động hay tĩnh bị khánglại bởi một lực bên ngoài. Lực kháng bên ngoài hoàn toàn có thể bàng tay or bằng máy. − Chỉ định : khi cơ đạt bậc 4 hoặc bậc 5. − Mục đích : + Tăng sức mạnh của cơ ( lực tạo ra khi co cơ ). + Tăng sức bền của cơ ( sức bền là năng lực thực thi btập cường độ thấp trong 1 thời giankéo dài ). + ↑ công của cơ ( công là hiệu suất của cơ đc định nghĩa như việc làm trong 1 đvị thời hạn ) 3. Tập kéo giãn : là động tác tập dùng cử động cưỡng bức do KTV hay do dụng cụ cơ họccũng hoàn toàn có thể do bn tự kéo giãn − Chỉ định : + Khi tầm hoạt động bị hạn chế do hậu quả của co rút, dính khớp và hình thành sẹo tổ chứcdẫn đến những cơ, tổ chức triển khai link và da bị ngắn lại so với thông thường. + Khi hạn chế đó hoàn toàn có thể dẫn đến biến dạng cấu trúc. + Khi co rút làm gián đoán những hoạt động giải trí chức năng hàng ngày và chăm nom điều dưỡng. + Khi cơ bị yếu và tổ chức triển khai bị căng. − Mục đích : + Mục đích chung : tái thiết lập lại tầm hoạt động giải trí của khớp và hoạt động của tổ chức triển khai mềmxung quanh khớp + Mục đích chuyên biệt : đề phòng co rút vĩnh viễn, tăng tính mềm dẻo của phần khung hình, đềphòng tổn thương gân. 4. Các bài tập hoạt động trị liệu chức năng : là những bài tập được gắn liền với những sinh hoạtchức năng − Tập trên đệm : tập biến hóa tư thế từ nằm sấp qua nằm ngửa, tập cân đối khi ngồi, dichuyển … − Tập trong thanh song song ( nẹp hoặc không nẹp ) : tập tăng sức chịu đựng khi đứng, sức nặg cơthể, tập thăng bằng …. − Tập cân đối với nạng ( có hay không có nẹp ) : tập thăng bằng bền, tập trấn áp khungchậu, cơ sống lưng …. − Tập chuyển dời : tập dáng đi, tập kỹ thuật tự vận động và di chuyển trong xe lăn … − Hoạt động trị liệu : tuỳ những loại khiếm khuyết, giảm chức năng sẽ có bài hoạt động giải trí trị liệutương ứngCâu 14 : Trình bày khái niệm cơ bản, phân loại, chỉ định của những dụng cụ PHCN : 1. Khái niệm dụng cụ PHCN : Dụng cụ PHCN có tầm quan trọng đặc biệt quan trọng, tạo điều kiện kèm theo chongười tàn tật hòa nhập xã hội. 2. Phân loại : − Các dụng cụ vật lý trị liệu : nhằm mục đích tăng cường sức mạnh cơ, tăng tầm hoạt động giải trí khớp. − Dụng cụ trợ giúp vận động và di chuyển và hoạt động và sinh hoạt − Các dụng cụ chỉnh hình và tư thế. 3. Các loại dụng cụ PHCN và chỉ định : a ) Các dụng cụ vật lý trị liệu : − Thang tường : + Là dụng cụ giống thang nhưng gắn vào tưòng để tập luyện. + Dùng để tập tăng sức mạnh chi, tăng tầm hoạt động giải trí của khớp và cột sống. − Quả tạ, lò xo, bao cát, ròng rọc : dùng để luyện cơ, khớp, tập tăng tiến. − Xe đạp tập, thuyền tập, dụng cụ đa năng … để tập kháng trở và tăng tiến. b ) Các dụng cụ trợ giúp chuyển dời : − Thanh song song : + Dụng cụ có hai thanh đặt song song để trợ giúp người tàn tật vận động và di chuyển trong quá trình đầu. + Dùng cho người bệnh nằm lâu còn đang yếu hay người tàn tật quá trình đầu mới tập dinhư : liệt nửa người, liệt 2 chi dưới, bại não, bại liệt hay người mới lắp chân giả. − Khung tập đi : + Là một dụng cụ giúp cho người tàn tật tập đi khi họ chưa sử dụng được nạng, gậy do cơ thểcòn yếu hay sau khi bị tai nạn đáng tiếc chưa thể đi lại được. + Dùng để tập cho người liệt nửa người, liệt 2 chi dưới, bại não. − Nạng : + Dụng cụ giúp cho người tàn tật tập chuyển dời. + Chỉ định : người có yếu tố chi dưới hay cân đối kém − Gậy : + Dụng cụ trợ giúp người tàn tật đi lại sau khi đã sử dụng khung tập đi, nạng … + Dùng cho bệnh nhân có cơ bắp khoẻ và cân đối tốt. − Đệm tay, đệm gối : là dụng cụ trợ giúp cho người tàn tật vận động và di chuyển bằng cách bò hay khi ngồitrên xe lăn tay 4 bánh bằng gỗ để đẩy − Xe lăn. c ) Các dụng cụ trợ giúp hoạt động và sinh hoạt : là những dụng cụ trợ giúp người tàn tật nhà hàng siêu thị, tắm rửa, vệsinh, mặc quần áo, đọc sách. d ) Dụng cụ chỉnh trực và sửa chữa thay thế : − Dụng cụ chỉnh trực : + Là những dụng cụ ứng dụng mạng lưới hệ thống lực tương hỗ bên ngoài cho phần khung hình bị yếu. + Mục đích : • Nắn chỉnh trục của một phần khung hình. • Bảo vệ một phần của BN bị bệnh thần kinh, cơ xương khớp. • Ngăn ngừa những biến dạng. • Giảm đau. + Nẹp chỉnh trực gồm có : • Các nẹp cho chi trên. • Các nẹp cho chi dưới. • Các nẹp cho cột sống. − Dụng cụ thay thế sửa chữa ( chân tay giả ) : khi bị mất chi, người khuyết tật được phân phối dụng cụ thaythế gọi là chi giả. Gồm 2 loại : + Loại nối kết trong ( phần cứng chịu lực được phong cách thiết kế trong ) + Loại nối kết ngoài ( phần chịu lực nằm ngoài ) Câu 15 : Trình bày những thương tật thứ cấp thường gặp. Cách phòng ngừa. 1. Loét do đè ép : − Là tổn thương da do thiếu máu nuôi dưỡng, gắn liền với sự chèn ép của mô mềm trên 1 mặtphẳng cứng hay chỗ lồi xương. − Nguyên nhân : Lực đè ép Lực trượtThiếu máuHoại tử − Yếu tố thuận tiện : + Đè ép lâu + Vệ sinh + Độ ẩm, nhiệt độ + Bệnh lý kém theo + Thiếu dinh dưỡng + Tuổi cao − Các vị trí hay loét : + Ngửa : vùng cùng cụt, vùng chẩm, 2 xương bả vai. + Nghiêng : mỏm cùng vai, gai chậu, mấu chuyển lớn, mắt cá ngoai, mặt trong đùi. + Sấp : trán, cằm, gò má, gai chậu trước trên, ngực, đầu dương vật. − Các mức độ loét : + Độ 1 : • Vùng đỏ da, không biến mất khi ấn xuống. • Tổn thương lớp thượng bì. + Độ 2 : • Hư lớp biểu bì, vết thương mặt phẳng, đôi lúc có phỏng nước. • Tổn thương lớp thượng bì. + Độ 3 : • Vết loét ăn sâu tổ chức triển khai dưới da, mỡ • Da bị hư trọn vẹn, hiện tượng kỳ lạ hoại tử • VT mang hình dáng vết thương sâu. + Độ 4 : • Tổn thương hàng loạt tổ chức triển khai dưới da, cân, sát xương. • Lớp da bị phá huỷ, VT lan rộng. • Hiện tượng hoại tử ở những tổ chức triển khai cơ xương và những cấu trúc nằm sâu hơn. − Cách đề phòng : + Loại bỏ những yếu tố rủi ro tiềm ẩn : • Vệ sinh thật sạch, giữ da khô, sạch. • Tăng cường dinh dưỡng • Giảm tỳ đè, kê lót, lăn trở 30 ` – 2 h / lần + Hướng dẫn BN, người nhà cách phát hiện sớm vết đỏ da. 2. Co rút cơ, biến dạng khớp : − Tổn thương hạn chế tầm hoạt động của khớp do sự co ngắn cơ, tổ chức triển khai ứng dụng quanh khớp. − Nguyên nhân : + Rối loạn trương lực cơ. + Mất cân đối giữa cơ chủ vận và đối kháng. + Tư thế xấu. + Bệnh lý tại chỗ : Viêm nhiễm, thoái hoá, chấn thương, bỏng. − Phòng ngừa : + Đặt tư thế đúng. + Tập hoạt động tiếp tục, sớm. + Nẹp chỉnh hình. 3. Teo cơ : 10 − Tổn thương cơ yếu và teo cơ do tư thế bất động. − Phòng ngừa : + Vận động sớm. + Các bài tập gồng cơ, dữ thế chủ động, có kháng trở. + Kích thích điện. 4. Loãng xương : − Do mất cân đối giữa quy trình tạo xương và huỷ xương. − Vị trí : body toàn thân và tại chỗ. − Hậu quả : đau xương, gaỹ xương, sỏi tiết niệu. − Đề phòng : + Vận động sớm. + Các bài tập có kháng trở và chịu trọng tải. 5. Nhiễm trùng : − NT da. − NT phổi  Cách phòng : + Dẫn lưu tư thế. + Lăn trở, biến hóa tư thế liên tục. + Vỗ rung. + KT hô hấp tương hỗ. + BT thở. + Cung cấp đủ nước cho BN. − NT tiết niệu  Cách phòng : + Thủ thuật vô trùng + CS sonde tốt + Theo dõi sât + Chế độ dinh dưỡng : nhiều nước, vitamin C. 6. Huyết khối TM : − Nguyên nhân : + Ứ trệ tuần hoàn ngoại vi + Tăng đông mắu + Chấn thương vi mạch − Vị trí : hay gặp TM chi dưới, tắc mạch phổi − Phòng ngừa : + Vận động sớm + Tư thế kê cao chân + Băng chun, nẹp hơi trợ giúp tuần hoàn TM + Thuốc chống đông ( heparin ) 7. Cốt hoá lạc chỗ : − Nguyên nhân : + BN bất động lâu. + Chảy máu trong khớp  cốt hoá Ca + + Câu 16 : Trình bày nguyên tắc chăm nom PHCN cho bệnh nhân liệt tuỷ ở những tiến trình. ∗ Mục tiêu của PHCN : − Phòng ngừa những thương tật thứ phát : Loét, Huyết khối tĩnh mạch, co rút, co cứng, nhiễmtrùng − Di chuyển được. 11 − Làm được 1 số việc − Hoà nhập xã hội. ∗ PHCN chia 3 tiến trình ( những tiến trình chỉ là tương đối ) : 1. Giai đoạn 1 : Kể từ khi bị bệnh, hầu hết chăm nom. 1.1. Tìm nguyên do, xử lý nguyên nhân1. 2. Chăm sóc da : − Giữ cho da khô ráo, thật sạch. − Thay đổi tư thế, lăn trở 1 – 2 h / 1 lần − Đề phòng loét hoàn toàn có thể dùng những nệm chống loét, dùng gối mềm, bôn, xốp … − Thăm khám kỹ vùng da có đè ép, nếu có sưng hoặc đỏ da sau 15 ph không mất thì có nguy cơvùng da đó bị loét. − Nếu có loét da : chăm nom và điều trị sớm. 1.3. Chăm sóc đường tiêu hoá : − Sau tai nạn đáng tiếc, nên cho BN nhịn ăn, hoàn toàn có thể truyền tĩnh mạch hoặc đặt ống trải qua mũi. − Sau vài ngày, khi đã có nhu động ruột : cho ăn đủ calo, đủ nước ( 1,5 – 2 l / ngày ) − Nếu táo bón : móc fân, xoa bóp theo khung đại tràng, chỉ dùng thuốc nhuận tràng, thụt tháo khicần thiết. 1.4. Chăm sóc đường hô hấp : − Tập thở − Trợ giúp ho − Dẫn lưu tư thế − Chỉ đăt NKQ khi có SHH cấp1. 5. Chăm sóc đường tiết niệu : − Nếu bàng quang căng, hoàn toàn có thể đặt sonde tiểu ngắt quãng 4 h / 1 lần − Phát hiện nhiễm trùng : nước tiểu vàng đục, đỏ hoăc mủ kèm theo mùi hôi tanh, không dễ chịu … − Đề phòng nhiễm trùng : bảo vệ vô trùng khi đặt sonde tiểu, uống nước nhiều, toan hoá nướctiểu bằng nước hoa quả có chứa vitamin C. 1.6. Đặt đúng tư thế bệnh nhân : − Đặt đúng tư thế, phòng co rút. − Tập thụ động và dữ thế chủ động. 1.7. Đề phòng nghẽn mạch huyết khối : − Tập hoạt động cho bn quy trình tiến độ đầu. − Sử dụng thuốc chống đông. 2. Giai đoạn 2 : Bệnh nhân gật đầu sự tàn tật. − Mục tiêu : BN học cách để tự chăm nom, học để sử dụng những năng lực còn lại của mình. 2.1. Hướng dẫn bệnh nhân tự chăm nom da : − Tự lăn trở. − Quan sát những vùng hay bị đè ép : vùng mông, MCL, mắt cá trong, … 2.2. PHCN đường tiểu : − Hướng dẫn BN tự đặt sonde tiểu. − Luyện tập BQ : thử test lạnh, ấn tay, vỗ nhẹ trên BQ. − Đề phòng nhiễm trùng : uống nhiều nc, ăn nhiều hoa quả có vit C. 2.3. PHCN đường ruột : − Luyện tập thói quen đại tiện. − Hướng dẫn BN tự móc phân. − Chế độ ăn hài hòa và hợp lý. 2.4. Vấn đề rối loạn thần kinh thực vật : − Với bn bị tổn thương tuỷ cao, hay bị hạ huyết áp tư thế ngồi : cho bn ngồi dạy từ từ. − BN ra nhiều mồ hôi, cho uống thuốc kháng cholin. 2.5. Vấn đề xương khớp : 12 − Đề phòng co rút biến dạng : coi trọng tư thế đúng cho người bệnh, dbiệt tư thế đúng cho ng bệnh − Biến chứng mọc củ xương vai, khuỷu, háng, gối, nếu có fải gửi PT khám, cắt bỏ khi cần thiết2. 6. Giải quyết sự co cứng : − Bài tập ức chế co cứng : theo kỹ thuật Bobath − Các thuốc giãn cơ : diazepam …. 2.7. Tập hoạt động chuyển dời : − Tập sức mạnh chi trên bằng những bài tập kháng trở hoặc nhờ những dụng cụ PHCN. − Tập đi xe lăn với mọi địa hình. − Tập đi thanh song song. − Tập sử dụng nạng, dụng cụ trợ giúp PHCN khác. 3. Giai đoạn 3 : PHCN tại hội đồng, tạo cho bệnh nhân thiên nhiên và môi trường thích nghi. − Tạo điều kiện kèm theo cho BN đi lại : làm đường, cầu, giá đỡ lên xuống …. − Chiều cao ghế, giường thích hợp để ng tàn tật do tổn thương tuỷ sống hoàn toàn có thể sử dụng thuận tiện − Nhà bếp, Tolet co chiều cao thích hợp − Có công ăn, việc làm, có thu nhập, tham gia mọi hoạt động giải trí xã hội, mái ấm gia đình là tiêu chuẩn cơbản để hoà nhập xã hộiCâu 17 : Trình bày nguyên do, triệu chứng, nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân viêm khớp : 1. Nguyên nhân : 2. Triệu chứng : 3. Nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân bị viêm khớp : Viêm khớp gây cứng, dính khớp ( VKDT, Viêm cột sống dính khớp ). a ) Các hạn chế về chức năng : − Đau, sưng, hạn chế hoạt động của khớp − Cứng khớp, dính khớp, hạn chế tầm hoạt động của khớp − Giảm những hoạt động giải trí chức năng ( hoạt động và sinh hoạt hàng ngày, vận động và di chuyển …. ) − Teo cơ, co cứng cơ, co rút cơ. − Yếu cơ. b ) Mục tiêu PHCN : − Giảm đau. − Giảm co cứng, co rút cơ. − Duy trì tầm hoạt động của chi thể. − Tăng cường hoạt động giải trí chức năng. − Tăng sức mạnh cơ. c ) Các giải pháp PHCN : − Dùng những PP vật lý trị liệu như điện, ánh sáng, siêu âm, … − Xoa bóp nhẹ. − Dùng thuốc giảm đau, giảm đau chống viêm. − Tập những hoạt động giải trí chức năng. − Tập hoạt động giải trí hoạt động và sinh hoạt hàng ngày : nhà hàng siêu thị, vệ sinh … − Tập chuyển dời, đi lại. − Tập những btập cột sống để duy trì tầm hoạt động cột sống. − Tập mạnh cơ ở tay, chân or thân mình bằng btập có kháng trở. − Đi bộ, chạy nhảy, lên cầu thang … Câu 18 : Trình bày mẫu co cứng và nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt nửa người ở giaiđoạn cấp : 1. Mẫu co cứng : − Xuất hiện ở gđoạn hồi sinh − Thể hiện : tăng trương lực những cơ gập ở tay, cơ duỗi ở chân. − Các khớp chi trên ở tư thế gấp khép xoay trong, còn khớp ở chân : duỗi dạng xoay ngoài. 132. PHCN : 2.1. Biểu hiện lâm sàng : − Yếu tố rủi ro tiềm ẩn : tăng HA, ĐTĐ với THA, bệnh tim mạch. − Thay đổi tri giác, nhận thức : + BN hoàn toàn có thể hôn mê nếu tổn thương phạm vi mạch não rộng do xuất huyết não. + RL tri giác, nhận thức ở những mức độ khác nhau : lú lẫn, mất xu thế, giảm tập trung chuyên sâu chúý, rối loạn trí nhớ, ngôn từ, tư duy, xúc cảm và mất thực dụng. − Khiếm khuyết hoạt động + Tuỳ tổn thương nguyên phát, vị trí, phạm vi mạch máu. + RL hoạt động biểu lộ : yếu nhẹ, liệt trọn vẹn nửa nguời, liệt nặng hơn ở 1 chi … − RL giác quan, cảm xúc + Mất hoặc giảm cảm xúc nông, sâu gồm đau, nóng lạnh, rung, cảm xúc sờ và cảm xúc vềvị trí. + Thường được hồi sinh trong vòng tháng thứ nhất, thứ 2 − Các hậu quả của bất động : Loét do đè ép, teo cơ, cứng khớp, huyết khối tĩnh mạch … 2.2. PHCN : − Mục tiêu : + Chăm sóc, nuôi dưỡng. + Đề fòng thương tật thứ cấp. + Theo dõi và trấn áp chức năng sống. + Kiểm soát những yếu tố rủi ro tiềm ẩn. + Nhanh chóng đưa người bệnh ra khỏi trạng thái bất động tại giường. − Biện pháp : + Điều trị : Gồm những thuốc hạ HA, chống đông, trấn áp đường máu, chống phù não, thuốctăng cường oxy tới não … + PHCN : ( 1 ) Chăm sóc, nuôi dưỡng :  Thường được theo dõi tại phòng hồi sức cấp cứu, duy trì đường hô hấp, miệng họngsạch, chăm nom da ( lăn trở 2 h 1 lần ).  Trong những ngày đầu hướng dẫn mái ấm gia đình chính sách ăn, cách cho ăn để tránh nghẹnsặc, nuốt kém. ( 2 ) Tư thế :  Người bệnh nằm hướng bên liệt ra ngoài.  Dùng gói kê vai, hông bên liệt và hướng dẫn mái ấm gia đình cách đặt những tư thế tại giường.  Băng treo khuỷu tay để tránh bán trợt khớp vai ( 3 ) Tập luyện, hoạt động  Các bài tập theo tầm hoạt động khớp để ngăn ngừa co rút huyết khối và những biếnchứng khác.  Các bài tập phối hợp bên lành và bên bệnh như : cài 2 tay, gấp vai lên 180  Cho bệnh nhân ngồi dậy sớm ngay khi hoàn toàn có thể. ( 4 ) Mổ Ruột :  Can thiệp khi có máu tụ nội sọ, gây rối loạn tri giác.  Kẹp túi phồng động tĩnh mạch … Câu 19 : Trình bày những nguyên tắc PHCN cho BN liệt ½ người ở tiến trình hồi sinh. 1. Mục tiêu : − Tăng cường sức mạnh cơ bên liệt. − Duy trì thực trạng sức khoẻ không thay đổi tạo điều kiện kèm theo cho việc tập luyện hoạt động. − Tạo thuận và khuyến khích tối đa những hoạt động giải trí chức năng. − Kiểm soát những rối loạn tri giác, nhận thức, giác quan, ngôn từ. − Hạn chế và trấn áp những thương tật thứ cấp. − Giáo dục và hướng dẫn mái ấm gia đình cùng tham gia những hoạt động giải trí PHCN. 142. Các giải pháp điều trị PHCN : − Điều trị : trấn áp HA, đau cơ vai, co cứng cơ và tăng cường tuần hoàn não. − Chế độ hoạt động và những dạng bài tập : 2.1. Tăng cường sức mạnh cơ bên liệt : − Cho BN tập dữ thế chủ động trợ giúp, tập dữ thế chủ động theo tầm hoạt động hoặc có kháng trở − Tập những hoạt động giải trí chức năng, đặc biệt quan trọng là chuyển dời. − Tập ngay từ đầu những bài tập thăng bằng ngồi, đứng, đi : hoàn toàn có thể dùng nạng, gậy hay thanh songsong, khung đi. 2.2. Hoạt động trị liệu : − Là những hoạt động giải trí hầu hết tăng cường năng lực hoạt động cua tay, giúp độc lập trong sinhhoạt, cải tổ năng lượng sức khỏe thể chất và niềm tin, giúp người bênh sớm hoà nhập xã hội. 2.3. Ngôn ngữ trị liệu : − Chỉ định trong trường hợp thất ngôn. − Nguyên tắc : thiết lập mạng lưới hệ thống tín hiệu ngôn từ bổ trợ và sửa chữa thay thế hình thái ngôn từ bị mấthay tổn thương. − Xây dưngh mạng lưới hệ thống tín hiệu ngôn từ dựa trên quy trình tăng trưởng ngôn từ thông thường từtháp đến cao : kiến thức và kỹ năng ko lời, những âm vị, âm tiết, rồi tới câu với những cấu trúc ngũ pháp. 2.4. Dụng cụ PHCN : Mục đích : trợ giúp những hoạt động giải trí chức năng, chỉnh hình, những dụng cụ vật lý trị liệu. − Trợ giúp : chỉ định nẹp cổ chân khi nhóm cơ nâng bàn chân bên liệt phục sinh quá chậm hoặc kohồi phục  chuyển dời dễ hơn, ngăn ngừa thói quen gấp và nâng hông bên liệt khi đi − Dụng cụ chỉnh hình : cho BN liệt ½ người hoàn toàn có thể gồm : đai nâng vai, nẹp cổ chân, máng đỡ cổtay. − Dụng cụ vật lý trị liệu : ròng rọc tập tay, xe đạp điện, bao cát, tạ, chầy, … Câu 20 : Trình bày những nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt ½ người ở quá trình di chứng. 1. Mục tiêu : − Duy trì thực trạng sức khoẻ ổn đinh. − Tăng cường độc lập tối đa trong những hoạt động giải trí chăm nom bản thân. − Hạn chế di chứng. − Khuyến khích ng bệnh tham gia những hoạt động giải trí của mái ấm gia đình và xã hội. − Thay đổi kiến trúc cho tương thích với thực trạng chức năng của người bệnh. − Hướng nghiệp. − Giáo dục và lôi kéo mái ấm gia đình tham gia vào quy trình tập luyện và tái hoà nhập. 2. Các giải pháp PHCN : ( 1 ) Theo dõi sức khoẻ định kỳ : đề phòng tai biến tái phát ( 2 ) Thuốc : hoàn toàn có thể là những thuốc giãn cơ ( 3 ) Các bài tập tại nhà − Cần được hướng dẫn những bài tập này trước khi xuất viện − Có thể : tập khớp vai bằng ròng rọc, gấp vai thụ động bằng tay lành, dồn trọng lương lên tay liệtkhi ngồi … ( 4 ) Hoạt động tự chăm nom : − Khyến khích BN tự triển khai những hoạt động giải trí ẩm thực ăn uống, tắm rửa, đi vệ sinh theo nề nếp. − Cần đổi khác những đồ vật của người bệnh 1 cách thích ứng để họ hoàn toàn có thể độc lập tối đa : làm taycầm để BN hoàn toàn có thể tự cầm lược chải đầu, xúc ăn … ( 5 ) Nội trợ và những hoạt động giải trí khác trong mái ấm gia đình : − Cố gắng biến hóa vị trí, kích cỡ, chiều cao bệ nhà bếp, dây phơi … để BN hoàn toàn có thể làm được khingồi trên xe lăn và ghế tựa. ( 6 ) Các hoạt động giải trí khác và hướng nghiệp : − Giao tiếp xã hội, tham gia những hoạt động giải trí của hội đồng là nhu yếu thiết yếu của mỗi người : đưa bn đi ra ngoài, thăm họ hàng, mua và bán, họp hành ở địa phương ( 7 ) Thay đổi kiến trúc nơi người bệnh sinh sống : 15 − Kiến trúc kiểu căn hộ cao cấp, nghĩa là hàng loạt diện tích quy hoạnh nhà ở đều trên 1 mặt sàn − Thầy thuốc PHCN nên tư vấn cho bn và mái ấm gia đình để họ có ngũng lựa chọn hài hòa và hợp lý khi xuất viện. ( 8 ) Vai trò của mái ấm gia đình trong quy trình tái hoà nhập xã hội : − Việc hướng dẫn, giáo dục mái ấm gia đình họ tham gia vào chăm nom, tập luyên rất thiết yếu. Câu 21 : Trình bày nguyên do, những nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân đau lưng. Câu 22 : Trình bày nguyên do và những nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân đau TK tọa : 1. Nguyên nhân : ( theo vở ghi ) − Thoát vị đĩa đệm − Trượt thân đốt sống ( L4 trượt ra trước ) − Thoái hóa cột sống − Viêm cột sống dính khớp − Chèn ép : lao, u, u tủy − Dị dạng cột sống : hẹp ống sống, gai đôi, cùng hóa L5, thắt lưng hóa S1 ( Gai đôi : 2 gai khônghợp lại làm 1 tạo nên khe hở  ép tuỷ sống vào ) − Rối loạn chuyển hóa : Đái tháo đường. 2. Các nguyên tắc phục hồi chức năng : 2.1. Nội khoa : Điều trị bảo tồn − 3 – 5 ngày đầu : nghỉ ngơi, nằm trên giường, ván cứng để làm giảm áp lực đè nén lên cột sống. − Giảm đau. − Giãn cơ. − Vitamin B. − Phong bế tại chỗ và ngoài màng cứng. 2.2. Vật lý trị liệu : − Nhiệt trị liệu ( sau cơn đau cấp 1 tuần ) : dùng túi nước nóng, hồng ngoại, parafin 20 – 30 phút / lần. − Dòng cao tần. − Điện xung. − Dòng giao thoa. − Dòng điện phân. − Siêu âm. − Từ trường. − Xoa bóp. − Kéo giãn cột sống bằng bàn kéo : + Giảm áp lực đè nén nội đĩa đệm. + Điều chỉnh xô lệch cột sống, đốt sống. + Giảm chèn ép rễ. + Giãn cơ thụ động.  Tác dụng :  Giảm hội chứng cột sống ( Đau cơ học, mất ĐCSL, hạn chế hoạt động ).  Giảm hội chứng chèn ép rễ ( Đau kiểu rễ, tín hiệu khu trú rễ, rối loạn hoạt động ).  Giảm cong vẹo cột sống, giảm co cứng cơ.  Tăng hoạt động, linh động. − Các bài tập PHCN : + 6 động tác hoạt động CSTL của chương trình William. + Mạnh cơ bụng, kéo giãn cơ co rút. + Tăng tầm hoạt động cột sống, lan rộng ra lỗ liên đốt sống. + Đơn giản, dễ tập. − Điều trị bằng áo nẹp : + Hạn chế lực lên cột sống. + Giảm mệt, căng cơ. 16 + Giảm tầm hoạt động. 2.3. Can thiệp không phẫu thuật : − Làm tiêu chất nhày đĩa đệm bằng cách tiêm thuốc vào đĩa đệm ( Biến chứng Shock phản vệ ) − Tiêm máu tự thân vào đĩa đệm : Thúc đẩy sự xơ hóa đĩa đệm chỗ đứt rách2. 4. Ngoại khoa : − Mổ cắt cung sau. − Mở cửa sổ xương. a ) Chỉ định tuyệt đối : − Hội chứng đuôi ngựa − Yếu cơ, teo cơ nhiềub ) Tương đối : − Điều trị bảo tồn 6 tuần không hiệu suất cao − Tái phát nhiều lần không cung ứng điều trị bảo tồn nữac ) Chông chỉ định : − Lao tiến triển − Đái tháo đường, suy gan thận, xơ gan quy trình tiến độ cấp, Tăng HA − Sốt > 38 − Không đồng ý chấp thuận phẫu thuậtd ) Biến chứng : − Hội chứng đuôi ngựa − Tụt huyết ápCâu 23 : Phạm vi của ngôn từ trị liệu và nguyên tắc 3T : 1. Phạm vi : − Bệnh lý về ngôn từ : + Chậm tăng trưởng trí tuệ : • Chậm tăng trưởng ngôn từ • Tự kỷ ( Giao tiếp kém, Xã hội kém, hành vi không bình thường ) + Thất ngôn. − Bệnh lý về lời nói : + Ngọng : • Giọng địa phương, thói quen • Phát triển ( mọi trẻ nhỏ đều có ) • Thực thể • Phanh lưỡi ngắn • Khiếm thính • Bại não nhẹ + Nói lắp ( rối loạn về nhịp điệu ) − Bệnh lý về giọng nói : + Khàn, khản. + Hơi ( chỉ nói thầm được, mất giọng ). + Gỗ ( giọng cứng, ngang, không đổi khác âm điệu ). + Nhi tính. + Nhân tạo. − Bệnh lý thần kinh : Bại não, parkingson, hội chứng tiểu não − Nghe kém : dùng máy trợ thính, cấy điện cực ốc tai2. Nguyên tắc 3T : ( 1 ) Theo ý thích của trẻ : − Cần chờ đón, quan sát lắng nghe xem trẻ thích gì, chăm sóc đến điều gì. − Chờ đợi trẻ dữ thế chủ động tiếp xúc. 17 ( 2 ) Thích ứng với trẻ : Thay đổi cách tiếp xúc cho tương thích với trẻ : − Mặt ngang mặt để trẻ nhìn nét mặt, ánh mắt, miệng người nói và hiểu nói gì. − Nói chậm, đơn thuần, câu ngắn, tích hợp cử chỉ điệu bộ để trẻ dễ hiểu. − Giao tiếp có lần lượt, không tranh lượt của trẻ. ( 3 ) Thêm thông tin, từ mới : − Gọi tên vật, vấn đề đang diễn ra. − Tưởng tượng và nói về những việc đã đang và sẽ xảy ra. − Nhắc đi nhắc lại, liên tục nhận xét. Câu 24 : Định nghĩa, nguyên do, những tín hiệu nhận biết sớm của bại não. 1. Định nghĩa bại não : Bại não còn gọi là trẻ bị di chứng não, liệt não Bại não đặc trưng bởi một nhóm những rối loạncủa thần kinh TW không tiến triển ( < 5 tuổi ), do những nguyên do trước, trong và saukhi sinh, với những hậu quả biến thiên : Rối loạn hoạt động, giác quan, tinh thần, hành vi, độngkinh, nhìn chung đây là đa tàn tật. Vị trí tổn thương khác nhau  lâm sàng không giống nhau. 2. Nguyên nhân : − Nguyên nhân trước sinh : + Mẹ cúm, sốt cao. + Nhiễm độc thai nghén nặng. + Mẹ bệnh tim, tiểu đường, rối loạn chuyển hóa. + Bất đồng nhóm máu Rh. + Chấn thương. + Ko rõ nguyên do. − Nguyên nhân trong khi sinh : + Đẻ non < 6 tháng. + Cân < 2.5 kg. + Đẻ ngạt. + Can thiệp forcep, giác hút. + Dị tật bẩm sinh : Não úng thủy, não bé. − Nguyên nhân sau khi sinh : + Sốt cao co giật. + Ngạt nước, ngạt hơi. + Chấn thương vào đầu. + U não. + Bệnh nhiếm trùng thần kinh : viêm não, viêm màng não. + Khác3. Các tín hiệu phân biệt sớm : − Tiền sử sản khoa : + Trẻ đẻ ra không khóc ngay. + Can thiệp dụng cụ forcep, giác hút. + Đẻ ra nhẹ cân. + Ngạt tím, ngạt trắng. − Mềm nhẽo, cứng đờ, khó bế. − Phát trỉển chậm so với trẻ cùng tuổi. − Khó cử động ( liệt ) một hay nhiều chi, nhà hàng, nhai nuốt kém. − Mốc tăng trưởng hoạt động chậm hơn. − Nghe kém, nhìn kém ( Điếc tần số cao ). − Có những cử động không bình thường. − Động kinh. 18 − Hành vi không bình thường. − Phản xạ trương lực cổ không đối xứng ( Đang nằm thẳng, quay cổ sang bên thì tay chuyển độngtheo. Bình thường mất sau 3-5 tháng ; > 6 tháng còn là không bình thường ) − Phản xạ mê đạo trương lực sấp ( trẻ thông thường 3 – 6 tháng có, > 6 tháng không có là bệnh lý ) nằm sấp thì trẻ ngẩng đầu lên. Câu 25 : Các thể lâm sàng của bại não : 1. Theo trương lực cơ : a ) Thể co cứng : − Trương lực cơ luôn tăng : Hai chân duỗi chéo, tay co cứng, gập khuỷu, vai xoay trong, cổ ưỡnmạnh, bàn chân thuổng. − Cử động khối : cả khung hình cùng tham gia 1 động tác. − Phản xạ gân xương tăng mạnh. − Liệt một hay nhiều chi. b ) Thể múa vờn : − Trương lực cơ lúc tăng lúc giảm. − Kiểm soát đầu cổ kém. − Vận động không tự chủ body toàn thân. − Liệt tứ chi : lúc cứng đờ, lúc mềm nhẽo. − Mồm há liên tục, chảy nhiều dãi. − Có thể điếc ở tần số cao. c ) Thể thất điều : − Trương lực cơ luôn giảm. − Rối loạn cân đối. − Dáng đi như say rượu. d ) Thể mềm nhẽo. e ) Thể cứng đờ. f ) Thể phối hợp. 2. Theo mức độ nặng nhẹ của những hoạt động giải trí chức năng : a ) Loại nhẹ : − Tự cung ứng được nhu yếu hàng ngày. − Di chuyển không cần trợ giúp. − Đi học thông thường. − Giao tiếp được. − Không cần phục hồi chức năng. b ) Loại vừa : − Chăm sóc, chuyển dời cần trợ giúp. − Học khó khăn vất vả, hoàn toàn có thể phải giáo dục tại nhà. − Giao tiếp khó khăn vất vả. − Cần phục hồi chức năng. c ) Loại nặng : − Chăm sóc, chuyển dời, tiếp xúc rất kém. − Phụ thuộc. − Cần phục hồi chức năng đặc biệt quan trọng. Câu 26 : Nguyên tắc PHCN cho trẻ bại não : − Nguyên tắc : + Phải phát hiện sớm. + Phải triển khai điều trị sớm. + Phối hợp nhiều kỹ thuật phục hồi chức năng như hoạt động trị liệu, ngôn từ trị liệu. + Tùy thể lâm sàng. 19 + Tùy mốc tăng trưởng, độ tuổi. + Trẻ đa tàn tật cần dùng nhiều kỹ thuật. − Mục đích : + Kiểm soát trương lực cơ, giữ tư thế đúng khiến trẻ hoạt động được ở tư thế kháng trọng tải + Tạo những mẫu hoạt động đa phần : trấn áp đầu. lăn, ngồi dậy, quỳ, đứng, cân đối + Phòng ngừa co rút và biến dạng + Dạy những hoạt động giải trí hoạt động và sinh hoạt hằng ngày, đi dạo, hoạt động giải trí khácCâu 27 : Nguyên tắc PHCN cho trẻ chậm tăng trưởng trí tuệ ( TL trong vở ) : − Nguyên tắc : + Coi trẻ chậm ohát triển trí tuệ như trẻ thông thường. + Uốn nắn, khen thưởng, khen khi trẻ có phân phối. + Giảm dần sự trợ giúp, trợ giúp hoàn toàn có thể bằng hành độn, lời nói. + Chia hoạt động giải trí thành chuỗi những hoạt động giải trí nhỏ. + Dựa vào thực trạng thực tiễn để dạy. − Các nội dung can thiệp : + Tự chăm nom. + Dạy chơi. + Giao tiếp để tăng trưởng ngôn từ, nhận thức. + Uốn nắn những hành vi, ứng xử. + Dạy trẻ học. + Hướng nghiệp. 20

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận