Đề cương chi tiết học phần Lý thuyết dịch (Học viện Tài chính)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.14 KB, 4 trang )
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: MÔN LÝ THUYẾT DỊCH
Học viện Tài chính
Khoa: Ngoại ngữ
1. Thông tin về giảng viên
Năm Học
Nơi tốt
ST Họ và sinh hàm,
nghiệp
T
tên
học vị
1
Trần
Minh
Thu
1990
Thạc
sỹ
Học viện
Tài
chính
Bộ môn: Lý thuyết tiếng & Dịch
Chuyên
môn
Giảng chính,
trợ giảng
Tài chính
Giảng chính
Số ĐT
liên hệ
E.m
ail
0933886
238
Min
hthut
ran2
38@
gmai
l.co
m
2. Thông tin chung về môn học
– Tên môn học: Lý thuyêt dịch
– Mã môn học:
– Số tín chỉ: 02
– Môn học: – Bắt buộc
– Các môn học trước: Ngữ pháp
– Các yêu cầu đối với môn học: Sinh viên dự lớp theo quy định của Học viện
Xem thêm: Khóa học Nghệ thuật giao tiếp dí dỏm
và làm bài tập về nhà đầy đủ, nghiêm túc theo yêu cầu của giáo viên.
– Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết
+ Làm bài tập trên lớp:
+ Thảo luận:
+ Thực hành, thực tập:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học: 60 tiết
– Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Lý thuyết tiếng & dịch,
khoa Ngoại ngữ, tầng 3 toà nhà Hiệu bộ, Học viện Tài chính, Đông ngạc, Từ
liêm, Hà nội
3. Mục tiêu của môn học
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức về lý thuyết gắn liền với
thực tiễn, giúp hình thành và phát triển các kỹ năng biên dịch và phiên dịch trong
các lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, ngoại giao nói chung, cũng như trong kinh
tế và tài chính nói riêng. Cụ thể là trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ
1
năng xử lý văn bản, dịch văn bản, dịch tháp tùng, dịch hội thảo, vv., giúp cho sinh
viên vận dụng linh hoạt, hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn của mình khi ra
trường. Đồng thời, giúp sinh viên hình thành đạo đức và thái độ nghề nghiệp của
một phiên dịch viên.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học được giảng dạy trong 1 học kỳ (kỳ 4). Các vấn đề như: giới thiệu
môn học, những khái niệm cơ bản về biên phiên dịch, các kỹ năng, những yêu cầu
về nghề nghiệp sẽ lần lượt được đề cập đến trong nội dung của các đơn vị bài học.
Đặc biệt phần lý thuyết dịch sẽ xoay quanh các loại hình dịch như: dịch tháp tùng,
dịch song song, dịch đuổi, để tạo điều kiện cho sinh viên có được định hướng luyện
tập trong các môn biên và phiên dịch thực hành.
5. Nội dung chi tiết môn học
Bài 1. An introduction to translation
1.1 What is translation?
1.2 Why is translation?
1.3 History of translation
1.4 The dynamics of translation
1.5 Translation theory
1.6 Pre-translation considerations
Bài 2. Process of translating
2.1 Process of translating
2.2 Translation methods
Bài 3. Strategies for translators
3.1 About language
3.2 Strategies for translators
Bài 4. Type of interpreting, interpreting process
4.1 What is interpreting?
4.2 Mode of interpreting
4.3 Interpreting process
Bài 5. Helpful skills/ Attributes for interpreting
5.1 Hearing ability
5.2 Public speaking skills
5.3 Conversion skills
5.4 Memory skills
5.5 Note-taking skills
Bài 6. Code of Ethics for Liaison Interpreters. Interpreting
6.1 Some practical techniques for on-site interpreting
2
6.2 Putting your role into practice
6.3 Interpreting in Specialized Areas
6. Tài liệu học tập
– Giáo trình chính: “Interpreting and Translation Coursebook” ( HUF, Education
Publishing House, Hanoi, 1999)
– Sách tham khảo: “In other words – a coursebook on translation” ( Mona
Baker, Routledge, London 2003); “Conference Interpreting Explained”
(Roderick Jones, St. Jerome Publishing, UK, 2002
7. Hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Lên lớp
Thực
Tự học, tự Cộng
hành,
nghiên
Lý
Bài
Thảo
thí
cứu, chuẩn
thuyết
tập
luận
nghiệm
bị10
bài
5
15
Bài 1. An
introduction to
translation
5
10
15
Bài 2. Process of
translating
Bài 3. Strategies for
translators
Bài 4. Type of
interpreting,
interpreting process
Bài 5. Helpful skills/
Attributes for
interpreting
Bài 6. Code of Ethics
for Liaison
Interpreters.
Interpreting
Tổng cộng
5
10
15
5
10
15
5
10
15
5
10
15
30
60
90
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Đây là môn học lý thuyết nên yêu cầu sinh viên phải lên lớp đầy đủ và có ý
thức tự tìm tài liệu từ các nguồn khác nhau để luyện dịch. Khi học trên lớp, sinh
3
viên phải làm quen với phương pháp học tập tích cực và làm quen với phương pháp
đánh giá peer review.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên:
Giáo viên thường xuyên theo dõi và đánh giá quá trình học tập của sinh viên, kết
hợp sử dụng phương pháp peer review.
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kì
-Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo
luận…): 20%
– Phần tự học, tự nghiên cứu ( hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho cá nhân / tuần; bài tập cá nhân / học kì,…):
– Kiểm tra – đánh giá giữa kì: 30%
– Kiểm tra – đánh giá cuối kì: 50%
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập:
9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại):
Lịch thi và kiểm tra sẽ được Ban Quản lí Đào tạo thông báo.
Ý kiến của lãnh đạo Học viện
Trưởng bộ môn
Th.S Phạm Thị Lan Phương
4
trợ giảngTài chínhGiảng chínhSố ĐTliên hệE [email protected]. tin tức chung về môn học – Tên môn học : Lý thuyêt dịch – Mã môn học : – Số tín chỉ : 02 – Môn học : – Bắt buộc – Các môn học trước : Ngữ pháp – Các nhu yếu so với môn học : Sinh viên dự lớp theo lao lý của Học việnvà làm bài tập về nhà khá đầy đủ, tráng lệ theo nhu yếu của giáo viên. – Giờ tín chỉ so với những hoạt động giải trí : + Nghe giảng lý thuyết : 30 tiết + Làm bài tập trên lớp : + Thảo luận : + Thực hành, thực tập : + Hoạt động theo nhóm : + Tự học : 60 tiết – Địa chỉ Khoa / bộ môn đảm nhiệm môn học : Bộ môn Lý thuyết tiếng và dịch, khoa Ngoại ngữ, tầng 3 toà nhà Hiệu bộ, Học viện Tài chính, Đông ngạc, Từliêm, Hà nội3. Mục tiêu của môn họcMôn học này trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức về lý thuyết gắn liền vớithực tiễn, giúp hình thành và tăng trưởng những kiến thức và kỹ năng biên dịch và phiên dịch trongcác nghành văn hóa truyền thống, xã hội, chính trị, ngoại giao nói chung, cũng như trong kinhtế và kinh tế tài chính nói riêng. Cụ thể là trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức và kỹnăng giải quyết và xử lý văn bản, dịch văn bản, dịch tháp tùng, dịch hội thảo chiến lược, vv., giúp cho sinhviên vận dụng linh động, hiệu suất cao trong nghành nghề dịch vụ trình độ của mình khi ratrường. Đồng thời, giúp sinh viên hình thành đạo đức và thái độ nghề nghiệp củamột phiên dịch viên. 4. Tóm tắt nội dung môn họcMôn học được giảng dạy trong 1 học kỳ ( kỳ 4 ). Các yếu tố như : giới thiệumôn học, những khái niệm cơ bản về biên phiên dịch, những kiến thức và kỹ năng, những yêu cầuvề nghề nghiệp sẽ lần lượt được đề cập đến trong nội dung của những đơn vị chức năng bài học kinh nghiệm. Đặc biệt phần lý thuyết dịch sẽ xoay quanh những loại hình dịch như : dịch tháp tùng, dịch song song, dịch đuổi, để tạo điều kiện kèm theo cho sinh viên có được xu thế luyệntập trong những môn biên và phiên dịch thực hành thực tế. 5. Nội dung chi tiết môn họcBài 1. An introduction to translation1. 1 What is translation ? 1.2 Why is translation ? 1.3 History of translation1. 4 The dynamics of translation1. 5 Translation theory1. 6 Pre-translation considerationsBài 2. Process of translating2. 1 Process of translating2. 2 Translation methodsBài 3. Strategies for translators3. 1 About language3. 2 Strategies for translatorsBài 4. Type of interpreting, interpreting process4. 1 What is interpreting ? 4.2 Mode of interpreting4. 3 Interpreting processBài 5. Helpful skills / Attributes for interpreting5. 1 Hearing ability5. 2 Public speaking skills5. 3 Conversion skills5. 4 Memory skills5. 5 Note-taking skillsBài 6. Code of Ethics for Liaison Interpreters. Interpreting6. 1 Some practical techniques for on-site interpreting6. 2 Putting your role into practice6. 3 Interpreting in Specialized Areas6. Tài liệu học tập – Giáo trình chính : “ Interpreting and Translation Coursebook ” ( HUF, EducationPublishing House, Hanoi, 1999 ) – Sách tìm hiểu thêm : “ In other words – a coursebook on translation ” ( MonaBaker, Routledge, London 2003 ) ; “ Conference Interpreting Explained ” ( Roderick Jones, St. Jerome Publishing, UK, 20027. Hình thức tổ chức triển khai dạy họcHình thức tổ chức triển khai dạy họcNội dungLên lớpThựcTự học, tự Cộnghành, nghiênLýBàiThảothícứu, chuẩnthuyếttậpluậnnghiệmbị10bài15Bài 1. Anintroduction totranslation1015Bài 2. Process oftranslatingBài 3. Strategies fortranslatorsBài 4. Type ofinterpreting, interpreting processBài 5. Helpful skills / Attributes forinterpretingBài 6. Code of Ethicsfor LiaisonInterpreters. InterpretingTổng cộng10151015101510153060908. Chính sách so với môn học và những nhu yếu khác của giảng viênĐây là môn học lý thuyết nên nhu yếu sinh viên phải lên lớp không thiếu và có ýthức tự tìm tài liệu từ những nguồn khác nhau để luyện dịch. Khi học trên lớp, sinhviên phải làm quen với phương pháp học tập tích cực và làm quen với phương phápđánh giá peer review. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – nhìn nhận hiệu quả học tập môn họcPhân chia những tiềm năng cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá9. 1. Kiểm tra – nhìn nhận liên tục : Giáo viên liên tục theo dõi và nhìn nhận quy trình học tập của sinh viên, kếthợp sử dụng giải pháp peer review. 9.2. Kiểm tra – nhìn nhận định kì-Tham gia học tập trên lớp ( đi học khá đầy đủ, sẵn sàng chuẩn bị bài tốt và tích cực thảoluận … ) : 20 % – Phần tự học, tự điều tra và nghiên cứu ( triển khai xong tốt nội dung, trách nhiệm mà giảngviên giao cho cá thể / tuần ; bài tập cá thể / học kì, … ) : – Kiểm tra – nhìn nhận giữa kì : 30 % – Kiểm tra – nhìn nhận cuối kì : 50 % 9.3. Tiêu chí nhìn nhận những loại bài tập : 9.4. Lịch thi, kiểm tra ( kể cả thi lại ) : Lịch thi và kiểm tra sẽ được Ban Quản lí Đào tạo thông tin. Ý kiến của chỉ huy Học việnTrưởng bộ mônTh. S Phạm Thị Lan Phương
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục