Đề cương luật hàng hải quốc tế
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.35 KB, 21 trang )
Bạn đang đọc: Đề cương luật hàng hải quốc tế – Tài liệu text
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
______________
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
LUẬT HÀNG HẢI QUỐC TẾ
( DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT HỌC)
Người biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Bá Diến
ThS. Nguyễn Hùng Cường
Hà Nội, năm 2014
1. Thông tin về giảng viên:
1.1. Giảng viên
1.1.1. Họ và tên: Nguyễn Bá Diến
– Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư, tiến sĩ
– Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học
Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia Hà
Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Điện thoại: 0903 42 65 09
Email: [email protected]
1.1.2. Họ và tên: Nguyễn Tiến Vinh
– Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
– Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 –
Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia Hà
Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Điện thoại: 04.7643954
Email: [email protected]
1.1.3. Họ và tên: Nguyễn Hùng Cường
– Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
– Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 –
Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia Hà
Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Điện thoại: 0983 75 07 69
Email: [email protected]
1.1.4. Họ và tên: Nguyễn Lan Nguyên
–
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, Giảng viên chính
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
2
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Điện thoại: 048430021
Email: [email protected]
1.1.5. Họ và tên: Lê Văn Bính
–
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Điện thoại: 0912 48 37 36
Email: [email protected]
1.1.6. Họ và tên: Mai Hải Đăng
–
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
– Điện thoại: 0912 796 265
Email: [email protected]
1.1.7. Họ và tên: Nguyễn Thị Xuân Sơn
–
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Điện thoại: 04.7643954
Email: [email protected]
1.1.8. Họ và tên: Đào Thị Thu Hường
–
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
3
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Điện thoại: 0912 295 941 Email: [email protected]
1.1.9. Họ và tên: Đoàn Năng
–
Chức danh, học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ,
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Điện thoại: 0913 236 564
Email: [email protected]
1.1.10. Họ và tên: Bùi Xuân Nhự
–
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ
–
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại
học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
–
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia
Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Hà Nội.
2.
Điện thoại: 0913 546 517
Email: [email protected]
Thông tin chung về môn học
– Tên môn học: Luật Hàng hải quốc tế
– Mã số môn học: INL3003
– Số tín chỉ: 02
– Môn học: Bắt buộc
– Các môn học tiên quyết:
1. Công pháp quốc tế
2. Tư pháp quốc tế
4
–
Các yêu cầu đối với môn học:
1. Sinh viên phải có mặt trên lớp đúng giờ và nghe giảng tất cả các buổi
thuyết giảng;
2. Tham gia tích cực vào các buổi thảo luận;
3. Trường hợp lý do bất khả kháng sinh viên có thể được phép vắng mặt trên
lớp nhưng không được quá 20% tổng số buổi thuyết giảng và thảo luận trên
lớp. Các trường hợp nghỉ quá số buổi quy định bị coi là không đủ điều kiện
dự thi hết môn;
4. Sinh viên đến lớp muộn 15’ không được vào lớp và bị coi là vắng mặt cả
buổi học đó;
5. Sinh viên có nghĩa vụ đọc trước tài liệu, làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà
theo sự phân công của giảng viên trước khi đến lớp.
–
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết
24 giờ tín chỉ
+ Tự học
06 giờ tín chỉ
3. Chuẩn đầu ra của môn học:
3.1. Kiến thức:
– Nhận ra được tính cấp thiết của việc nghiên cứu môn học này;
– Nắm được một số vấn đề cơ bản của môn học như: khái niệm và quá trình hình
thành Luật Hàng hải quốc tế, các nguyên tắc và nội dung cơ bản của Luật Hàng hải quốc
tế;
– Hiểu được tổ chức và hoạt động của IMO, cơ chế hợp tác và phối hợp;
– Hiểu được bản chất của hợp đồng vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển và
phương thức vận dụng các quy định của pháp luật hàng hải quốc tế điều chỉnh nhóm các
quan hệ này.
3.2. Kỹ năng:
– Sinh viên được trang bị các kỹ năng cần thiết trong việc giải thích, phân tích,
tổng hợp, đánh giá, ký kết và thực hiện các hợp đồng vận tải hàng hóa quốc tế; cách thức
5
tiếp cận, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vụ việc đơn giản có liên quan
đến lĩnh vực hàng hải quốc tế.
– Môn học cũng chú trọng xây dựng cho sinh viên kỹ năng đàm phán, soạn thảo và
ký kết các hợp đồng hàng hải điển hình như hợp đồng bảo hiểm hàng hải, cách thức và
kỹ năng giải quyết tranh chấp hợp đồng hàng hải.
3.3. Thái độ, chuyên cần:
Sinh viên sau khi học xong môn học này, có thái độ đúng mực, tác phong và phẩm
chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết, có đầy đủ các trí thức cơ bản trong việc áp dụng pháp
luật về đàm phán, ký kết và giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực hàng hải quốc tế.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
Vận tải đường biển chiếm đến hơn 80% tỉ trọng vận tải hàng hóa quốc tế. Trong
bối cảnh thương mại quốc tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, hàng hải quốc tế đóng
một vai trò rất quan trọng. Với tầm quan trọng của hàng hải quốc tế, luật hàng hải quốc tế
là một trong những ngành luật cơ bản, ra đời từ rất sớm, có ảnh hưởng lớn và đóng vai
trò thiết yếu trong luật thương mại quốc tế.
Môn học này nghiên cứu về các nguyên tắc pháp lý, các quy phạm pháp luật quốc
tế cũng như của pháp luật Việt Nam điều chỉnh vấn đề pháp luật về hàng hải quốc tế, với
các nội dung cơ bản như: bối cảnh ra đời luật hàng hải quốc tế, tàu biển và quốc tịch của
tàu, vấn đề đăng ký, đăng kiểm, cầm cố, thế chấp và bắt giữ tàu, vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển, hợp đồng thuê tàu, vấn đề trách nhiệm của chủ tàu đối với việc gây ô
nhiễm do tràn dầu và tai nạn đâm va, vấn đề cứu hộ, cứu nạn trên biển, bảo hiểm hàng
hải, v.v…
5. Nội dung chi tiết môn học:
1.
Nội dung 1:
Khái quát chung về Luật hàng hải quốc tế
2.
Nội dung 2:
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
3.
Nội dung 3:
Bảo hiểm hàng hải quốc tế
4.
Nội dung 4:
Giải quyết tranh chấp hàng hải quốc tế
6
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT HÀNG HẢI QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, phạm vi, đối tượng điều chỉnh của Luật hàng hải quốc tế
1.1.1. Khái niệm Luật hàng hải quốc tế
1.1.2. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Luật hàng hải quốc tế
1.1.3. Tàu biển, thuyền bộ và cảng biển
1.2. Nguồn của Luật hàng hải quốc tế
1.2.1. Điều ước quốc tế
1.2.2. Pháp luật quốc gia
1.2.3. Tập quán hàng hải quốc tế
1.3. Lược sử phát triển của Luật hàng hải quốc tế
1.4. Các tổ chức quốc tế liên quan đến hàng hải quốc tế
1.4.1. Tổ chức hàng hải quốc tế
1.4.2. Ủy ban hàng hải quốc tế
1.4.3. Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế
CHƯƠNG II: HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HẢI QUỐC TẾ
2.1. Khái niệm và đặc điểm hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.2. Các loại chứng từ liên quan đến hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.2.1. Vận đơn
2.2.2. Các loại chứng từ khác
2.3. Phân loại hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.3.1. Phuơng thức chuyên chở hàng hóa bằng tàu chợ
2.3.2. Phương thức chuyên chở hàng hải bằng tàu chuyến
2.3.3. Phương thức thuê tàu định hạn
2.3.4. Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng đường biển quốc tế
2.3.5. Vận tải đa phương thức quốc tế
2.3.5.1. Khái niệm
7
2.3.5.2. Hợp đồng vận tải đa phương thức
2.3.5.3. Chứng từ vận tải đa phương thức
2.3.5.4. Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
a) Cơ sở của trách nhiệm
b) Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
c) Miễn trừ trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
d) Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
e) Mất quyền giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
CHƯƠNG III: BẢO HIỂM HÀNG HẢI QUỐC TẾ
3.1. Khái niệm và nguyên tắc bảo hiểm hàng hải quốc tế
3.1.1. Khái niệm bảo hiểm hàng hải quốc tế
3.1.2. Nguyên tắc bảo hiểm hàng hải quốc tế
3.2. Rủi ro và phân loại rủi ro trong hàng hải quốc tế
3.2.1. Khái niệm rủi ro
3.2.2. Phân loại rủi ro
3.3. Tổn thất và phân loại tổn thất trong hàng hải quốc tế
3.3.1. Khái niệm tổn thất
3.3.2. Phân loại tổn thất
3.4. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải quốc tế
CHƯƠNG IV: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HÀNG HẢI QUỐC TẾ
4.1. Trình tự khiếu nại và giải quyết tranh chấp trong hàng hải quốc tế
4.2. Khởi kiện và thời hiệu khởi kiện trong hàng hải quốc tế
4.3. Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài, Tòa án
6. Học liệu:
6.1. Học liệu bắt buộc
6.1.1. Giáo trình
8
1. Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Khoa Luật – Đại học Quốc
gia Hà Nội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005. Chương VIII. Hợp đồng vận tải
quốc tế, trang 353 – 426;
2. Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Khoa Luật – Đại học Quốc
gia Hà Nội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005. Chương IX. Bảo hiểm hàng hóa
trong thương mại quốc tế, trang 443 – 454;
3. Nông Quốc Bình, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật Hà
Nội, NXB Tư pháp, 2006. Chương IX. Pháp luật về vận tải quốc tế, trang 287 337;
4. Nông Quốc Bình, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật Hà
Nội, NXB Tư pháp, 2006. Chương X. Pháp luật về bảo hiểm hàng hóa bằng vận
tải đường biển quốc tế, trang 349 – 374;
6.1.2. Văn bản pháp luật
1. Bộ luật dân sự Việt Nam, số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
2. Bộ luật hàng hải Việt Nam, số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
3. Bộ luật tố tụng dân sự, số 24/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.
4. Luật Thương mại, số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
5. Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12
6. Luật Trọng tài Thương mại số 54/2010/QH12.
7. Nghị định số 49/2006/NĐ-CP ban hành ngày 18/5/2006 về đăng ký và mua, bán
tàu biển.
8. Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ban hành ngày 25/7/2006 về quản lý cảng biển và
luồng hàng hải.
9. Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 5/7/2007 về điều kiện kinh doanh dịch vụ
vận tải biển.
10. Nghị định 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
11. Thông tư số 155/2007/TT-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thi hành Nghị định 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
12. Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
9
13. Quyết định 16/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về công bố Danh mục
phân loại cảng biển Việt Nam.
14. Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu
biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu
biển và công bố cảng biển.
15. Quyết định số 62/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 6/11/2006 về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua,
bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt
động tàu biển và công bố cảng biển.
16. Quyết định số 65/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về chức danh,
nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu
biển Việt Nam.
17. Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVN của Bộ Giao thông vận tải ngày 30/11/2005
về Tiêu chuẩn chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và Định biên
an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.
Các Công ước của Ủy ban Hàng hải quốc tế
18. Công ước Brussels năm 1924 để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường
biển.
19. Nghị định thư Visby 1968 sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc
về vận đơn đường biển.
20. Nghị định thư SDR năm 1979 sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy
tắc về vận đơn đường biển đã được Nghị định thư năm 1968 sửa đổi.
21. Công ước quốc tế năm 1924 về thống nhất một số quy tắc chung liên quan đến
việc giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu tàu biển.
22. Công ước quốc tế năm 1957 về giới hạn trách nhiệm của chủ tàu biển.
Các Công ước của Liên Hợp quốc – Các quy tắc của UNCITRAL
23. Công ước Harmburg năm 1978 của Liên Hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển.
10
24. Công ước của Liên Hợp Quốc năm 1980 về vận chuyển hàng hóa bằng vận tải đa
phương thức.
Các Công ước của Liên Hợp quốc – Các quy tắc của UNCTAD
25.
Công ước năm 1974 về Bộ luật hướng dẫn đối với Hiệp hội tàu chợ.
6.2. Học liệu tham khảo:
6.2.1. Giáo trình, sách tham khảo
1. Trần Thị Hòa Bình – Trần Văn Nam, Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, Khoa
Luật Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động – Xã hội, 2006.
Chương IV. Chế độ pháp lý về chuyên chở hàng hóa quốc tế, trang 157 – 228;
2. Trần Thị Hòa Bình – Trần Văn Nam, Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, Khoa
Luật Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động – Xã hội, 2006.
Chương V. Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hóa trong thương mại quốc tế, trang
229 – 266;
3. Dương Hữu Hạnh, Vận tải – Giao nhận quốc tế và bảo hiểm hàng hải International transport – Forwarding and marine insurance. Nguyên tắc và thực
hành – Principles and Practice, Hà Nội : Thống kê, 2004.
4. TS.LS. Nguyễn Chúng, Luật hàng hải: Những vấn đề cơ bản, Đồng Nai, 2000.
5. TS.LS. Nguyễn Chúng, Kinh nghiệm thực tế giải quyết tranh chấp hợp đồng
thương mại hàng hải, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.
6. Đỗ Hữu Vinh, Những vụ việc tranh chấp trong giao dịch thương mại hàng hải
quốc tế, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2003;
7. PGS. TS. Đinh Ngọc Viện (Chủ biên), Giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế, NXB
Giao thông vận tải, Hà Nội, 2002.
8. Dương Hữu Hạnh, Nghiệp vụ vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương – Nguyên
tắc và thực hành, NXB Tài Chính, 1999
9. Nguyễn Vũ Hoàng, Những khía cạnh kinh tế và luật pháp về bảo hiểm hàng hóa
bằng đường biển trong thương mại quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội,
2001.
10. PGS. TS. Nguyễn Thị Mơ, Hoàn thiện pháp luật về thương mại và hàng hải trong
điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
11. PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm (Chủ biên) -Trường Đại học Ngoại Thương, Vận tải
và giao nhận trong ngoại thương, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội, 2003.
12. Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ giao nhận vận tải quốc tế, NXB Thống kê, 2004.
13. Tổng Công ty bảo hiểm Việt Nam, Quy tắc chung về bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển bằng đường biển (QTCB – 1998).
11
14. Tổng Công ty bảo hiểm Việt Nam, Quy tắc bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm rủi ro
chiến tranh và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu thuyền hoạt động trong
vùng nội thủy và vùng biển Việt Nam (QTTT/CB – 2001).
15. Hiệp hội bảo hiểm London, Điều khoản bảo hiểm thời hạn thân tàu, Tổng Công ty
bảo hiểm Việt Nam.
16. Cục Hàng hải Việt Nam, Sổ tay pháp luật hàng hải, NXB Giao thông vận tải, Hà
Nội, 2003.
17. Trường Đại học Ngoại Thương, Các Công ước quốc tế về vận tải và hàng hải,
NXB Giao thông vận tải, Hà Nội, 1999.
18. United Nations, Review of Maritime Transport 2004, New York and Geneva, 2004
19. United Nations, Review of Maritime Transport 2005, New York and Geneva, 2005
6.2.2. Văn bản pháp luật
Các Công ước của Tổ chức Hàng hải quốc tế
1. Công ước quốc tế năm 1976 về giới hạn trách nhiệm đối với các khiếu nại hàng
hải.
2. Công ước Athen năm 1974 về vận chuyển hành khách và hành lý bằng đường
biển.
3. Công ước quốc tế năm 1999 về bắt giữ tàu biển.
4. Nghị định thư năm 1976 sửa đổi Công ước Athen về vận chuyển hành khách và
hành lý bằng đường biển.
5. Nghị định thư năm 1990 sửa đổi Công ước Athen về vận chuyển hành khách và
hành lý bằng đường biển.
Các Công ước của Ủy ban Hàng hải quốc tế
6. Các quy tắc thống nhất của Ủy ban Hàng hải quốc tế về vận đơn đường biển năm
1990.
7. Các quy tắc của Ủy ban Hàng hải quốc tế về vận đơn điện tử năm 1990.
8. Quy tắc York-Antwerp, 1994.
9. Công ước quốc tế năm 1993 về cầm giữ và thế chấp hàng hải.
10. Công ước quốc tế năm 1967 về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến cẫm
giữ và thế chấp tàu biển.
12
Các Công ước của Liên Hợp quốc – Các quy tắc của UNCTAD
11. Công ước của Liên Hợp Quốc năm 1986 về điều kiện đăng ký tàu biển.
12. Công ước quốc tế năm 1952 về thống nhất một số quy tắc liên quan đến việc bắt
giữ tàu biển.
6.2.3. Cơ sở dữ liệu điện tử
1. Tổ chức hàng hải quốc tế: http://www.imo.org
2. Ủy ban hàng hải quốc tế: http://www.comitemaritime.org
3. Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế: http://www.fiata.com
4. Hội nghị của Liên Hợp quốc về thương mại và phát triển: http://www.unctad.org
5. Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên Hợp Quốc: http://www.uncitral.org
7. Hình thức tổ chức dạy học:
7.1.
Lịch trình chung:
Nội dung
Số giờ tín chỉ
Tổng cộng
Lý thuyết
Tự học
Nội dung 1
4
2
Nội dung 2
14
Nội dung 3
4
2
Nội dung 4
2
2
Tổng cộng
24
6
7.2.
Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể:
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung 1. Tuần 1:
Lý thuyết
(2h TC)
30
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị
Khái quát chung về Luật Hàng hải quốc tế
1.1. Khái niệm, phạm vi, đối – Giáo trình: 3
– Sách tham khảo: 1, 3, 4,
tượng điều chỉnh của Luật
7, 8, 10, 11, 12, 16 – 19
hàng hải quốc tế
13
Ghi
chú
KTĐG
Nội dung 1. Tuần 2:
Lý thuyết
(2h TC)
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Khái quát chung về Luật Hàng hải quốc tế
1.2. Nguồn của Luật hàng hải – Giáo trình: 3
– Sách tham khảo: 1, 3, 4,
quốc tế
7, 8, 10, 11, 12, 16 – 19
1.3. Lược sử phát triển của
Luật hàng hải quốc tế
KTĐG
Nội dung 1. Tuần 3:
Tự học
(2h TC)
KTĐG
Nội dung 2. Tuần 4:
Lý thuyết
(2h TC)
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Khái quát chung về Luật Hàng hải quốc tế
1.4. Các tổ chức quốc tế liên – Giáo trình: 3
– Sách tham khảo: 1, 3, 4,
quan đến hàng hải quốc tế
7, 8, 10, 11, 12, 16 – 19
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.1. Khái niệm và đặc điểm – Giáo trình: 1, 3
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
hợp đồng vận chuyển hàng hải
10 – 12, 16 – 19
quốc tế
2.2. Các loại chứng từ liên
quan đến hợp đồng vận chuyển
hàng hải quốc tế
KTĐG
Nội dung 2. Tuần 5:
Lý thuyết
(2h TC)
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình: 1, 3
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
chuyển hàng hải quốc tế
10 – 12, 16 – 19
2.3.1. Phuơng thức chuyên
chở hàng hóa bằng tàu chợ
KTĐG
Kiểm tra đánh giá thường
14
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 2. Tuần 6:
Lý thuyết
(2h TC)
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình: 1, 3
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
chuyển hàng hải quốc tế
10 – 12, 16 – 19
2.3.2. Phương thức chuyên
chở hàng hải bằng tàu chuyến
KTĐG
Nội dung 2. Tuần 7:
Lý thuyết
(2h TC)
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình: 1, 3
chuyển hàng hải quốc tế
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
2.3.3. Phương thức thuê tàu 10 – 12, 16 – 19
định hạn
KTĐG
Nội dung 2. Tuần 8:
Lý thuyết
(2h TC)
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình: 1, 3
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
chuyển hàng hải quốc tế
2.3.4. Hợp đồng vận chuyển
10 – 12, 16 – 19
hành khách bằng đường biển
quốc tế
KTĐG
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 2. Tuần 9: Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
Lý thuyết
(2h TC)
2.3.5. Vận tải đa phương thức – Giáo trình: 1, 3
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
quốc tế
10 – 12, 16 – 19
2.3.5.1. Khái niệm
2.3.5.2. Hợp đồng vận tải đa
phương thức
KTĐG
Kiểm tra đánh giá thường
15
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 2. Tuần 10:
Lý thuyết
(2h TC)
Hợp đồng vận chuyển hàng hải quốc tế
2.3.5. Vận tải đa phương thức – Giáo trình: 1, 3
quốc tế
– Sách tham khảo: 1, 3 – 8,
2.3.5.3. Chứng từ vận tải đa 10 – 12, 16 – 19
phương thức
KTĐG
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 3. Tuần 11: Bảo hiểm hàng hải quốc tế
Lý thuyết
(2h TC)
KTĐG
3.1. Khái niệm và nguyên tắc – Giáo trình: 2, 4
– Sách tham khảo: 2 – 4, 6,
bảo hiểm hàng hải quốc tế
8 – 10, 13 – 19
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 3. Tuần 12:
Lý thuyết
(2h TC)
KTĐG
3.2. Rủi ro và phân loại rủi ro – Giáo trình: 2, 4
– Sách tham khảo: 2 – 4, 6,
trong hàng hải quốc tế
8 – 10, 13 – 19
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 3. Tuần 13:
Tự học
(2h TC)
Bảo hiểm hàng hải quốc tế
Bảo hiểm hàng hải quốc tế
3.3. Tổn thất và phân loại tổn – Giáo trình: 2, 4
thất trong hàng hải quốc tế
– Sách tham khảo: 2 – 4, 6,
8 – 10, 13 – 19
KTĐG
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 4. Tuần 14:
Giải quyết tranh chấp hàng hải quốc tế
16
Lý thuyết
(2h TC)
4.1. Trình tự khiếu nại và giải – Giáo trình: 2, 3, 6
– Sách tham khảo: 1, 5, 6,
quyết tranh chấp trong hàng
16 – 19
hải quốc tế
4.2. Khởi kiện và thời hiệu
khởi kiện trong hàng hải quốc
tế
KTĐG
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
Nội dung 4. Tuần 15:
Tự học
(2h TC)
Giải quyết tranh chấp hàng hải quốc tế
4.3. Giải quyết tranh chấp tại – Giáo trình: 2, 3, 6
– Sách tham khảo: 1, 5, 6,
Trọng tài, Tòa án
16 – 19
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên; ra bài tập tuần.
8. Chính sách đối với môn học
KTĐG
1. Theo quy chế hiện hành của Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
2. Thưởng điểm vào bài tập cá nhân hoặc bài thi cuối kì cho sinh viên hăng hái đóng
góp xây dựng bài, nhiệt tình tham gia thảo luận (Số điểm thưởng không quá 2
đỉểm).
3. Cho phép làm lại bài tập không quá 1 lần (trong trường hợp dưới 5 điểm).
4. Nộp bài tập đúng hạn; bị trừ 1 điểm nếu nộp muộn.
5. Kết quả môn học được thông báo công khai cho sinh viên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên:
–
Kiểm diện
–
Minh chứng tham gia Seminar, trắc nghiệm và bài tập nhỏ.
17
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ:
Hình thức
Tỉ lệ
Bài tập cá nhân/tuần
15%
Bài tập nhóm/tháng
15%
Bài tập học kỳ
10%
Thi cuối kỳ
60%
9.2.1.
Bài tập cá nhân/tuần:
– Hình thức: Bài luận (1-3 trang A4); bài trắc nghiệm có giải thích; câu hỏi so sánh, phân
biệt. Cỡ chữ 14, font: Times New Roman hoặc Vn.Time; kích thức các lề trên, dưới, trái,
phải là: 2 cm, 2 cm, 3 cm, 2,5 cm, dãn dòng 1,2 – 1,3.
– Nội dung: Phân tích, đánh giá, đề xuất ý kiến cá nhân về một nội dung học tập theo
chương trình; trả lời câu hỏi đúng sai và giải thích cho khẳng định; nêu được những điểm
giống nhau và khác nhau giữa 2 đối tượng nhận thức và phân tích.
– Tiêu chí đánh giá bài luận:
+ Xác định được vấn đề cần nghiên cứu, phân tích
2 điểm
+ Thể hiện kỹ năng phân tích logic, tổng hợp, lập luận có
5 điểm
căn cứ; có liên hệ thực tế
+ Ngôn ngữ trong sáng (chuẩn theo từ ngữ và ngữ pháp
2 điểm
tiếng Việt); trích dẫn tài liệu tham khảo phong phú, hợp lệ.
+ Trình bày đẹp; hình ảnh, bảng biểu, đồ thị minh hoạ phù
1 điểm
hợp.
Tổng:
10 điểm
– Tiêu chí đánh giá bài trắc nghiệm:
+ Chọn phương án trả lời đúng
5 điểm
+ Giải thích đúng và xác định căn cứ pháp lý đúng
5 điểm
Tổng:
9.2.2. Bài tập nhóm/tháng
18
10 điểm
– Hình thức: Báo cáo thu hoạch chung của nhóm (5-7 trang A4, cỡ chữ 14, font: Times
New Roman hoặc Vn.Time; kích thức các lề trên, dưới, trái, phải là: 2cm, 2cm, 3 cm, 2,5
cm, dãn dòng 1,2 – 1,3).
– Nội dung: Viết báo cáo hoạt động nhóm.
– Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề hoạt động nhóm rõ ràng, hợp lý
2 điểm
+ Trình bày hợp lý, sát với yêu cầu của đề tài, có căn cứ và
4 điểm
có tính phê phán; nhận xét thể hiện quan điểm của nhóm
+ Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm (dựa trên cơ sở những
1 điểm
nhiệm vụ được phân công, kết quả hoạt động của từng
thành viên và hoạt động chung của nhóm)
+ Ngôn ngữ trong sáng (chuẩn theo từ ngữ và ngữ pháp
1 điểm
tiếng Việt); trích dẫn tài liệu tham khảo phong phú, đa
dạng, hấp dẫn, hợp lệ.
+ Viết báo cáo đúng quy định
1 điểm
+ Trình bày đẹp; hình ảnh, bảng biểu, đồ thị minh hoạ phù
1 điểm
hợp.
Tổng:
10 điểm
9.2.3. Bài tập cuối kì
– Hình thức: Tiểu luận (từ 12-15 trang A4, cỡ chữ 14, font: Times New Roman hoặc
Vn.Time; kích thức các lề trên, dưới, trái, phải là: 2 cm, 2 cm, 3 cm, 2,5 cm, dãn
dòng 1,2 – 1,3)
– Nội dung: trong phạm vi các nội dung đã được liệt kê của Đề cương môn học.
– Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định được vấn đề cần nghiên cứu, phân tích rõ ràng,
2 điểm
hợp lý
+ Phân tích logic sâu sắc, tổng hợp, lập luận có căn cứ; thể
hiện năng lực tư duy phê phán, đánh giá; có liên hệ thực tế
19
5 điểm
+ Sử dụng nguồn tài liệu tham khảo đa dạng, phong phú.
1 điểm
+ Ngôn ngữ trong sáng (chuẩn theo từ ngữ và ngữ pháp
1 điểm
tiếng Việt); trích dẫn tài liệu tham khảo hợp lệ.
+ Trình bày đẹp; hình ảnh, bảng biểu minh hoạ phù hợp.
Tổng:
1 điểm
10 điểm
9.2.4 Thi cuối kì
–
Hình thức thi: thi viết hoặc vấn đáp.
–
Nội dung: trong phạm vi các nội dung đã được liệt kê của Đề cương môn học.
–
Tiêu chí đánh giá đối với thi vấn đáp:
+ Trả lời chính xác, rõ ràng, sâu sắc câu hỏi chính
7 điểm
+ Trả lời chính xác, rõ ràng, sâu sắc câu hỏi phụ
3 điểm
+ Sinh viên đạt điểm giỏi là sinh viên trả lời trả lời tốt câu
hỏi trong đề thi và câu hỏi thêm là câu hỏi tình huống, đánh
giá luật thực định….
Tổng:
–
10 điểm
Tiêu chí đánh giá đối với thi viết: theo đáp án chi tiết của Bộ môn Luật Quốc
tế.
Duyệt đề cương
Trưởng
Bộ môn Luật Quốc tế
20
Người biên soạn
21
Đạihọc Quốc gia TP.HN, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. – Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia HàNội, 144 Xuân Thủy, TP.HN. – Điện thoại : 04.7643954 Email : [email protected]. Họ và tên : Nguyễn Hùng Cường – Chức danh, học hàm, học vị : Thạc sỹ – Thời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia TP. Hà Nội, 144 Xuân Thủy, TP.HN. – Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc gia HàNội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. – Điện thoại : 0983 75 07 69E mail : [email protected]. Họ và tên : Nguyễn Lan NguyênChức danh, học hàm, học vị : Tiến sĩ, Giảng viên chínhThời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia Thành Phố Hà Nội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Điện thoại : 048430021E mail : [email protected]. Họ và tên : Lê Văn BínhChức danh, học hàm, học vị : Tiến sĩThời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia Thành Phố Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Thành Phố Hà Nội. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Điện thoại : 0912 48 37 36E mail : [email protected]. Họ và tên : Mai Hải ĐăngChức danh, học hàm, học vị : Tiến sĩThời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia Thành Phố Hà Nội, 144 Xuân Thủy, TP.HN. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, TP.HN. – Điện thoại : 0912 796 265E mail : [email protected]. Họ và tên : Nguyễn Thị Xuân SơnChức danh, học hàm, học vị : Thạc sĩThời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia TP. Hà Nội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, Thành Phố Hà Nội. Điện thoại : 04.7643954 Email : [email protected]. Họ và tên : Đào Thị Thu HườngChức danh, học hàm, học vị : Thạc sĩThời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia TP. Hà Nội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Điện thoại : 0912 295 941 E-Mail : [email protected]. Họ và tên : Đoàn NăngChức danh, học hàm, học vị : Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia TP.HN, 144 Xuân Thủy, TP.HN. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, Thành Phố Hà Nội. Điện thoại : 0913 236 564E mail : [email protected]. Họ và tên : Bùi Xuân NhựChức danh, học hàm, học vị : Tiến sỹThời gian, khu vực thao tác : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đạihọc Quốc gia TP.HN, 144 Xuân Thủy, TP. Hà Nội. Địa chỉ liên hệ : Bộ môn Luật Quốc tế, Phòng 408, E1 – Đại học Quốc giaHà Nội, 144 Xuân Thủy, TP.HN. 2. Điện thoại : 0913 546 517E mail : [email protected] ông tin chung về môn học – Tên môn học : Luật Hàng hải quốc tế – Mã số môn học : INL3003 – Số tín chỉ : 02 – Môn học : Bắt buộc – Các môn học tiên quyết : 1. Công pháp quốc tế2. Tư pháp quốc tếCác nhu yếu so với môn học : 1. Sinh viên phải xuất hiện trên lớp đúng giờ và nghe giảng toàn bộ những buổithuyết giảng ; 2. Tham gia tích cực vào những buổi luận bàn ; 3. Trường hợp lý do bất khả kháng sinh viên hoàn toàn có thể được phép vắng mặt trênlớp nhưng không được quá 20 % tổng số buổi thuyết giảng và bàn luận trênlớp. Các trường hợp nghỉ quá số buổi pháp luật bị coi là không đủ điều kiệndự thi hết môn ; 4. Sinh viên đến lớp muộn 15 ’ không được vào lớp và bị coi là vắng mặt cảbuổi học đó ; 5. Sinh viên có nghĩa vụ và trách nhiệm đọc trước tài liệu, làm bài tập và sẵn sàng chuẩn bị bài ở nhàtheo sự phân công của giảng viên trước khi đến lớp. Giờ tín chỉ so với những hoạt động giải trí : + Lý thuyết24 giờ tín chỉ + Tự học06 giờ tín chỉ3. Chuẩn đầu ra của môn học : 3.1. Kiến thức : – Nhận ra được tính cấp thiết của việc điều tra và nghiên cứu môn học này ; – Nắm được một số ít yếu tố cơ bản của môn học như : khái niệm và quy trình hìnhthành Luật Hàng hải quốc tế, những nguyên tắc và nội dung cơ bản của Luật Hàng hải quốctế ; – Hiểu được tổ chức triển khai và hoạt động giải trí của IMO, chính sách hợp tác và phối hợp ; – Hiểu được thực chất của hợp đồng vận tải sản phẩm & hàng hóa quốc tế bằng đường thủy vàphương thức vận dụng những pháp luật của pháp lý hàng hải quốc tế kiểm soát và điều chỉnh nhóm cácquan hệ này. 3.2. Kỹ năng : – Sinh viên được trang bị những kiến thức và kỹ năng thiết yếu trong việc lý giải, nghiên cứu và phân tích, tổng hợp, nhìn nhận, ký kết và triển khai những hợp đồng vận tải sản phẩm & hàng hóa quốc tế ; cách thứctiếp cận, vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học để xử lý những vấn đề đơn thuần có liên quanđến nghành nghề dịch vụ hàng hải quốc tế. – Môn học cũng chú trọng kiến thiết xây dựng cho sinh viên kỹ năng và kiến thức đàm phán, soạn thảo vàký kết những hợp đồng hàng hải điển hình như hợp đồng bảo hiểm hàng hải, phương pháp vàkỹ năng xử lý tranh chấp hợp đồng hàng hải. 3.3. Thái độ, siêng năng : Sinh viên sau khi học xong môn học này, có thái độ đúng mực, tác phong và phẩmchất đạo đức nghề nghiệp thiết yếu, có rất đầy đủ những tri thức cơ bản trong việc vận dụng phápluật về đàm phán, ký kết và xử lý những tranh chấp trong nghành hàng hải quốc tế. 4. Tóm tắt nội dung môn học : Vận tải đường thủy chiếm đến hơn 80 % tỉ trọng vận tải đường bộ sản phẩm & hàng hóa quốc tế. Trongbối cảnh thương mại quốc tế tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ như lúc bấy giờ, hàng hải quốc tế đóngmột vai trò rất quan trọng. Với tầm quan trọng của hàng hải quốc tế, luật hàng hải quốc tếlà một trong những ngành luật cơ bản, sinh ra từ rất sớm, có tác động ảnh hưởng lớn và đóng vaitrò thiết yếu trong luật thương mại quốc tế. Môn học này nghiên cứu và điều tra về những nguyên tắc pháp lý, những quy phạm pháp luật quốctế cũng như của pháp lý Nước Ta kiểm soát và điều chỉnh yếu tố pháp lý về hàng hải quốc tế, vớicác nội dung cơ bản như : toàn cảnh sinh ra luật hàng hải quốc tế, tàu biển và quốc tịch củatàu, yếu tố ĐK, đăng kiểm, cầm đồ, thế chấp ngân hàng và bắt giữ tàu, luân chuyển hàng hóabằng đường thủy, hợp đồng thuê tàu, yếu tố nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu so với việc gây ônhiễm do tràn dầu và tai nạn thương tâm đâm va, yếu tố cứu hộ cứu nạn, cứu nạn trên biển, bảo hiểm hànghải, v.v … 5. Nội dung cụ thể môn học : 1. Nội dung 1 : Khái quát chung về Luật hàng hải quốc tế2. Nội dung 2 : Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế3. Nội dung 3 : Bảo hiểm hàng hải quốc tế4. Nội dung 4 : Giải quyết tranh chấp hàng hải quốc tếCHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT HÀNG HẢI QUỐC TẾ1. 1. Khái niệm, khoanh vùng phạm vi, đối tượng người tiêu dùng kiểm soát và điều chỉnh của Luật hàng hải quốc tế1. 1.1. Khái niệm Luật hàng hải quốc tế1. 1.2. Phạm vi và đối tượng người dùng kiểm soát và điều chỉnh của Luật hàng hải quốc tế1. 1.3. Tàu biển, thuyền bộ và cảng biển1. 2. Nguồn của Luật hàng hải quốc tế1. 2.1. Điều ước quốc tế1. 2.2. Pháp luật quốc gia1. 2.3. Tập quán hàng hải quốc tế1. 3. Lược sử tăng trưởng của Luật hàng hải quốc tế1. 4. Các tổ chức triển khai quốc tế tương quan đến hàng hải quốc tế1. 4.1. Tổ chức hàng hải quốc tế1. 4.2. Ủy ban hàng hải quốc tế1. 4.3. Liên đoàn những hiệp hội giao nhận quốc tếCHƯƠNG II : HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HẢI QUỐC TẾ2. 1. Khái niệm và đặc thù hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 2. Các loại chứng từ tương quan đến hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 2.1. Vận đơn2. 2.2. Các loại chứng từ khác2. 3. Phân loại hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 3.1. Phuơng thức chuyên chở sản phẩm & hàng hóa bằng tàu chợ2. 3.2. Phương thức chuyên chở hàng hải bằng tàu chuyến2. 3.3. Phương thức thuê tàu định hạn2. 3.4. Hợp đồng luân chuyển hành khách bằng đường thủy quốc tế2. 3.5. Vận tải đa phương thức quốc tế2. 3.5.1. Khái niệm2. 3.5.2. Hợp đồng vận tải đa phương thức2. 3.5.3. Chứng từ vận tải đường bộ đa phương thức2. 3.5.4. Trách nhiệm của người kinh doanh thương mại vận tải đường bộ đa phương thứca ) Cơ sở của trách nhiệmb ) Trách nhiệm của người kinh doanh thương mại vận tải đường bộ đa phương thứcc ) Miễn trừ nghĩa vụ và trách nhiệm của người kinh doanh thương mại vận tải đường bộ đa phương thứcd ) Giới hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của người kinh doanh thương mại vận tải đường bộ đa phương thứce ) Mất quyền số lượng giới hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của người kinh doanh thương mại vận tải đường bộ đa phương thứcCHƯƠNG III : BẢO HIỂM HÀNG HẢI QUỐC TẾ3. 1. Khái niệm và nguyên tắc bảo hiểm hàng hải quốc tế3. 1.1. Khái niệm bảo hiểm hàng hải quốc tế3. 1.2. Nguyên tắc bảo hiểm hàng hải quốc tế3. 2. Rủi ro và phân loại rủi ro đáng tiếc trong hàng hải quốc tế3. 2.1. Khái niệm rủi ro3. 2.2. Phân loại rủi ro3. 3. Tổn thất và phân loại tổn thất trong hàng hải quốc tế3. 3.1. Khái niệm tổn thất3. 3.2. Phân loại tổn thất3. 4. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải quốc tếCHƯƠNG IV : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HÀNG HẢI QUỐC TẾ4. 1. Trình tự khiếu nại và xử lý tranh chấp trong hàng hải quốc tế4. 2. Khởi kiện và thời hiệu khởi kiện trong hàng hải quốc tế4. 3. Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài, Tòa án6. Học liệu : 6.1. Học liệu bắt buộc6. 1.1. Giáo trình1. Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Khoa Luật – Đại học Quốcgia TP.HN, NXB Đại học Quốc gia TP.HN, 2005. Chương VIII. Hợp đồng vận tảiquốc tế, trang 353 – 426 ; 2. Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Khoa Luật – Đại học Quốcgia TP.HN, NXB Đại học Quốc gia Thành Phố Hà Nội, 2005. Chương IX. Bảo hiểm hàng hóatrong thương mại quốc tế, trang 443 – 454 ; 3. Nông Quốc Bình, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật HàNội, NXB Tư pháp, 2006. Chương IX. Pháp luật về vận tải đường bộ quốc tế, trang 287 337 ; 4. Nông Quốc Bình, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật HàNội, NXB Tư pháp, 2006. Chương X. Pháp luật về bảo hiểm sản phẩm & hàng hóa bằng vậntải đường thủy quốc tế, trang 349 – 374 ; 6.1.2. Văn bản pháp luật1. Bộ luật dân sự Nước Ta, số 33/2005 / QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.2. Bộ luật hàng hải Nước Ta, số 40/2005 / QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.3. Bộ luật tố tụng dân sự, số 24/2004 / QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.4. Luật Thương mại, số 36/2005 / QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.5. Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000 / QH10 ngày 9/12/2000 và Luật sửa đổi, bổsung một số ít điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010 / QH126. Luật Trọng tài Thương mại số 54/2010 / QH12. 7. Nghị định số 49/2006 / NĐ-CP phát hành ngày 18/5/2006 về ĐK và mua, bántàu biển. 8. Nghị định số 71/2006 / NĐ-CP phát hành ngày 25/7/2006 về quản trị cảng biển vàluồng hàng hải. 9. Nghị định số 115 / 2007 / NĐ-CP ngày 5/7/2007 về điều kiện kèm theo kinh doanh thương mại dịch vụvận tải biển. 10. Nghị định 45/2007 / NĐ-CP ngày 27/3/2007 pháp luật cụ thể thi hành một số ít điềucủa Luật Kinh doanh bảo hiểm. 11. Thông tư số 155 / 2007 / TT-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướngdẫn thi hành Nghị định 45/2007 / NĐ-CP ngày 27/3/2007 pháp luật cụ thể thi hànhmột số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm. 12. Quyết định số 51/2005 / QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải đường bộ về việc ban hànhquy định về đăng kiểm tàu biển Nước Ta. 13. Quyết định 16/2008 / QĐ-TTg của Thủ tướng cơ quan chính phủ về công bố Danh mụcphân loại cảng biển Nước Ta. 14. Quyết định số 84/2005 / QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính vềviệc lao lý chính sách thu, nộp, quản trị, sử dụng phí đánh giá và thẩm định hồ sơ mua, bán tàubiển và lệ phí ĐK tàu biển, cấp bằng, chứng từ tương quan đến hoạt động giải trí tàubiển và công bố cảng biển. 15. Quyết định số 62/2006 / QĐ-BTC của Bộ kinh tế tài chính ngày 6/11/2006 về việc sửa đổi, bổ trợ Quyết định số 84/2005 / QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tàichính về việc lao lý chính sách thu, nộp, quản trị, sử dụng phí thẩm định và đánh giá hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí ĐK tàu biển, cấp bằng, chứng từ tương quan đến hoạtđộng tàu biển và công bố cảng biển. 16. Quyết định số 65/2005 / QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải đường bộ về chức vụ, trách nhiệm theo chức vụ của thuyền viên và ĐK thuyền viên thao tác trên tàubiển Nước Ta. 17. Quyết định số 66/2005 / QĐ-BGTVN của Bộ Giao thông vận tải đường bộ ngày 30/11/2005 về Tiêu chuẩn trình độ, Chứng chỉ trình độ của thuyền viên và Định biênan toàn tối thiểu của tàu biển Nước Ta. Các Công ước của Ủy ban Hàng hải quốc tế18. Công ước Brussels năm 1924 để thống nhất một số ít quy tắc về vận đơn đườngbiển. 19. Nghị định thư Visby 1968 sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số ít quy tắcvề vận đơn đường thủy. 20. Nghị định thư SDR năm 1979 sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất 1 số ít quytắc về vận đơn đường thủy đã được Nghị định thư năm 1968 sửa đổi. 21. Công ước quốc tế năm 1924 về thống nhất 1 số ít quy tắc chung tương quan đếnviệc số lượng giới hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu tàu biển. 22. Công ước quốc tế năm 1957 về số lượng giới hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu biển. Các Công ước của Liên Hợp quốc – Các quy tắc của UNCITRAL23. Công ước Harmburg năm 1978 của Liên Hợp quốc về chuyên chở sản phẩm & hàng hóa bằngđường biển. 1024. Công ước của Liên Hiệp Quốc năm 1980 về luân chuyển sản phẩm & hàng hóa bằng vận tải đường bộ đaphương thức. Các Công ước của Liên Hợp quốc – Các quy tắc của UNCTAD25. Công ước năm 1974 về Bộ luật hướng dẫn so với Thương Hội tàu chợ. 6.2. Học liệu tìm hiểu thêm : 6.2.1. Giáo trình, sách tham khảo1. Trần Thị Hòa Bình – Trần Văn Nam, Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, KhoaLuật Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động – Xã hội, 2006. Chương IV. Chế độ pháp lý về chuyên chở sản phẩm & hàng hóa quốc tế, trang 157 – 228 ; 2. Trần Thị Hòa Bình – Trần Văn Nam, Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, KhoaLuật Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động – Xã hội, 2006. Chương V. Chế độ pháp lý về bảo hiểm sản phẩm & hàng hóa trong thương mại quốc tế, trang229 – 266 ; 3. Dương Hữu Hạnh, Vận tải – Giao nhận quốc tế và bảo hiểm hàng hải International transport – Forwarding and marine insurance. Nguyên tắc và thựchành – Principles and Practice, TP.HN : Thống kê, 2004.4. TS.LS. Nguyễn Chúng, Luật hàng hải : Những yếu tố cơ bản, Đồng Nai, 2000.5. TS.LS. Nguyễn Chúng, Kinh nghiệm thực tiễn xử lý tranh chấp hợp đồngthương mại hàng hải, NXB Chính trị vương quốc, TP.HN, 2005.6. Đỗ Hữu Vinh, Những vụ việc tranh chấp trong thanh toán giao dịch thương mại hàng hảiquốc tế, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2003 ; 7. PGS. TS. Đinh Ngọc Viện ( Chủ biên ), Giao nhận vận tải đường bộ sản phẩm & hàng hóa quốc tế, NXBGiao thông vận tải đường bộ, Thành Phố Hà Nội, 2002.8. Dương Hữu Hạnh, Nghiệp vụ vận tải đường bộ và bảo hiểm trong ngoại thương – Nguyêntắc và thực hành thực tế, NXB Tài Chính, 19999. Nguyễn Vũ Hoàng, Những góc nhìn kinh tế tài chính và lao lý về bảo hiểm hàng hóabằng đường thủy trong thương mại quốc tế, NXB Chính trị vương quốc, Thành Phố Hà Nội, 2001.10. PGS. TS. Nguyễn Thị Mơ, Hoàn thiện pháp lý về thương mại và hàng hải trongđiều kiện Nước Ta hội nhập kinh tế tài chính, NXB Chính trị vương quốc, TP.HN, 2002.11. PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm ( Chủ biên ) – Trường Đại học Ngoại Thương, Vận tảivà giao nhận trong ngoại thương, NXB Giao thông vận tải đường bộ, Thành Phố Hà Nội, 2003.12. Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ giao nhận vận tải đường bộ quốc tế, NXB Thống kê, 2004.13. Tổng Công ty bảo hiểm Nước Ta, Quy tắc chung về bảo hiểm sản phẩm & hàng hóa vậnchuyển bằng đường thủy ( QTCB – 1998 ). 1114. Tổng Công ty bảo hiểm Nước Ta, Quy tắc bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm rủi rochiến tranh và nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự chủ tàu so với tàu thuyền hoạt động giải trí trongvùng nội thủy và vùng biển Nước Ta ( QTTT / CB – 2001 ). 15. Hiệp hội bảo hiểm London, Điều khoản bảo hiểm thời hạn thân tàu, Tổng Công tybảo hiểm Nước Ta. 16. Cục Hàng hải Nước Ta, Sổ tay pháp lý hàng hải, NXB Giao thông vận tải đường bộ, HàNội, 2003.17. Trường Đại học Ngoại Thương, Các Công ước quốc tế về vận tải đường bộ và hàng hải, NXB Giao thông vận tải đường bộ, TP.HN, 1999.18. United Nations, Review of Maritime Transport 2004, Thành Phố New York and Geneva, 200419. United Nations, Review of Maritime Transport 2005, Thành Phố New York and Geneva, 20056.2.2. Văn bản pháp luậtCác Công ước của Tổ chức Hàng hải quốc tế1. Công ước quốc tế năm 1976 về số lượng giới hạn nghĩa vụ và trách nhiệm so với những khiếu nại hànghải. 2. Công ước Athen năm 1974 về luân chuyển hành khách và tư trang bằng đườngbiển. 3. Công ước quốc tế năm 1999 về bắt giữ tàu biển. 4. Nghị định thư năm 1976 sửa đổi Công ước Athen về luân chuyển hành khách vàhành lý bằng đường thủy. 5. Nghị định thư năm 1990 sửa đổi Công ước Athen về luân chuyển hành khách vàhành lý bằng đường thủy. Các Công ước của Ủy ban Hàng hải quốc tế6. Các quy tắc thống nhất của Ủy ban Hàng hải quốc tế về vận đơn đường thủy năm1990. 7. Các quy tắc của Ủy ban Hàng hải quốc tế về vận đơn điện tử năm 1990.8. Quy tắc York-Antwerp, 1994.9. Công ước quốc tế năm 1993 về cầm giữ và thế chấp ngân hàng hàng hải. 10. Công ước quốc tế năm 1967 về thống nhất những quy tắc chung tương quan đến cẫmgiữ và thế chấp ngân hàng tàu biển. 12C ác Công ước của Liên Hợp quốc – Các quy tắc của UNCTAD11. Công ước của Liên Hiệp Quốc năm 1986 về điều kiện kèm theo ĐK tàu biển. 12. Công ước quốc tế năm 1952 về thống nhất một số ít quy tắc tương quan đến việc bắtgiữ tàu biển. 6.2.3. Cơ sở tài liệu điện tử1. Tổ chức hàng hải quốc tế : http://www.imo.org2. Ủy ban hàng hải quốc tế : http://www.comitemaritime.org3. Liên đoàn những hiệp hội giao nhận quốc tế : http://www.fiata.com4. Hội nghị của Liên Hợp quốc về thương mại và tăng trưởng : http://www.unctad.org5. Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên Hiệp Quốc : http://www.uncitral.org7. Hình thức tổ chức triển khai dạy học : 7.1. Lịch trình chung : Nội dungSố giờ tín chỉTổng cộngLý thuyếtTự họcNội dung 1N ội dung 214N ội dung 3N ội dung 4T ổng cộng247. 2. Lịch trình tổ chức triển khai dạy học đơn cử : Hìnhthức tổchức dạyhọcThờigian, địađiểmNội dung 1. Tuần 1 : Lý thuyết ( 2 h TC ) 30N ội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩnbịKhái quát chung về Luật Hàng hải quốc tế1. 1. Khái niệm, khoanh vùng phạm vi, đối – Giáo trình : 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3, 4, tượng kiểm soát và điều chỉnh của Luật7, 8, 10, 11, 12, 16 – 19 hàng hải quốc tế13GhichúKTĐGNội dung 1. Tuần 2 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Kiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Khái quát chung về Luật Hàng hải quốc tế1. 2. Nguồn của Luật hàng hải – Giáo trình : 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3, 4, quốc tế7, 8, 10, 11, 12, 16 – 191.3. Lược sử tăng trưởng củaLuật hàng hải quốc tếKTĐGNội dung 1. Tuần 3 : Tự học ( 2 h TC ) KTĐGNội dung 2. Tuần 4 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Kiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Khái quát chung về Luật Hàng hải quốc tế1. 4. Các tổ chức triển khai quốc tế liên – Giáo trình : 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3, 4, quan đến hàng hải quốc tế7, 8, 10, 11, 12, 16 – 19K iểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 1. Khái niệm và đặc thù – Giáo trình : 1, 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8, hợp đồng luân chuyển hàng hải10 – 12, 16 – 19 quốc tế2. 2. Các loại chứng từ liênquan đến hợp đồng vận chuyểnhàng hải quốc tếKTĐGNội dung 2. Tuần 5 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Kiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình : 1, 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8, chuyển hàng hải quốc tế10 – 12, 16 – 192.3.1. Phuơng thức chuyênchở sản phẩm & hàng hóa bằng tàu chợKTĐGKiểm tra nhìn nhận thường14xuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 2. Tuần 6 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình : 1, 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8, chuyển hàng hải quốc tế10 – 12, 16 – 192.3.2. Phương thức chuyênchở hàng hải bằng tàu chuyếnKTĐGNội dung 2. Tuần 7 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Kiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình : 1, 3 chuyển hàng hải quốc tế – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8,2. 3.3. Phương thức thuê tàu 10 – 12, 16 – 19 định hạnKTĐGNội dung 2. Tuần 8 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Kiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 3. Phân loại hợp đồng vận – Giáo trình : 1, 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8, chuyển hàng hải quốc tế2. 3.4. Hợp đồng vận chuyển10 – 12, 16 – 19 hành khách bằng đường biểnquốc tếKTĐGKiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 2. Tuần 9 : Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tếLý thuyết ( 2 h TC ) 2.3.5. Vận tải đa phương thức – Giáo trình : 1, 3 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8, quốc tế10 – 12, 16 – 192.3.5.1. Khái niệm2. 3.5.2. Hợp đồng vận tải đaphương thứcKTĐGKiểm tra nhìn nhận thường15xuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 2. Tuần 10 : Lý thuyết ( 2 h TC ) Hợp đồng luân chuyển hàng hải quốc tế2. 3.5. Vận tải đa phương thức – Giáo trình : 1, 3 quốc tế – Sách tìm hiểu thêm : 1, 3 – 8,2. 3.5.3. Chứng từ vận tải đường bộ đa 10 – 12, 16 – 19 phương thứcKTĐGKiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 3. Tuần 11 : Bảo hiểm hàng hải quốc tếLý thuyết ( 2 h TC ) KTĐG3. 1. Khái niệm và nguyên tắc – Giáo trình : 2, 4 – Sách tìm hiểu thêm : 2 – 4, 6, bảo hiểm hàng hải quốc tế8 – 10, 13 – 19K iểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 3. Tuần 12 : Lý thuyết ( 2 h TC ) KTĐG3. 2. Rủi ro và phân loại rủi ro đáng tiếc – Giáo trình : 2, 4 – Sách tìm hiểu thêm : 2 – 4, 6, trong hàng hải quốc tế8 – 10, 13 – 19K iểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 3. Tuần 13 : Tự học ( 2 h TC ) Bảo hiểm hàng hải quốc tếBảo hiểm hàng hải quốc tế3. 3. Tổn thất và phân loại tổn – Giáo trình : 2, 4 thất trong hàng hải quốc tế – Sách tìm hiểu thêm : 2 – 4, 6,8 – 10, 13 – 19KT ĐGKiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 4. Tuần 14 : Giải quyết tranh chấp hàng hải quốc tế16Lý thuyết ( 2 h TC ) 4.1. Trình tự khiếu nại và giải – Giáo trình : 2, 3, 6 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 5, 6, quyết tranh chấp trong hàng16 – 19 hải quốc tế4. 2. Khởi kiện và thời hiệukhởi kiện trong hàng hải quốctếKTĐGKiểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. Nội dung 4. Tuần 15 : Tự học ( 2 h TC ) Giải quyết tranh chấp hàng hải quốc tế4. 3. Giải quyết tranh chấp tại – Giáo trình : 2, 3, 6 – Sách tìm hiểu thêm : 1, 5, 6, Trọng tài, Tòa án16 – 19K iểm tra nhìn nhận thườngxuyên ; ra bài tập tuần. 8. Chính sách so với môn họcKTĐG1. Theo quy định hiện hành của Khoa Luật, Đại học Quốc gia Thành Phố Hà Nội và Bộ Giáo dụcvà Đào tạo ; 2. Thưởng điểm vào bài tập cá thể hoặc bài thi cuối kì cho sinh viên nhiệt huyết đónggóp kiến thiết xây dựng bài, nhiệt tình tham gia bàn luận ( Số điểm thưởng không quá 2 đỉểm ). 3. Cho phép làm lại bài tập không quá 1 lần ( trong trường hợp dưới 5 điểm ). 4. Nộp bài tập đúng hạn ; bị trừ 1 điểm nếu nộp muộn. 5. Kết quả môn học được thông tin công khai minh bạch cho sinh viên. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá9. 1. Kiểm tra – nhìn nhận tiếp tục : Kiểm diệnMinh chứng tham gia Seminar, trắc nghiệm và bài tập nhỏ. 179.2. Kiểm tra – nhìn nhận định kỳ : Hình thứcTỉ lệBài tập cá thể / tuần15 % Bài tập nhóm / tháng15 % Bài tập học kỳ10 % Thi cuối kỳ60 % 9.2.1. Bài tập cá thể / tuần : – Hình thức : Bài luận ( 1-3 trang A4 ) ; bài trắc nghiệm có lý giải ; câu hỏi so sánh, phânbiệt. Cỡ chữ 14, font : Times New Roman hoặc Vn. Time ; kích thức những lề trên, dưới, trái, phải là : 2 cm, 2 cm, 3 cm, 2,5 cm, dãn dòng 1,2 – 1,3. – Nội dung : Phân tích, nhìn nhận, đề xuất kiến nghị quan điểm cá thể về một nội dung học tập theochương trình ; vấn đáp câu hỏi đúng sai và lý giải cho chứng minh và khẳng định ; nêu được những điểmgiống nhau và khác nhau giữa 2 đối tượng người dùng nhận thức và nghiên cứu và phân tích. – Tiêu chí nhìn nhận bài luận : + Xác định được yếu tố cần nghiên cứu và điều tra, phân tích2 điểm + Thể hiện kiến thức và kỹ năng nghiên cứu và phân tích logic, tổng hợp, lập luận có5 điểmcăn cứ ; có liên hệ trong thực tiễn + Ngôn ngữ trong sáng ( chuẩn theo từ ngữ và ngữ pháp2 điểmtiếng Việt ) ; trích dẫn tài liệu tìm hiểu thêm đa dạng chủng loại, hợp lệ. + Trình bày đẹp ; hình ảnh, bảng biểu, đồ thị minh hoạ phù1 điểmhợp. Tổng : 10 điểm – Tiêu chí nhìn nhận bài trắc nghiệm : + Chọn giải pháp vấn đáp đúng5 điểm + Giải thích đúng và xác lập địa thế căn cứ pháp lý đúng5 điểmTổng : 9.2.2. Bài tập nhóm / tháng1810 điểm – Hình thức : Báo cáo thu hoạch chung của nhóm ( 5-7 trang A4, cỡ chữ 14, font : TimesNew Roman hoặc Vn. Time ; kích thức những lề trên, dưới, trái, phải là : 2 cm, 2 cm, 3 cm, 2,5 cm, dãn dòng 1,2 – 1,3 ). – Nội dung : Viết báo cáo giải trình hoạt động giải trí nhóm. – Tiêu chí nhìn nhận : + Xác định yếu tố hoạt động giải trí nhóm rõ ràng, hợp lý2 điểm + Trình bày hài hòa và hợp lý, sát với nhu yếu của đề tài, có địa thế căn cứ và4 điểmcó tính phê phán ; nhận xét biểu lộ quan điểm của nhóm + Thể hiện kiến thức và kỹ năng thao tác nhóm ( dựa trên cơ sở những1 điểmnhiệm vụ được phân công, tác dụng hoạt động giải trí của từngthành viên và hoạt động giải trí chung của nhóm ) + Ngôn ngữ trong sáng ( chuẩn theo từ ngữ và ngữ pháp1 điểmtiếng Việt ) ; trích dẫn tài liệu tìm hiểu thêm nhiều mẫu mã, đadạng, mê hoặc, hợp lệ. + Viết báo cáo giải trình đúng quy định1 điểm + Trình bày đẹp ; hình ảnh, bảng biểu, đồ thị minh hoạ phù1 điểmhợp. Tổng : 10 điểm9. 2.3. Bài tập cuối kì – Hình thức : Tiểu luận ( từ 12-15 trang A4, cỡ chữ 14, font : Times New Roman hoặcVn. Time ; kích thức những lề trên, dưới, trái, phải là : 2 cm, 2 cm, 3 cm, 2,5 cm, dãndòng 1,2 – 1,3 ) – Nội dung : trong khoanh vùng phạm vi những nội dung đã được liệt kê của Đề cương môn học. – Tiêu chí nhìn nhận : + Xác định được yếu tố cần điều tra và nghiên cứu, nghiên cứu và phân tích rõ ràng, 2 điểmhợp lý + Phân tích logic thâm thúy, tổng hợp, lập luận có địa thế căn cứ ; thểhiện năng lượng tư duy phê phán, nhìn nhận ; có liên hệ thực tế195 điểm + Sử dụng nguồn tài liệu tìm hiểu thêm phong phú, đa dạng và phong phú. 1 điểm + Ngôn ngữ trong sáng ( chuẩn theo từ ngữ và ngữ pháp1 điểmtiếng Việt ) ; trích dẫn tài liệu tìm hiểu thêm hợp lệ. + Trình bày đẹp ; hình ảnh, bảng biểu minh hoạ tương thích. Tổng : 1 điểm10 điểm9. 2.4 Thi cuối kìHình thức thi : thi viết hoặc phỏng vấn. Nội dung : trong khoanh vùng phạm vi những nội dung đã được liệt kê của Đề cương môn học. Tiêu chí nhìn nhận so với thi phỏng vấn : + Trả lời đúng mực, rõ ràng, thâm thúy câu hỏi chính7 điểm + Trả lời đúng chuẩn, rõ ràng, thâm thúy câu hỏi phụ3 điểm + Sinh viên đạt điểm giỏi là sinh viên vấn đáp vấn đáp tốt câuhỏi trong đề thi và câu hỏi thêm là câu hỏi trường hợp, đánhgiá luật thực định …. Tổng : 10 điểmTiêu chí nhìn nhận so với thi viết : theo đáp án cụ thể của Bộ môn Luật Quốctế. Duyệt đề cươngTrưởngBộ môn Luật Quốc tế20Người biên soạn21
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục