Đề cương chi tiết môn học Nghiệp vụ thư ký văn phòng đối ngoại
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.24 KB, 7 trang )
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin tổng quát
Tên môn học:
+ Tiếng Việt: NGHIỆP VỤ THƯ KÝ VĂN PHÒNG ĐỐI NGOẠI
+ Tiếng Anh: Administrative and Secretarial Skills
Mã số môn học:
Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức cơ bản
Kiến thức chuyên ngành
Môn học chuyên về kỹ năng chung
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức khác
Môn học đồ án/luận văn tốt nghiệp
Số tín chỉ: 02 tín chỉ lý thuyết (30 tiết trên lớp)
+ Lý thuyết: 30 tiết (thuyết giảng kết hợp làm việc nhóm, làm bài tập, thu hoạch cá
nhân)
+ Tự học: 15 tiết
– Môn học tiên quyết/Môn học trước: Đã kết thúc các môn học đại cương và các môn
học cơ sở ngành
2. Mô tả môn học
Học phần tự chọn này nhằm trang bị cho sinh viên khoa Quan hệ Quốc tế (hoặc Đông
Phương, Nhật Bản học, Hàn Quốc Học, Ngôn ngữ Anh…) các kiến thức cơ bản, những kỹ
năng/nghiệp vụ cần thiết của thư ký văn phòng nói chung và thư ký văn phòng đối ngoại nói riêng.
Nội dung các bài học được thiết kế nhằm giúp sinh viên hiểu và hoàn thiện dần những kỹ năng cơ
bản của người làm công tác văn phòng như sắp xếp lịch làm việc, sắp chuyến đi công tác của cơ
quan và người lãnh đạo; sắp xếp hồ sơ tài liệu; tổ chức hội họp; soạn thảo văn bản; giao tiếp ứng
xử văn phòng …
3. Tài liệu học tập
– Giáo trình:
[1] Mai Thị Phòng, Nguyễn Đình Sơn, Nghiệp vụ thư ký văn phòng đối ngoại, Học viện
Ngoại giao, Hà Nội 2005 (Giáo trình bắt buộc)
– Tài liệu khác:
[2] Vũ Thị Phụng (2003), Nghiệp vụ thư ký văn phòng, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội;
[3] Nghiêm Kỳ Hồng – Lê Văn In, Phạm Hưng (2009), Nghiệp vụ thư ký văn phòng hiện
đại, NXB Lao Động, Tp. Hồ Chí Minh.
[4] Lê Văn In, Nghiêm Kỳ Hồng, Nguyễn Văn Báu (2012) Nghiệp vụ Thư ký giúp việc cho
lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp, NXB Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh
[5] Nghiêm Kỳ Hồng, Lê Văn In, Đỗ Văn Học, Nguyễn Văn Báu, Đỗ Văn Thắng (2015),
Quản trị văn phòng, NXB Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh.
3. Mục tiêu môn học
Mục tiêu
(Gx) (1)
Mô tả mục tiêu
(2)
CĐR của môn học
(X.x) (3)
TĐNL
(4)
G1
Cung cấp cho sinh
viên những hiểu biết
cơ bản thư ký văn
phòng nói chung và
thư ký văn phòng
đối ngoại nói riêng,
về những phẩm chất,
năng lực cần thiết để
thực hiện có hiệu
quả các nghiệp vụ
chuyên môn
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
4.1
4.2
G2
Rèn luyện và phát
triển các kỹ năng cần
thiết vận dụng vào
một số nghiệp vụ thư
ký văn phòng nói
chung và thư ký văn
phòng đối ngoại nói
riêng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
4.1
4.2
4.3
4.4
G3
Tạo động lực phấn
đấu và củng cố sự tự
tin với nghề nghiệp
tương lai cho sinh
viên trong giai đoạn
hội nhập và phát
triển
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
4.1
4.2
4.3
4.4
4. Chuẩn đầu ra môn học
CĐR
(X.x)
(1)
G1.1
G1.2
G1.3
Mô tả CĐR
(2)
Mức độ
giảng dạy
(I, T, U)
(3)
Vận dụng (apply – cấp độ 3) được những kiến thức cơ bản
được cung cấp về thư ký, thư ký văn phòng để hiểu, giải thích
được thực tế đồng thời việc tiếp tục học tập, rèn luyện, trang I, T
bị cho cá nhân những kỹ năng cần thiết cho công việc tương
lai
Dự báo và phân tích (predict & analyze – cấp độ 4) được các
tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các nghiệp T, U
vụ thư ký văn phòng
Điều chỉnh (modify – cấp độ 4) nhận thức và lựa chọn cách
xử lý tốt nhất để đạt/cải thiện hiệu quả công việc
T, U
CĐR
(X.x)
(1)
Mức độ
giảng dạy
(I, T, U)
(3)
Mô tả CĐR
(2)
Kỹ năng tổng hợp (assemble – cấp độ 4) trong quá trình tự
học, tự nghiên cứu tài liệu, làm bài tập cá nhân/nhóm theo
hướng dẫn của giảng viên:
G2.1
G2.2
G2.3
G2.4
Xử lý các nguồn tư liệu, tài liệu (chọn lựa select – cấp độ 1)
Kỹ năng phát hiện vấn đề (nhận ra – recognize
– cấp độ 1)
Kỹ năng lập kế hoạch (sắp xếp – arrange – cấp
độ 2)
Kỹ năng viết bài luận/ tóm tắt (write/present – cấp độ 4) trong
quá trình tự học, tự nghiên cứu tài liệu, làm bài tập cá
nhân/nhóm theo hướng dẫn của giảng viên
Hoàn thiện (complete with confidence – cấp độ 4) các kỹ năng
liên quan đến nghiệp vụ thư ký văn phòng
Hành động thành thói quen (act habitually – cấp độ 5) các
nguyên tắc đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nghiệp vụ thư
ký văn phòng
T, U
T, U
T, U
T, U
G3.2
Giải quyết tình huống (problem – solving skill – cấp độ 7) có
thể xảy ra trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thư ký văn
phòng
Tôn trọng (respect – cấp độ 5) văn hóa giảng đường trong quá
trình tham gia môn học
Tôn trọng (respect – cấp độ 5) người khác và văn hóa công sở
G3.3
Điều chỉnh hành động của bản thân (justify behaviour – cấp
T, U
độ 5) theo đúng chuẩn mực đáp ứng nhu cầu công việc
G2.5
G3.1
T, U
T, U
T, U
(1): Ký hiệu CĐR của môn học
(2): Mô tả CĐR, bao gồm các động từ chủ động, các chủ đề CĐR ở cấp độ 4 (X.x.x.x) và bối
cảnh áp dụng cụ thể.
(3): I (Introduce): giới thiệu; T (Teach): dạy; U (Utilize): sử dụng
5. Đánh giá môn học
Thành phần
đánh giá (1)
Bài đánh giá (Ax.x)
(2)
A1.1 Chuyên cần
A1. Đánh giá giữa kỳ
A1.2 Thảo luận nhóm
A2.1 Bài tập/Thu hoạch cá nhân
A2. Đánh giá cuối kỳ
A2.2 Bài kiểm tra thực hành/Vấn
đáp/ Thuyết trình
CĐR môn học (G.x.x) (3)
Tỷ lệ
%
(4)
G3.1, G3.2, G3.3
30%
G1.1, G1.2, G1.3
G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, G2.5
G3.3
G1.1, G1.2, G1.3
G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, G2.5
G3.3
G1.1, G1.2, G1.3
G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, G2.5
G3.2, G3.3
70%
30%
70%
6. Kế hoạch giảng dạy chi tiết
Tuần/
Buổi học
(1)
Nội dung
(2)
– Giới thiệu tổng quát về môn học, tài
liệu tham khảo, quy định của lớp học…
– Giới thiệu Đề cương môn học, tổng
quát về các nội dung nghiệp vụ thư ký
văn phòng đối ngoại sẽ được tiếp cận
trong môn học; phân công trách nhiệm
dạy – học của giảng viên – sinh viên đối
với từng nội dung môn học cụ thể
1
(5 tiêt)
Chương I: Một số vấn đề về văn phòng
1.1 Khái niệm
1.2 Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
1.2.2 Nhiệm vụ
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác văn phòng
1.3.1 Yếu tố tổ chức
1.3.2 Yếu tố con người
1.3.3 Yếu tố trang thiết bị văn phòng
1.3.4 Các yếu tố khác
1.4 Vài nét về tình hình công tác văn
phòng ở Việt Nam hiện nay
Chương II: Tổng quan về Thư ký văn
phòng, thư ký văn phòng đối ngoại
2.1 Khái niệm thư ký, thư ký văn phòng,
thư ký văn phòng đối ngoại
2.2 Nhiệm vụ, yêu cầu đối với người
thư ký văn phòng thư ký văn phòng đối
ngoại
2.3. Vai trò, vị trí của thư ký văn phòng
2.4. Năng lực và phẩm chất cần thiết
của người thư ký văn phòng
CĐR môn học
(3)
G1.1
G1.2
Hoạt động dạy và học
(4)
Bài
đánh
giá
(5)
– Giảng viên làm quen
lớp học, cung cấp và
hướng dẫn tổ chức hoạt
động dạy – học theo đề
cương chi tiết cho sinh
viên, chia nhóm, cung
cấp đề tài thuyết trình,
tình huống thực hành..
– Sinh viên chủ động
đặt câu hỏi, phát biểu kỳ
vọng và mong muốn của
bản thân về môn học
– Giảng viên trình bày nội
dung bài học và đặt câu
hỏi gợi mở
– Sinh viên nghe giảng,
trả lời câu hỏi/ thảo luận
làm rõ nội dung bài học
tại lớp
Đọc tài liệu [1] tr11-38
và [2] [3] [4] [5]
BTVN:
– (theo nhóm) chia theo
nội dung phần 1.3
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
A1.1
A1.2
– cá nhân: Sưu tầm các
mẫu thông báo tuyển
dụng vị trí thư ký văn
phòng (hoặc thư ký văn
phòng đối ngoại) (tiếng
Anh, Việt)
Tuần/
Buổi học
(1)
2
(5 tiêt)
Nội dung
(2)
Chương III. Người thư ký văn phòng
với nghiệp vụ xây dựng chương trình,
kế hoạch và lịch làm việc cho cơ quan
và người lãnh đạo
3.1 Khái niệm chương trình, kế hoạch,
lịch làm việc
3.2 Phân loại chương trình, kế hoạch, lịch
làm việc
3.3. Tác dụng của việc lập chương trình, kế
hoạch, lịch làm việc
3.4 Nguyên tắc lập chương trình, kế hoạch,
lịch làm việc
3.5 Yêu cầu của việc lập chương trình, kế
hoạch, lịch làm viêc
3.6 Các căn cứ để lập chương trình, kế
hoạch, lịch làm việc
3.7 Bố cục lập chương trình, kế hoạch, lịch
làm việc
CĐR môn học
(3)
Hoạt động dạy và học
(4)
Bài
đánh
giá
(5)
– Giảng viên trình bày nội
dung và đặt câu hỏi gợi
mở
– Sinh viên nghe giảng,
trả lời câu hỏi/ thảo luận
làm rõ nội dung bài học
Đọc tài liệu [1] tr135 –
139 và [2] [3] [4] [5]…
trước khi đến lớp
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
BTVN:
Cá nhân: Sắp xếp lịch
làm việc tuần cho Ban
lãnh đạo một cơ quan đối
ngoại SV mong muốn
được ứng tuyển
A1.1
A1.2
Chương IV: Người thư ký văn phòng
với nghiệp vụ chuẩn bị và tổ chức hội
họp
3
(5 tiêt)
4.1. Khái quát về hội họp (khái niệm, mục đích,
thực trạng…)
Đọc tài liệu [1] tr122 –
135 và [2] [3] [4] [5] …
trước khi đến lớp
Chương IV: Người thư ký văn phòng
với nghiệp vụ chuẩn bị và tổ chức hội
họp (tt)
– Giảng viên trình bày nội
dung và đặt câu hỏi gợi
mở
4.2 Nhiệm vụ cụ thể của thư ký văn phòng đối
với nghiệp vụ chuẩn bị và tổ chức hội họp
4.2.1 Thư ký văn phòng với khâu chuẩn bị
trước hội họp
4.2.2 Nhiệm vụ của thư ký văn phòng
trong thời gian tiến hành hội họp
4.2.3. Công việc của thư ký văn phòng sau khi
kết thúc hội họp
– Sinh viên nghe giảng,
trả lời câu hỏi/ thảo luận
làm rõ nội dung bài học
Chương V: Thư ký văn phòng với
nghiệp vụ chuẩn bị, tổ chức chuyến
công tác cho cơ quan và người lãnh
đạo
5.1. Lập kế hoạch tổ chức chuyến công
tác
5.2. Chuẩn bị, phục vụ chuyến công tác
5.3. Trách nhiệm của Thư ký văn phòng
trước, trong và sau thời gian lãnh đạo đi
công tác
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
Đọc tài liệu [1] tr122 –
135 và [2] [3] [4] [5]
trước khi đến lớp
A1.1
A1.2
Đọc tài liệu [1] tr110 –
121 và [2] [3] [4] [5] …
trước khi đến lớp
BTVN: Thực hiện tình
huống giả định – chuẩn bị
chuyến đi công tác sang
Pháp cho thủ trưởng cơ
quan đối ngoại SV mong
muốn được ứng tuyển
Tuần/
Buổi học
(1)
Nội dung
(2)
Chương VI. Thư ký văn phòng với
nghiệp vụ thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin phục vụ hoạt động lãnh đạo,
quản lý
6.1 Khái quát chung
6.2 Thu thập thông tin
6.3 Xử lý thông tin
6.4 Cung cấp thông tin
4
(5 tiết)
5
(5 tiêt)
Chương VII. Thư ký văn phòng với
nghiệp vụ sắp xếp, quản lý văn bản,
hồ sơ, tài liệu
7.1 Quản lý và xử lý văn bản
7.2 Lập hồ sơ và tra cứu hồ sơ
7.3 Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Chương VIII: Giao tiếp ứng xử của
người thư ký văn phòng
5.1 Giao tiếp hành chính
5.1.1 Khái niệm
5.1.2 Nguyên tắc trong giao tiếp hành
chính
5.2 Cách cải thiện các kỹ năng giao tiếp
cơ bản
5.3 Một số giao tiếp hành chính văn
phòng của người thư ký
5.3.1 Tiếp khách
5.3.2 Giao tiếp điện thoại
5.3.3 Giao tiếp ứng xử với lãnh đạo,
với đồng nghiệp
CĐR môn học
(3)
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
Hoạt động dạy và học
(4)
– Giảng viên trình bày nội
dung và đặt câu hỏi gợi
mở
– Sinh viên nghe giảng,
trả lời câu hỏi/ thảo luận
làm rõ nội dung bài học
Đọc tài liệu [1] tr88 – 92
và [2] [3] [4] [5] trước
khi đến lớp
Bài
đánh
giá
(5)
A1.1
A1.2
Đọc tài liệu [1] tr47 – 63;
92 – 110 và [2] [3] [4] [5]
trước khi đến lớp
– Giảng viên trình bày nội
dung và đặt câu hỏi, trình
chiếu clip minh họa, gợi
mở; đưa bài tập tình
huống
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
– Sinh viên nghe giảng,
trả lời câu hỏi và thảo
luận, giải quyết bài tập
tình huống
A1.1
A1.2
Đọc tài liệu [1] tr64 – 74,
74 – 88 và [2] [3] [4] [5]
… trước khi đến lớp
– Giảng viên trình bày nội
dung và đặt câu hỏi gợi
mở
6
(5 tiêt)
Chương IX: Thư ký văn phòng với
nghiệp vụ soạn thảo văn bản
9.1 Văn bản hành chính thông thường
9.2 Thư tín thương mại
9.3 Công văn ngoại giao
G2.1
G2.2
G2.3
G2.4
G2.5
G3.1
G3.2
G3.3
– Sinh viên nghe giảng,
trả lời câu hỏi/ thảo luận
làm rõ nội dung bài học
– Sinh viên thực hành
trực tiếp soạn thảo một số
văn bản hành chính thông
thường, thư tín thương
mại và công văn ngoại
giao
Đọc tài liệu [1] tr171 –
324 và [2] [3] [4] [5] …
trước khi đến lớp
A1.1
A2.1
A2.2
7. Quy định của môn học
7.1. Nhiệm vụ của sinh viên
– Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định, vào trễ 15 phút xem như vắng mặt
– Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp
– Tuyệt đối không được điểm danh giúp, thi hộ
– Đọc tài liệu và chuẩn bị nội dung thuyết trình, câu hỏi phân tích, bài tập được cho trong mỗi
buổi học trước khi vào lớp trước khi vào lớp
7.2. Quy định về thi cử, học vụ
– Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ (trừ trường hợp đặc biệt)
– Nộp tiểu luận/thu hoạch trễ trong vòng 1 tuần sẽ bị trừ 25% tổng số điểm
– Trường hợp đạo văn, không trích dẫn nguồn sẽ bị đánh giá không đạt
7.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)
Giảng viên (trợ giảng) tiếp sinh viên 01 buổi/tuần vào chiều thứ tư hàng tuần (từ 13h30 đến
16h30) tại Văn phòng Bộ môn Lưu trữ học – Quản trị văn phòng (A.317) để tư vấn, hướng dẫn
học tập, nghiên cứu tài liệu… trong suốt thời gian môn học diễn ra.
8. Phụ trách môn học
– Khoa/Bộ môn: Bộ môn Lưu trữ học – Quản trị văn phòng
– Địa chỉ và email liên hệ:
+ Phòng A.317 – Cơ Sở 1, Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQG TP. HCM – 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
+ Email: [email protected]
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Phạm Nguyễn Phương Quỳnh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Điện thoại liên hệ:
Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
– 0902.622.044
Email: [email protected]
028.3829.3828 (175)
Website: [email protected]
Google Classroom: q2vhmxw
Cách liên lạc với giảng viên:
– Trao đổi trực tiếp tại Văn phòng Bộ môn
Lưu trữ học – Quản trị văn phòng
(Phòng A.317 – Cơ Sở 1, Trường ĐH KHXH
& NV, ĐHQG TP. HCM – 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM)
– Qua điện thoại, email, google classroom,
mạng xã hội…
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2019
GIẢNG VIÊN
(Đã ký)
ThS. Phạm Nguyễn Phương Quỳnh
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Đã ký)
TS. Đỗ Văn Học
Học phần tự chọn này nhằm mục đích trang bị cho sinh viên khoa Quan hệ Quốc tế ( hoặc ĐôngPhương, Nhật Bản học, Hàn Quốc Học, Ngôn ngữ Anh … ) những kiến thức và kỹ năng cơ bản, những kỹnăng / nghiệp vụ thiết yếu của thư ký văn phòng nói chung và thư ký văn phòng đối ngoại nói riêng. Nội dung những bài học kinh nghiệm được phong cách thiết kế nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu và hoàn thành xong dần những kiến thức và kỹ năng cơbản của người làm công tác làm việc văn phòng như sắp xếp lịch thao tác, sắp chuyến đi công tác làm việc của cơquan và người chỉ huy ; sắp xếp hồ sơ tài liệu ; tổ chức triển khai hội họp ; soạn thảo văn bản ; tiếp xúc ứngxử văn phòng … 3. Tài liệu học tập – Giáo trình : [ 1 ] Mai Thị Phòng, Nguyễn Đình Sơn, Nghiệp vụ thư ký văn phòng đối ngoại, Học việnNgoại giao, TP.HN 2005 ( Giáo trình bắt buộc ) – Tài liệu khác : [ 2 ] Vũ Thị Phụng ( 2003 ), Nghiệp vụ thư ký văn phòng, ĐHQG Thành Phố Hà Nội, TP.HN ; [ 3 ] Nghiêm Kỳ Hồng – Lê Văn In, Phạm Hưng ( 2009 ), Nghiệp vụ thư ký văn phòng hiệnđại, NXB Lao Động, Tp. Hồ Chí Minh. [ 4 ] Lê Văn In, Nghiêm Kỳ Hồng, Nguyễn Văn Báu ( 2012 ) Nghiệp vụ Thư ký giúp việc cholãnh đạo những cơ quan, doanh nghiệp, NXB Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh [ 5 ] Nghiêm Kỳ Hồng, Lê Văn In, Đỗ Văn Học, Nguyễn Văn Báu, Đỗ Văn Thắng ( năm ngoái ), Quản trị văn phòng, NXB Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh. 3. Mục tiêu môn họcMục tiêu ( Gx ) ( 1 ) Mô tả tiềm năng ( 2 ) CĐR của môn học ( X.x ) ( 3 ) TĐNL ( 4 ) G1Cung cấp cho sinhviên những hiểu biếtcơ bản thư ký vănphòng nói chung vàthư ký văn phòngđối ngoại nói riêng, về những phẩm chất, năng lượng thiết yếu đểthực hiện có hiệuquả những nghiệp vụchuyên môn2. 12.22.32. 42.54.14. 2G2 Rèn luyện và pháttriển những kỹ năng và kiến thức cầnthiết vận dụng vàomột số nghiệp vụ thưký văn phòng nóichung và thư ký vănphòng đối ngoại nóiriêng2. 12.22.32. 42.52.62. 72.82.94. 14.24.34. 4G3 Tạo động lực phấnđấu và củng cố sự tựtin với nghề nghiệptương lai cho sinhviên trong giai đoạnhội nhập và pháttriển2. 32.42.52. 62.72.82. 94.14.24. 34.44. Chuẩn đầu ra môn họcCĐR ( X.x ) ( 1 ) G1. 1G1. 2G1. 3M ô tả CĐR ( 2 ) Mức độgiảng dạy ( I, T, U ) ( 3 ) Vận dụng ( apply – Lever 3 ) được những kỹ năng và kiến thức cơ bảnđược phân phối về thư ký, thư ký văn phòng để hiểu, giải thíchđược trong thực tiễn đồng thời việc liên tục học tập, rèn luyện, trang I, Tbị cho cá thể những kỹ năng và kiến thức thiết yếu cho việc làm tươnglaiDự báo và nghiên cứu và phân tích ( predict và analyze – Lever 4 ) được cáctình huống hoàn toàn có thể xảy ra trong quy trình triển khai những nghiệp T, Uvụ thư ký văn phòngĐiều chỉnh ( modify – Lever 4 ) nhận thức và lựa chọn cáchxử lý tốt nhất để đạt / cải tổ hiệu suất cao công việcT, UCĐR ( X.x ) ( 1 ) Mức độgiảng dạy ( I, T, U ) ( 3 ) Mô tả CĐR ( 2 ) Kỹ năng tổng hợp ( assemble – Lever 4 ) trong quy trình tựhọc, tự nghiên cứu và điều tra tài liệu, làm bài tập cá thể / nhóm theohướng dẫn của giảng viên : G2. 1G2. 2G2. 3G2. 4X ử lý những nguồn tư liệu, tài liệu ( lựa chọn select – Lever 1 ) Kỹ năng phát hiện yếu tố ( nhận ra – recognize – Lever 1 ) Kỹ năng lập kế hoạch ( sắp xếp – arrange – cấpđộ 2 ) Kỹ năng viết bài luận / tóm tắt ( write / present – Lever 4 ) trongquá trình tự học, tự nghiên cứu và điều tra tài liệu, làm bài tập cánhân / nhóm theo hướng dẫn của giảng viênHoàn thiện ( complete with confidence – Lever 4 ) những kỹ năngliên quan đến nghiệp vụ thư ký văn phòngHành động thành thói quen ( act habitually – Lever 5 ) cácnguyên tắc bảo vệ thực thi có hiệu suất cao những nghiệp vụ thưký văn phòngT, UT, UT, UT, UG3. 2G iải quyết tình huống ( problem – solving skill – Lever 7 ) cóthể xảy ra trong quy trình triển khai những nghiệp vụ thư ký vănphòngTôn trọng ( respect – Lever 5 ) văn hóa truyền thống giảng đường trong quátrình tham gia môn họcTôn trọng ( respect – Lever 5 ) người khác và văn hóa truyền thống công sởG3. 3 Điều chỉnh hành vi của bản thân ( justify behaviour – cấpT, Uđộ 5 ) theo đúng chuẩn mực phân phối nhu yếu công việcG2. 5G3. 1T, UT, UT, U ( 1 ) : Ký hiệu CĐR của môn học ( 2 ) : Mô tả CĐR, gồm có những động từ dữ thế chủ động, những chủ đề CĐR ở Lever 4 ( X.x.x.x ) và bốicảnh vận dụng đơn cử. ( 3 ) : I ( Introduce ) : trình làng ; T ( Teach ) : dạy ; U ( Utilize ) : sử dụng5. Đánh giá môn họcThành phầnđánh giá ( 1 ) Bài nhìn nhận ( Ax. x ) ( 2 ) A1. 1 Chuyên cầnA1. Đánh giá giữa kỳA1. 2 Thảo luận nhómA2. 1 Bài tập / Thu hoạch cá nhânA2. Đánh giá cuối kỳA2. 2 Bài kiểm tra thực hành thực tế / Vấnđáp / Thuyết trìnhCĐR môn học ( G.x.x ) ( 3 ) Tỷ lệ ( 4 ) G3. 1, G3. 2, G3. 330 % G1. 1, G1. 2, G1. 3G2. 1, G2. 2, G2. 3, G2. 4, G2. 5G3. 3G1. 1, G1. 2, G1. 3G2. 1, G2. 2, G2. 3, G2. 4, G2. 5G3. 3G1. 1, G1. 2, G1. 3G2. 1, G2. 2, G2. 3, G2. 4, G2. 5G3. 2, G3. 370 % 30 % 70 % 6. Kế hoạch giảng dạy chi tiếtTuần / Buổi học ( 1 ) Nội dung ( 2 ) – Giới thiệu tổng quát về môn học, tàiliệu tìm hiểu thêm, pháp luật của lớp học … – Giới thiệu Đề cương môn học, tổngquát về những nội dung nghiệp vụ thư kývăn phòng đối ngoại sẽ được tiếp cậntrong môn học ; phân công trách nhiệmdạy – học của giảng viên – sinh viên đốivới từng nội dung môn học cụ thể ( 5 tiêt ) Chương I : Một số yếu tố về văn phòng1. 1 Khái niệm1. 2 Chức năng, nhiệm vụ1. 2.1 Chức năng1. 2.2 Nhiệm vụ1. 3 Các yếu tố ảnh hưởng tác động đến côngtác văn phòng1. 3.1 Yếu tố tổ chức1. 3.2 Yếu tố con người1. 3.3 Yếu tố trang thiết bị văn phòng1. 3.4 Các yếu tố khác1. 4 Vài nét về tình hình công tác làm việc vănphòng ở Nước Ta hiện nayChương II : Tổng quan về Thư ký vănphòng, thư ký văn phòng đối ngoại2. 1 Khái niệm thư ký, thư ký văn phòng, thư ký văn phòng đối ngoại2. 2 Nhiệm vụ, nhu yếu so với ngườithư ký văn phòng thư ký văn phòng đốingoại2. 3. Vai trò, vị trí của thư ký văn phòng2. 4. Năng lực và phẩm chất cần thiếtcủa người thư ký văn phòngCĐR môn học ( 3 ) G1. 1G1. 2H oạt động dạy và học ( 4 ) Bàiđánhgiá ( 5 ) – Giảng viên làm quenlớp học, cung ứng vàhướng dẫn tổ chức triển khai hoạtđộng dạy – học theo đềcương cụ thể cho sinhviên, chia nhóm, cungcấp đề tài thuyết trình, trường hợp thực hành thực tế .. – Sinh viên chủ độngđặt câu hỏi, phát biểu kỳvọng và mong ước củabản thân về môn học – Giảng viên trình diễn nộidung bài học kinh nghiệm và đặt câuhỏi gợi mở – Sinh viên nghe giảng, vấn đáp câu hỏi / thảo luậnlàm rõ nội dung bài họctại lớpĐọc tài liệu [ 1 ] tr11-38và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] BTVN : – ( theo nhóm ) chia theonội dung phần 1.3 G1. 1G1. 2G1. 3G1. 4A1. 1A1. 2 – cá thể : Sưu tầm cácmẫu thông tin tuyểndụng vị trí thư ký vănphòng ( hoặc thư ký vănphòng đối ngoại ) ( tiếngAnh, Việt ) Tuần / Buổi học ( 1 ) ( 5 tiêt ) Nội dung ( 2 ) Chương III. Người thư ký văn phòngvới nghiệp vụ thiết kế xây dựng chương trình, kế hoạch và lịch thao tác cho cơ quanvà người lãnh đạo3. 1 Khái niệm chương trình, kế hoạch, lịch làm việc3. 2 Phân loại chương trình, kế hoạch, lịchlàm việc3. 3. Tác dụng của việc lập chương trình, kếhoạch, lịch làm việc3. 4 Nguyên tắc lập chương trình, kế hoạch, lịch làm việc3. 5 Yêu cầu của việc lập chương trình, kếhoạch, lịch làm viêc3. 6 Các địa thế căn cứ để lập chương trình, kếhoạch, lịch làm việc3. 7 Bố cục lập chương trình, kế hoạch, lịchlàm việcCĐR môn học ( 3 ) Hoạt động dạy và học ( 4 ) Bàiđánhgiá ( 5 ) – Giảng viên trình diễn nộidung và đặt câu hỏi gợimở – Sinh viên nghe giảng, vấn đáp câu hỏi / thảo luậnlàm rõ nội dung bài họcĐọc tài liệu [ 1 ] tr135 – 139 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] … trước khi đến lớpG1. 1G1. 2G1. 3G1. 4BTVN : Cá nhân : Sắp xếp lịchlàm việc tuần cho Banlãnh đạo một cơ quan đốingoại SV mong muốnđược ứng tuyểnA1. 1A1. 2C hương IV : Người thư ký văn phòngvới nghiệp vụ chuẩn bị sẵn sàng và tổ chức triển khai hộihọp ( 5 tiêt ) 4.1. Khái quát về hội họp ( khái niệm, mục tiêu, tình hình … ) Đọc tài liệu [ 1 ] tr122 – 135 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] … trước khi đến lớpChương IV : Người thư ký văn phòngvới nghiệp vụ sẵn sàng chuẩn bị và tổ chức triển khai hộihọp ( tt ) – Giảng viên trình diễn nộidung và đặt câu hỏi gợimở4. 2 Nhiệm vụ đơn cử của thư ký văn phòng đốivới nghiệp vụ chuẩn bị sẵn sàng và tổ chức triển khai hội họp4. 2.1 Thư ký văn phòng với khâu chuẩn bịtrước hội họp4. 2.2 Nhiệm vụ của thư ký văn phòngtrong thời hạn triển khai hội họp4. 2.3. Công việc của thư ký văn phòng sau khikết thúc hội họp – Sinh viên nghe giảng, vấn đáp câu hỏi / thảo luậnlàm rõ nội dung bài họcChương V : Thư ký văn phòng vớinghiệp vụ chuẩn bị sẵn sàng, tổ chức triển khai chuyếncông tác cho cơ quan và người lãnhđạo5. 1. Lập kế hoạch tổ chức triển khai chuyến côngtác5. 2. Chuẩn bị, ship hàng chuyến công tác5. 3. Trách nhiệm của Thư ký văn phòngtrước, trong và sau thời hạn chỉ huy đicông tácG1. 1G1. 2G1. 3G1. 4 Đọc tài liệu [ 1 ] tr122 – 135 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] trước khi đến lớpA1. 1A1. 2 Đọc tài liệu [ 1 ] tr110 – 121 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] … trước khi đến lớpBTVN : Thực hiện tìnhhuống giả định – chuẩn bịchuyến đi công tác làm việc sangPháp cho thủ trưởng cơquan đối ngoại SV mongmuốn được ứng tuyểnTuần / Buổi học ( 1 ) Nội dung ( 2 ) Chương VI. Thư ký văn phòng vớinghiệp vụ tích lũy, giải quyết và xử lý và cung cấpthông tin ship hàng hoạt động giải trí chỉ huy, quản lý6. 1 Khái quát chung6. 2 Thu thập thông tin6. 3 Xử lý thông tin6. 4 Cung cấp thông tin ( 5 tiết ) ( 5 tiêt ) Chương VII. Thư ký văn phòng vớinghiệp vụ sắp xếp, quản trị văn bản, hồ sơ, tài liệu7. 1 Quản lý và giải quyết và xử lý văn bản7. 2 Lập hồ sơ và tra cứu hồ sơ7. 3 Lưu trữ hồ sơ, tài liệuChương VIII : Giao tiếp ứng xử củangười thư ký văn phòng5. 1 Giao tiếp hành chính5. 1.1 Khái niệm5. 1.2 Nguyên tắc trong tiếp xúc hànhchính5. 2 Cách cải tổ những kiến thức và kỹ năng giao tiếpcơ bản5. 3 Một số tiếp xúc hành chính vănphòng của người thư ký5. 3.1 Tiếp khách5. 3.2 Giao tiếp điện thoại5. 3.3 Giao tiếp ứng xử với chỉ huy, với đồng nghiệpCĐR môn học ( 3 ) G1. 1G1. 2G1. 3G1. 4H oạt động dạy và học ( 4 ) – Giảng viên trình diễn nộidung và đặt câu hỏi gợimở – Sinh viên nghe giảng, vấn đáp câu hỏi / thảo luậnlàm rõ nội dung bài họcĐọc tài liệu [ 1 ] tr88 – 92 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] trướckhi đến lớpBàiđánhgiá ( 5 ) A1. 1A1. 2 Đọc tài liệu [ 1 ] tr47 – 63 ; 92 – 110 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] trước khi đến lớp – Giảng viên trình diễn nộidung và đặt câu hỏi, trìnhchiếu clip minh họa, gợimở ; đưa bài tập tìnhhuốngG1. 1G1. 2G1. 3G1. 4 – Sinh viên nghe giảng, vấn đáp thắc mắc và thảoluận, xử lý bài tậptình huốngA1. 1A1. 2 Đọc tài liệu [ 1 ] tr64 – 74,74 – 88 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] … trước khi đến lớp – Giảng viên trình diễn nộidung và đặt câu hỏi gợimở ( 5 tiêt ) Chương IX : Thư ký văn phòng vớinghiệp vụ soạn thảo văn bản9. 1 Văn bản hành chính thông thường9. 2 Thư tín thương mại9. 3 Công văn ngoại giaoG2. 1G2. 2G2. 3G2. 4G2. 5G3. 1G3. 2G3. 3 – Sinh viên nghe giảng, vấn đáp câu hỏi / thảo luậnlàm rõ nội dung bài học kinh nghiệm – Sinh viên thực hànhtrực tiếp soạn thảo một sốvăn bản hành chính thôngthường, thư tín thươngmại và công văn ngoạigiaoĐọc tài liệu [ 1 ] tr171 – 324 và [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] … trước khi đến lớpA1. 1A2. 1A2. 27. Quy định của môn học7. 1. Nhiệm vụ của sinh viên – Sinh viên phải đi học đúng giờ lao lý, vào trễ 15 phút xem như vắng mặt – Tham dự tối thiểu 80 % thời hạn lên lớp – Tuyệt đối không được điểm danh giúp, thi hộ – Đọc tài liệu và chuẩn bị sẵn sàng nội dung thuyết trình, câu hỏi nghiên cứu và phân tích, bài tập được cho trong mỗibuổi học trước khi vào lớp trước khi vào lớp7. 2. Quy định về thi tuyển, học vụ – Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ ( trừ trường hợp đặc biệt quan trọng ) – Nộp tiểu luận / thu hoạch trễ trong vòng 1 tuần sẽ bị trừ 25 % tổng số điểm – Trường hợp đạo văn, không trích dẫn nguồn sẽ bị nhìn nhận không đạt7. 3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng ( nếu có ) Giảng viên ( trợ giảng ) tiếp sinh viên 01 buổi / tuần vào chiều thứ tư hàng tuần ( từ 13 h30 đến16h30 ) tại Văn phòng Bộ môn Lưu trữ học – Quản trị văn phòng ( A. 317 ) để tư vấn, hướng dẫnhọc tập, nghiên cứu và điều tra tài liệu … trong suốt thời hạn môn học diễn ra. 8. Phụ trách môn học – Khoa / Bộ môn : Bộ môn Lưu trữ học – Quản trị văn phòng – Địa chỉ và email liên hệ : + Phòng A. 317 – Cơ Sở 1, Trường ĐH KHXH và NV, ĐHQG TP. TP HCM – 10-12 Đinh TiênHoàng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh + E-Mail : [email protected] ảng viên đảm nhiệm môn họcHọ và tên : Phạm Nguyễn Phương QuỳnhHọc hàm, học vị : Thạc sĩĐịa chỉ cơ quan : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Điện thoại liên hệ : P. Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh – 0902.622.044 Email : [email protected] ( 175 ) Website : [email protected] Classroom : q2vhmxwCách liên lạc với giảng viên : – Trao đổi trực tiếp tại Văn phòng Bộ mônLưu trữ học – Quản trị văn phòng ( Phòng A. 317 – Cơ Sở 1, Trường ĐH KHXH và NV, ĐHQG TP. TP HCM – 10-12 Đinh TiênHoàng, P. Bến Nghé, Quận 1, TPHCM ) – Qua điện thoại thông minh, email, google classroom, mạng xã hội … Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2019GI ẢNG VIÊN ( Đã ký ) ThS. Phạm Nguyễn Phương QuỳnhTRƯỞNG BỘ MÔN ( Đã ký ) TS. Đỗ Văn Học
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục