Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2021 – 2022 mang tới bộ đề cương ôn tập học kì 2 sách Chân trời sáng tạo cho các em học sinh lớp 6 chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối học kì 2 năm 2021 – 2022 sắp tới.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tìm hiểu thêm để thiết kế xây dựng đề cương ôn thi học kì 2 năm 2021 – 2022 cho học viên của mình. Ngoài ra, hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm đề cương môn Toán, Ngữ văn lớp 6. Chi tiết mời thầy cô và những em cùng tải không tính tiền :

Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trình bày nguyên nhân bùng nổ các các cuộc khởi nghĩa của dân ta dưới thời Bắc thuộc?

Bạn đang xem : Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 ( Sách mới )

  • Do chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo, thâm độc của phong kiến phương Bắc
  • Nhân dân ta mâu thuẫn sâu sắc với chính quyền đô hộ

Câu 2. Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc.

Thời gian khởi nghĩa Tên cuộc khởi nghĩa
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 – 602 Khởi nghĩa Lí Bí
Năm 713-722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng

Câu 3. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng

  • Mùa xuân 40: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa tại Hát Môn. Sau đó nghĩa quân nhanh chóng đánh tan quân Hán. Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô ở Mê Linh
  • Mùa hè 42, quân Hán đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Hai Bà Trưng hi sinh

⇒ Cuộc khởi nghĩa thất bại

Câu 4. Trình bày cuộc khởi nghĩa Lí Bí.

  • Đầu thế kỉ VI, dưới sự thống trị tàn bạo của nhà Lương. Mùa xuân 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa và nhanh chóng giành thắng lợi
  • Trong 2 năm 542-543 nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp nhưng đều thất bại
  • Xuân 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
  • 545, nhà Lương sang xâm lược. Lý Bí lãnh đạo nhân dân kháng chiến sau đó trao quyền cho Triệu Quang Phục. Năm 550 kháng chiến thắng lợi.
  • 603 nhà Tùy xâm lược. Nhà nước Vạn Xuân kết thúc

Câu 5. Hãy nêu những nét chính trận Bạch Đằng năm 938. Theo em trong cách đánh giặc của Ngô Quyền có những điểm độc đáo nào?

  • Năm 938, lợi dụng cơ hội cầu cứu của Kiều Công Tiễn quân Nam Hán tiến vào xâm lược nước ta.
  • Đứng trước nguy cơ ngoại xâm, Ngô Quyền đã tiêu diệt Kiều Công Tiễn và bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
  • Cuối năm 938 thuyền của quân Nam Hán tiến vào cửa sông Bạch Đằng
  • Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến nhử địch vào trận địa mai phục. Khi nước thủy triều rút quân ta bất ngờ phản công=> Thuyền giặc rút chạy va vào cọc ngầm và bị quân ta tiêu diệt gần hết

⇒ Kháng chiến giành được thắng lợi

* Những điểm độc lạ trong cách đánh giặc của Ngô Quyền

  • Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
  • Lợi dụng quy luật lên xuống của thủy triều để bố trí trận địa cọc ngầm đánh giặc
  • Sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch.

Câu 6. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

  • Chiến thắng Bạch Đằng 938 đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ cho dân ta
  • Thể hiện tinh thần đoàn kết và ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
  • Thể hiện tài năng quân sự, khả năng lãnh đạo của Ngô Quyền

Câu 7. Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa

  • Họ biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm và trồng nhiều lạo cây ăn quả khác..
  • Sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo của trâu,bò
  • Biết khai thác lâm thổ sản, làm gốm, đánh bắt cá
  • Buôn bán với Giao Châu và các nước khác…

Câu 8. Dựa vào sơ đồ 20.4, em hãy cho biết: Xã hội Champa có những tầng lớp nào? Mô tả công việc của họ.

Sơ đồ 20.4

Xã hội Champa có những những tầng lớp :

  • Vua là người đứng đầu
  • Qúy tộc và tu sĩ là những thành phần thuộc tầng lớp quý tộc
  • Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm lâm sản, thợ thủ công và nghệ nhân, đánh cá

Câu 9: Thành tựu văn hóa Chăm-Pa

  • Chữ viết: Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã sử dụng chữ Phạn từ Ấn Độ làm chữ viết riêng
  • Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
  • Âm nhạc và múa phục vụ các nghi lễ tôn giáo đặc sắc
  • Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi,…
  • Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn được bảo tồn đến ngày này (di tích Mỹ Sơn)

Đăng bởi : trung học phổ thông Sóc Trăng
Chuyên mục : Giáo Dục

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận