Bộ 30 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm học 2021 – 2022 có đáp án
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
- 1 Bộ 30 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm học 2021 – 2022 có đáp án
- 1.1 I. Phần trắc nghiệm
- 1.2 II. Phần tự luận
- 1.3 Đáp án & Thang điểm
- 1.4 I. Phần trắc nghiệm
- 1.5 II. Phần tự luận
- 1.6 I. Phần trắc nghiệm
- 1.7 II. Phần tự luận
- 1.8 Đáp án & Thang điểm
- 1.9 I. Phần trắc nghiệm
- 1.10 II. Phần tự luận
- 1.11 I. Phần trắc nghiệm
- 1.12 II. Phần tự luận
- 1.13 Đáp án & Thang điểm
- 1.14 I. Phần trắc nghiệm
- 1.15 II. Phần tự luận
- 1.16 I. Phần trắc nghiệm
- 1.17 II. Phần tự luận
- 1.18 Đáp án & Thang điểm
- 1.19 I. Phần trắc nghiệm
- 1.20 II. Phần tự luận
- 1.21 I. Phần trắc nghiệm
- 1.22 II. Phần tự luận
- 1.23 Đáp án & Thang điểm
- 1.24 I. Phần trắc nghiệm
- 1.25 II. Phần tự luận
- 1.26 Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
Bộ 30 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm học 2021 – 2022 có đáp án
Dưới đây là list Bộ 30 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm học 2021 – 2022 có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện và đạt điểm trên cao trong những bài thi Hóa học lớp 11 .
Quảng cáo
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1. B. 2 .
C. 3. D. 4 .
Câu 2: Các chất trong hỗn hợp nào sau đây đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Axetilen, benzen, butilen .
B. Etilen, butađien, but – 1 – in .
C. But – 1 – in, propin, etilen .
D. But – 1 – in, propin, axetilen .
Câu 3:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Vậy A, B, C, D lần lượt là:
A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en .
B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen .
C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien .
D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en .
Câu 4: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?
A. But – 1 – en. B. Butan .
C. But – 1 – in. D. Buta – 1, 3 – đien .
Câu 5: Đốt cháy chất nào sau đây cho nCO2 = nH2O ?
A. CH4. B. C2H4 .
C. C3H4. D. C6H6 .
Câu 6: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng .
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng .
C. Phản ứng trùng hợp của anken .
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng .
Câu 7: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25 %. B. 50 % .
C. 60 %. D. 37,5 % .
Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. CH ≡ C − CH2 − CH3 .
B. CH2 = CH − C ≡ CH .
C. CH ≡ C − C ≡ CH .
D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH .
Câu 9: Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:
A. 0,2. B. 0,4 .
C. 0,6. D. 0,8 .
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được nCO2 = nH2O X không thể gồm:
A. ankan và anken .
B. ankan và ankađien .
C. ankan và ankin .
D. hai anken .
Quảng cáo
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.
Câu 2: Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33% clo về khối lượng.
a / Xác định công thức phân tử của X .
b / Biết X phản ứng với Cl2 ( tỉ lệ 1 : 1 ) chỉ thu được 3 loại sản phẩm monoclo. Xác định CTCT của X ?
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp.
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | C | D | C | A | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | D | A | C | B | A |
Câu 1:
– Ankan có CTPT C5H12 có 3 đồng phân là n – pentan ; 2 – metylbutan ; 2,2 – đimetylpropan .
– Chọn đáp án C .
Câu 2:
– But – 1 – in, propin, axetilen là những ankin có link ba ở vị trí đầu mạch nên tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac .
– Chọn đáp án D .
Câu 3:
Câu 4:
– Chọn đáp án A .
Câu 5:
– C2H4 là anken, khi đốt cháy sẽ thu được nCO2 = nH2O .
– Chọn đáp án B .
Câu 6:
– Có thể vận dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp cho phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng .
– Chọn đáp án D .
Câu 7:
– Do dung dịch brom dư, nên khí thoát ra là metan .
– Chọn đáp án A .
Câu 8:
CH ≡ C − C ≡ CH có hai link ba ở hai đầu mạch nên hoàn toàn có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol .
– Chọn đáp án C .
Câu 9:
m = 0,01. 40 = 0,4 gam .
– Chọn đáp án B .
Câu 10:
– Có :
– Vậy X không hề gồm ankan và anken .
II. Phần tự luận
Câu 1:
– Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn
– Dùng dd AgNO3 / NH3 nhận ra axetilen nhờ kết tủa vàng nhạt. ( etan và propilen không hiện tượng kỳ lạ ) .
C2H2 + 2A gNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4 NO3 .
– Sục lần lượt 2 khí còn lại vào dd Br2 : thấy mất màu dd brom là propilen, còn lại không hiện tượng kỳ lạ là etan .
CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3 .
Câu 2:
a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n + 2 ( n ∈ N * )
⇒ n = 5
⇒ CTPT của X là : C5H12
b. Do X + Cl2 ( as, 1 : 1 ) thu được 3 loại sản phẩm thế nên CTCT của X là :
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 .
– Viết PTHH X + Cl2 tạo ra 3 mẫu sản phẩm thế .
Câu 3:
nên ban đầu nH2 = nC2H2 (đặt = x mol)
– Dùng công thức :
– Vậy: H = 50%.
Câu 4:
– Gọi số mol axetilen là x, số mol hai ank – 1 – in là y ( mol ). Theo phương trình phản ứng cháy ta có :
nankin = nCO2 – nH2O
⇔ x + y = 1,26 – 0,86 = 0,4 ( 1 )
– Áp dụng chiêu thức tăng giảm khối lượng có :
214 x + 107 y = 55,64 ( 2 )
– Từ ( 1 ) và ( 2 ) có x = 0,12 ; y = 0,28 .
– Vậy :
Quảng cáo
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5g H2O. Giá trị của m là:
A. 1 g. B. 1,4 g .
C. 2 g. D. 1,8 g .
Câu 2: Khi cho hỗn hợp gồm: buta – 1,3 – đien; butilen; butin tác dụng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác thu được sản phẩm là
A. butan. B. isobutan .
C. isobutilen. D. pentan .
Câu 3:
Cho dãy chuyển hoá sau:
Công thức phân tử của B là:
A. C4H6. B. C2H5OH .
C. C4H4. D. C4H10 .
Câu 4: Có các mệnh đề sau:
( a ) Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon .
( b ) Ankađien không có đồng phân hình học .
( c ) Tất cả những ankin đều phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac .
( d ) Ankađien không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện kèm theo thường .
– Số mệnh đề đúng là :
A. 1. B. 2 .
C. 3. D. 4 .
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân là anken?
A. 2. B. 3 .
C. 4. D. 5 .
Câu 6: Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai hiđrocacbon đều là ankan .
B. Hai hiđrocacbon hoàn toàn có thể là ankan và anken .
C. Hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C .
D. Hai hiđrocacbon là C2H6 và C2H4 .
Câu 7: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:
A. propilen. B. propan .
C. xiclopropan. D. anlen .
Câu 8: But – 1 – en tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1 – brombuten. B. 2 – brombuten .
C. 1 – brombutan. D. 2 – brombutan .
Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO3 (trong dung dịch NH3) theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. Axetilen. B. Vinylaxetilen .
C. But – 1 – in. D. Propin .
Câu 10: Axetilen dễ cho phản ứng thế hơn etilen vì lí do nào sau đây?
A. Vì phân tử axetilen không bền bằng etilen .
B. Vì phân tử axetilen có 2 link pi còn phân tử etilen chỉ có 1 link pi .
C. Vì nguyên tử H bên cạnh link ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh link đôi trong phân tử etilen .
D. Vì nguyên tử H trong axetilen ít linh động hơn nguyên tử hidro trong etilen .
II. Phần tự luận
Câu 1: Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế metan từ natri axetat (CH3COONa), ancol etylic (C2H5OH) từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H2 và C2H6 thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Cho 2,24 lít hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào bình đựng 100g dung dịch brom 10% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng 2,94g. Xác định công thức của 2 anken.
Câu 4: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích 1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 : Cho tính năng với lượng dư AgNO3 / NH3 sau phản ứng thu được 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp khí giảm 12,5 % .
+ Phần 2 : Đốt cháy trọn vẹn rồi hấp thụ loại sản phẩm cháy vào dd Ca ( OH ) 2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa .
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | B | A | C | A | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | A | D | A | C |
Câu 1:
m = mC + mH = nCO2. 12 + nH2O. 2 = 0,075. 12 + 0,25. 2 = 1,4 gam .
– Chọn đáp án B .
Câu 2:
– Chọn đáp án A .
Câu 3:
– Chọn đáp án C .
Câu 4:
– Mệnh đề đúng là “ Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon ” .
– Chọn đáp án A .
Câu 5:
– Có 4 đồng phân là :
but – 1 – en ,
cis – but – 2 – en ,
trans – but – 2 – en ,
metylpropen .
– Chọn đáp án C .
Câu 6:
– Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol CO2 như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.
– Chọn đáp án C .
Câu 7:
– Khi dùng xúc tác Pd / PbCO3, propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen .
– Chọn đáp án A .
Câu 8:
– Chọn đáp án D .
( mẫu sản phẩm chính : 2 – brombutan ) .
Câu 9:
– Chọn đáp án A.
– Axetilen vì axetilen có 2 nguyên tử H link trực tiếp với nguyên tử C link ba đầu mạch .
Câu 10:
– Chọn đáp án C.
– Vì nguyên tử H bên cạnh link ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh link đôi trong phân tử etilen .
II. Phần tự luận
Câu 1:
– HS viết đúng mỗi PT 1 điểm, sai điều kiện kèm theo hoặc thiếu cân đối trừ ½ số điểm mỗi PT .
Câu 2:
– Gọi số mol C2H2 và C2H6 lần lượt là a và b (mol), đặt C2H2 và C2H6 tương ứng với một hiđrocacbon là
– Ta có PTHH :
– Vậy Tỷ Lệ thể tích mỗi khí trong hh bắt đầu là 50 % và 50 % .
Câu 3:
– Đặt 2 anken là:
– Xác định được anken dư, brom hết ( trong đó ( pư ) = 0,0625 mol )
– Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8 .
Câu 4:
– Trong mỗi phần:
– Vậy:
+ Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam ( trái với giả thiết ) .
+ X khác axetilen, ta có :
⇒ 0,005. ( 14 n + 105 ) = 0,735 n = 3 .
– Vậy ankin là propin ( C3H4 ) .
– Lại có :
– Vậy hai chất còn lại là propan ( C3H8 ) và propen ( C3H6 ) .
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5 g. B. 52,5 g .
C. 15 g. D. 42,5 g .
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O. Các hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Anken .
C. Ankin. D. Parafin .
Câu 3: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dd NaOH .
B. dd KMnO4 .
C. dd AgNO3 / NH3 .
D. Br2 nguyên chất .
Câu 4:
Cho các sơ đồ phản ứng:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, H2O, H2. B. C2H2, O2, H2O .
C. C2H4, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:
A. etilen. B. buta – 1, 3 – đien .
C. but – 2 – in. D. propin .
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan. B. Anken .
C. Ankin. D. Không xác lập được .
Câu 7: Dãy đồng đẳng nào sau đây tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Ankin. B. Anken .
C. Ankan. D. Ankađien .
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 .
B. Tất cả những xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với Br2 .
C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng .
D. Ankan không tham gia phản ứng cộng .
Câu 9: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:
A. thế. B. oxi hóa trọn vẹn .
C. cộng. D. tách .
Câu 10: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Kết tủa vàng nhạt. B. Kết tủa nâu .
C. Kết tủa tím. D. Kết tủa đen .
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, buta – 1,3 – đien, propin.
Câu 2: Hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X.
Câu 4: Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
– Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để hoàn toàn có thể điều chế được 54 gam cao su đặc buna theo sơ đồ trên .
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | A | C | B | C | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | B | B | D | A | A |
Câu 1:
= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol .
m ↓ = 0,375. 100 = 37,5 gam .
– Chọn đáp án A .
Câu 2:
Xem thêm: Lớp Chuyên Đề Rau Câu 3D
– Khi đốt cháy ankin ( CTTQ : CnH2n – 2 ) thu được nCO2 > nH2O .
– Chọn đáp án C .
Câu 3:
– Cả C2H2 và C3H6 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C3H8 thì không phản ứng .
– Không dùng brom nguyên chất vì brom nguyên chất dễ bốc hơi nên thu được C3H8 không tinh khiết .
– Chọn đáp án B .
Câu 4:
– Chọn đáp án C .
Câu 5:
– Propin ( C3H4 ) tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì có link ba ở đầu mạch .
– Chọn đáp án D .
Câu 6:
– Ở cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol .
– Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm 50% nên : VCO2 = VH2O
– Vậy X là anken. Chọn đáp án B .
Câu 7:
– Trong phân tử anken chứa một link pi, hoàn toàn có thể tham gia phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 .
– Chọn đáp án B .
Câu 8:
– Nhận định đúng là ankan không tham gia phản ứng cộng do trong phân tử ankan không chứa link pi .
– Chọn đáp án D .
Câu 9:
– Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3 / NH3 thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H gắn với C chứa link ba đầu mạch bị thay thế sửa chữa bởi nguyên tử Ag .
– Chọn đáp án A .
Câu 10:
– Sản phẩm của phản ứng là AgC ≡ CAg có màu vàng nhạt .
– Chọn đáp án A .
II. Phần tự luận
Câu 1:
– Đánh số thứ tự từng bình chứa khí
– Dùng dd AgNO3 / NH3 nhận ra propin nhờ kết tủa vàng, hai chất còn lại không hiện tượng kỳ lạ .
– Sục lần lượt những khí còn lại vào dd Br2 : thấy mất màu dd brom là buta – 1,3 – đien, còn lại không hiện tượng kỳ lạ là metan .
Câu 2:
– Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n ( n ≥ 2 ) .
– Sản phẩm thu được có :
⇔ n = 2.
– Vậy X có CTPT là C2H4 .
Câu 3:
– Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x ; y ; z. Khi đó theo bài ra ta có :
– Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 6,72 lít hỗn hợp X lần lượt là kx ; ky ; kz. Khi đó ta có :
– Lấy:
– Từ (1), (3), (5) giải hệ được:
– Vậy Tỷ Lệ thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X là 25 % .
Câu 4:
– Hiệu suất cả quy trình H = 50 %. 80 % = 40 % .
– Ta có sơ đồ :
– Khối lượng C2H5OH cần dùng:
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2. B. 3 .
C. 4. D. 5 .
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3. B. 13,5 .
C. 18,0. D. 19,8 .
Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen. Để tách riêng từng hóa chất trong X dùng cặp hóa chất là:
A. dd Br2, H2 .
B. dd KMnO4, HCl .
C. dd AgNO3 / dd NH3, dd HCl .
D. O2, AgNO3 / dd NH3 .
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm các chất sau: but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 1. B. 2 .
C. 3. D. 4 .
Câu 5: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là: etilen (2), metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế.
A. 3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1 .
B. 6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1 .
C. 2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1 .
D. 4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1 .
Câu 6: Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2
A. anlen. B. butađien .
C. butilen. D. buten .
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở thu được nCO2 = nH2O. Hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan hoặc ankin .
B. Ankin hoặc ankađien .
C. Anken hoặc xicloankan .
D. Anken hoặc aren .
Câu 8: Axetilen tác dụng với HCl có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 – 200°C thu được sản phẩm là:
A. CH2 = CHCl
B. CH3 – CHCl2
C. CH2Cl – CH2Cl
D. CCl3 – CH3
Câu 9: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2. B. 1 .
C. 3. D. 4 .
Câu 10: A là hiđrocacbon mạch thẳng có C ≥ 2 tác dụng với dd AgNO3/ NH3 theo tỉ lệ mol là 1 : 1 tạo kết tủa màu vàng. Vậy A là:
A. hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2 .
B. hiđrocacbon có 2 nối ba đầu mạch .
C. ankin có 1 nối ba đầu mạch .
D. ankin có 2 nối 3 đầu mạch .
II. Phần tự luận
Câu 1: Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a / Etan tính năng với Cl2 ( đk : as, 1 : 1 )
b / Propilen tính năng với H2 ( đk : Ni, t ° )
c / Etilen tính năng với H2O ( xt : H + )
d / Trime hóa axetilen ( đk : bột C, 600 °C )
e / Trùng hợp buta – 1,3 – đien ( đk : t °, p, xt )
f / Sục axetilen vào dd AgNO3 / NH3
Câu 2: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan.
Câu 3:
1 / Đốt cháy a ( g ) 1 anken A mạch hở thu được 4,48 lít CO2 ( đktc ). Mặt khác a ( g ) A làm mất màu vừa đủ 8 gam brom .
a. Xác định CTPT của A ?
b. Xác định CTCT của A, biết A công dụng với HBr chỉ thu được một mẫu sản phẩm hữu cơ duy nhất .
2 / Hỗn hợp B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B tính năng với lượng dư AgNO3 / NH3 sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí B ở đktc phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch brom 1M. Tính khối lượng từng chất trong 12,24 gam B ( biết những phản ứng xảy ra trọn vẹn ) .
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | C | D | C | C | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | B | C | A | B | A |
Câu 1:
– Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 ( tỉ lệ 1 : 1 ) cho 4 loại sản phẩm thế .
– Chọn đáp án C .
Câu 2:
= 0,35 + 0,75 = 1,1 mol .
→ x = 1,1. 18 = 19,8 gam .
– Chọn đáp án D .
Câu 3:
– Chọn đáp án C .
Câu 4:
– Các chất khi phản ứng trọn vẹn với khí H2 dư ( xúc tác Ni, đun nóng ) tạo ra butan là but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen .
– Chọn đáp án C .
Câu 5:
– Chọn đáp án A .
Câu 6:
– Tên thường thì của CH2 = CH – CH = CH2 là butađien .
– Chọn đáp án B .
Câu 7:
– Anken hoặc xicloankan ( CTTQ : CnH2n ) khi đốt cháy thu được nCO2 = nH2O .
– Chọn đáp án C .
Câu 8:
– Khi có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 – 200 °C axetilen phản ứng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken là CH2 = CHCl .
– Chọn đáp án A .
Câu 9:
– Anken C4H8 có một đồng phân cấu trúc khi tính năng với dung dịch HCl chỉ cho một loại sản phẩm hữu cơ duy nhất là but – 2 – en .
– Chọn đáp án B .
Câu 10:
– Chọn đáp án A
– Hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2 .
II. Phần tự luận
Câu 1:
– HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân đối trừ ½ số điểm mỗi PTHH .
a /
b /
c /
d /
e /
f /
Câu 2:
– Tổng số mol khí sau phản ứng : 1 + 2 a ( mol )
– Vậy hiệu suất phản ứng : H = 80 % .
Câu 3:
a. nCO2 = 0,2 mol ,
– Gọi CTPT của A anken A là CnH2n ( n ≥ 2, n ∈ N * )
nA = nBr2 = 0,05 mol
⇒ nCO2 : nA = 4
⇒ CTPT của A là C4H8
b. Do A + HBr thu được 1 mẫu sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của A là :
CH3 – CH = CH – CH3
– Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 12,24 gam hỗn hợp X lần lượt là x ; y ; z. Khi đó ta có :
– Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 4,256 lít hỗn hợp X lần lượt là kx ; ky ; kz. Khi đó ta có :
– Lấy :
– Từ ( 1 ), ( 3 ), ( 5 ) giải hệ được :
– Vậy khối lượng C2H6, C2H4, C3H4 lần lượt là : 6 g ; 2,24 g và 4 g .
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 5)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là
A. C2H6. B. C3H8 .
C. C4H10. D. C5H12 .
Câu 2: Để phân biệt CH4, C3H6, C2H2 dùng cặp hoá chất
A. H2, dd Br2 .
B. KMnO4, dd Br2 .
C. dd Br2, AgNO3 / NH3 .
D. O2, AgNO3 / NH3 .
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 3 ankin đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu dung dịch chứa tối đa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 ankin là:
A. 0,025. B. 0,05 .
C. 0,075. D. 0,1 .
Câu 4: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2 – metylpropen và but – 1 – en .
B. propen và but – 2 – en .
C. eten và but – 2 – en .
D. eten và but – 1 – en .
Câu 5: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. benzen ; isopren ; but – 1 – en .
B. eten ; propilen ; buta – 1, 3 – đien .
C. 1, 2 – điclopropan ; vinylaxetilen ; benzen .
D. buta – 1, 3 – đien ; benzen ; but – 2 – en .
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O. Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Anken .
C. Ankin. D. Parafin .
Câu 7: Cho buta – 1,3 – đien phản ứng với dd brom không thu được sản phẩm là:
A. 3,4 – đibrom – but – 1 – en .
B. 1,4 – đibrom – but – 2 – en .
C. 1,2,3,4 – tetrabrombutan .
D. 1,1 – đibrombutan .
Câu 8: Ankin nào sau đây có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Butađien .
B. Axetilen .
C. Vinylaxetilen .
D. Axetilen và vinylaxetilen .
Câu 9: Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của C4H6 bằng thuốc thử là:
A. dung dịch HCl .
B. dung dịch AgNO3 / NH3 .
C. dung dịch Br2 .
D. dung dịch KMnO4 .
Câu 10: Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là:
A. 12 000. B. 13 000 .
C. 15 000. D. 17 000 .
II. Phần tự luận
Câu 1: Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế etilen từ ancol etylic (C2H5OH), polietilen từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).
Câu 2: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 3: Cho 1,14 gam hỗn hợp (G) gồm 2 ankin X và Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp vào dd brom dư đến hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 phản ứng.
a. Xác định CTPT của 2 ankin ?
b. Nếu cho 1,14 gam hỗn ( G ) trên vào dd AgNO3 / NH3 dư thì thu được 2,205 gam kết tủa vàng nhạt. Xác định CTCT của X và Y ?
Câu 4:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
– Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên ở đktc. Biết CH4 chiếm 80 % thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quy trình là 50 %. Tính giá trị của V .
Đáp án & Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | B | C | B | C | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | D | B | B | C |
Câu 1:
MCnH2n + 1C l = 39,25. 2 = 78,5 ⇒ n = 3 .
– Vậy ankan là C3H8. Chọn đáp án B .
Câu 2:
– Dùng dung dịch Br2 phân biệt được CH4 ( không làm mất màu dd Br2 ), hai khí còn lại dùng AgNO3 / NH3 ( C2H2 phản ứng tạo kết tủa vàng, C3H6 không phản ứng ) .
– Chọn đáp án C .
Câu 3:
– Số mol ankin = 1/2 số mol brom = 0,05 mol .
– Chọn đáp án B .
Câu 4:
– Chọn đáp án C .
Câu 5:
– Dãy gồm những chất đều có năng lực tham gia phản ứng trùng hợp là eten ; propilen ; buta – 1, 3 – đien .
– Chọn đáp án B .
Câu 6:
– Khi đốt cháy ankin ( CTTQ : CnH2n – 2 ) thu được nCO2 > nH2O .
– Chọn đáp án C .
Câu 7:
– Butađien hoàn toàn có thể cộng brom theo những vị trí 1,2 ; 1,4 hoặc cộng đồng thời vào hai liên kết đôi tạo những loại sản phẩm là 3,4 – đibrom – but – 1 – en ; 1,4 – đibrom – but – 2 – en ; 1,2,3,4 – tetrabrombutan .
– Chọn đáp án D .
Câu 8:
– Axetilen là ankin hoàn toàn có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 / NH3 .
– Chọn đáp án B .
Câu 9:
– Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một link ba của C4H6 bằng thuốc thử là dung dịch AgNO3 / NH3 vì C4H6 có hai đồng phân ankin là but – 1 – in và but – 2 – in trong đó chỉ có but – 1 – in công dụng được .
– Chọn đáp án B .
Câu 10:
– Hệ số polime hóa của PE là :
420 000 : 28 = 15 000 .
– Chọn đáp án C .
II. Phần tự luận
Câu 1:
– HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, không cân đối, thiếu điều kiện kèm theo trừ ½ số điểm mỗi PT .
Câu 2:
– Vậy MX = 28, X là C2H4 → Y là C3H6 .
– Bảo toàn nguyên tố C có ( mol ) .
– Vậy :
– Khối lượng kết tủa là 19,7 gam .
Câu 3:
a / nBr2 = 0,05 mol ; gọi CTPT chung G là :
– Ta có :
⇒ 2 ankin là C3H4 và C4H6
b / Lập hệ giải được :
nC3H4 = 0,015 mol, nC4H6 = 0,01 mol
– Tính được mC3H3Ag = 2,205 g = m
⇒ Chỉ có C3H4 công dụng với AgNO3 / NH3, C4H6 không tính năng
– CTCT : CH ≡ C – CH3, CH3 – C ≡ C – CH3
Câu 4:
– Ta có sơ đồ :
– Khối lượng CH4 cần dùng :
– Số mol CH4 cần dùng :
– Vậy V khí thiên nhiên :
Xem thêm bộ đề thi Hóa Học lớp 11 mới năm học 2021 – 2022 tinh lọc khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Xem thêm: Khóa học Nghệ thuật giao tiếp dí dỏm
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục