Bài mẫu đề cương chi tiết luận văn thạc sĩ
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.17 KB, 12 trang )
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
———————————-
BÙI XUÂN HÀ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ, PHƯỜNG LA KHÊ,
QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TR ÌNH
HÀ NỘI – 2011
Bễ GIAO DUC VA AO TAO
Bễ XY DNG
TRNG AI HOC KIấN TRUC HA NễI
———————————-
bùi xuân hà
khoá 2008-2011 lớp cao học ch08-qlđt 2
NGHIấN CU GII PHP QUN LY Hấ THNG HA TNG
KY THUT KHU ễ THI MI VN KHấ, PHNG LA KHấ,
QUN HA ễNG, THANH PH HA NễI
LUN VN THAC SY
CHUYấN NGANH: QUAN LY ễ THI V A CễNG TR èNH
MA Sễ: 60.58.10
NGI HNG DN KHOA HOC:
PGS. TS. trần thị hờng
HA NễI 2011
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, trên cả nớc có hàng loạt cỏc khu ụ th mi c
hỡnh thnh cựng vi h thng h tng k thut ng b ó to nờn bc phỏt trin
xây dựng khỏ nhanh gúp phn hỡnh thnh nờn b mt ụ th i mi, tng bc
nõng cao cht lng ụ th, ci thin i sng ca ngi dõn, to lp mt nn tng
phỏt trin ụ th bn vng.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật,
đào tạo, du lịch, dịch vụ, là đầu mối giao thông, giao lu trong nớc và quốc tế; là
một trong những thành phố đã và đang đợc triển khai nghiên cứu đầu t xây dựng
nhiều khu đô thị mới nhất trên cả nớc. Quận Hà Đông trớc tháng 10 năm 2008 là
thủ phủ của tỉnh Hà Tây cũ, nay quận Hà Đông trở thành một trong mời quận nội
thành của Thủ đô Hà Nội với diện tích 4.832,64ha, dân số hiện nay là 175.689 ngời, gồm 17 phờng trực thuộc.
Cùng với sự tăng trởng kinh tế, Hà Đông với vị trí là quận nội thành nằm ở
phía Tây thủ đô tốc đô thị hoá hiện nay đang diễn ra với tốc độ vô cùng nhanh
chóng, hình thành hàng loạt các dự án khu đô thị mới đang đợc đầu t xây dựng tại
đây nh: Khu đô thị mới Văn Phú, Khu đô thị mới Văn Quán-Yên Phúc, Khu đô thị
mới Dơng Nội, Khu đô thị mới Văn Khênhằm thúc đẩy quá trình đô thị hóa quận
Hà Đông.
Khu đô thị mới Văn Khê có quy mô 31,8ha, nằm trong địa giới quản lý
hành chính của phờng La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; Nơi đây có vị
trí rất thuận lợi, đặc biệt là mối liên hệ vùng với các quận, huyện khác của thành
phố Hà Nội thông qua hệ thống hạ tầng giao thông gồm nhiều tuyến đờng quan
trọng mang ý nghĩa chiến lợc của Hà Nội nh đờng Lê Văn Lơng kéo dài, đờng
Lê Trọng Tấn, đờng vành đai 4, đờng Ngô Thì Nhậm Theo quy hoạch, Khu đô
thị mới Văn Khê sẽ đợc thiết kế với không gian kiến trúc hiện đại, hệ thống cơ
sở hạ tầng tiên tiến theo tiêu chuẩn đô thị loại I.
Trên thực tế, nhiều dự án xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn quận Hà
Đông nói chung và Khu đô thị mới Văn Khê nói riêng đã và tơng lai sẽ phải đối
mặt với những khó khăn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật. Tại một số dự án
khu đô thị mới, ví dụ nh khu đô thị mới Văn Quán-Yên Phúc, khu đô thị mới Xa
La chủ đầu t cha bàn giao đợc, hoặc bàn giao xong một số hạng mục công trình
nhng do công tác quản lý cha đợc chú trọng dẫn đến chất lợng ngày càng đi
xuống, không còn đợc nh trớc gây nhiều bức xúc cho xã hội.Viờc õu nụi ha tõng
ky thuõt trong va ngoai hang rao khu õt d an khu ụ thi mi la rõt
kho khi ban thõn hờ thụng ha tõng ky thuõt trong cac khu dõn c cu tiờp
giap khu ụ thi mi con yờu kem, cha hoan thiờn. Do vậy, vấn đề quản lý hạ
tầng kỹ thuật là vấn đề hết sức nóng bỏng, khiến nhiều nhà quản lý, nhà chuyên
môn đang phải nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, chất lợng và hiệu quả.
Chính vì vậy, đề tài” Nghiên cứu giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu
đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội” là thực
sự cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý kỹ thuật hạ tầng cho các
khu đô thị mới nói chung và Khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu.
– Đánh giá thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Văn Khê,
phờng Văn Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
– Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp trong công
tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
– Đối tợng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
– Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội.
4. Phơng pháp nghiên cứu.
– Phơng pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
– Phơng pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên
quan;
– Phơng pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đa ra các giải
pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới cho phù hợp.
5. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
– ý nghĩa khoa học: Đa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới.
– ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới Văn Khê nhằm xây dựng một khu đô thị mới hài hoà
với thiên nhiên, môi trờng, hạ tầng đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng
cho khu vực.
6. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chơng
gồm có:
– Chơng I: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Văn
Khê, phờng La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
– Chơng II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
– Chơng III: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
mới Văn Khê, phờng La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương I
Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại dự án khu đô thị
mới la khê, phường la khê, quận hà đông, thành phố hà nội
1.1
Giới thiệu chung về quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
1.1.1
Vị trí địa lý
1.1.2
Điều kiện tự nhiên
1.2
Công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới trên
địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
1.2.1
Sự hình thành và phát triển các khu đô thị mới tại quận
Hà Đông,
thành phố Hà Nội
1.2.2
Đánh giá chung công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô
thị mới quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
1.3
Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
mới Văn Khê, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
1.3.1
Sự hình thành và phát triển của Khu đô thị mới Văn Khê, phường La
Khê, quận Hà Đông.
1.3.2
Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Khu đô thị mới Văn Khê, phường La
Khê, quận Hà Đông.
1.3.3
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Văn Khê, phường
La Khê, quận Hà Đông.
1.3.4
Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Văn Khê, phường La Khê, quận Hà Đông.
1.3.5
Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị mới Văn Khê, phường La Khê, quận Hà Đông.
Chương II
Cơ sở lý luận và thực tiễn CÔNG TáC quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới vĂN khê,
phường la khê, quận hà đông.
2.1
Một số khái niệm cơ bản.
2.1.1
Khu đô thị mới
2.1.2
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.1.3
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.1.4
Xã hội hoá và giám sát cộng đồng
2.2
Cơ sở lý luận trong quả nlý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.
2.2.1
Vai trò và đặc điểm, nội dung của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.2.2
Cỏc yờu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
đô thị mới
2.2.3
Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.3
CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ, PHƯỜNG LA KHÊ.
2.3.1
Hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến hạ tầng kỹ thuật
2.3.2
Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hà Nội đến
đô thị.
năm 2020.
2.4
Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam và trên
thế giới.
2.4.1
Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở trong nước
2.4.2.
Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới
CHƯƠNG III
Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Văn Khê, phường La Khê, quận Hà Đông.
3.1
Giải pháp kỹ thuật.
3.1.1
Rà soát cao độ và khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị mới với các khu liền kề
Xem thêm: Học làm đồ da – DOLIO Leather School
3.1.2
Bổ sung thiết kế an toàn giao thông (vạch sơn, biển báo) theo Điều lệ
báo hiệu đường bộ 22 TCN 237 – 01
3.1.3
Đề xuất về quản lý hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật
– Bổ sung hào tuynel kỹ thuật ngầm và hạ ngầm cỏc đường dây xuống
hào Tuy nel kỹ thuật
– Hoàn thiện bản vẽ tổng hợp đường dây, đường ống và lập hồ sơ hoàn
công ngay khi hệ thống hạ tầng kỹ thuật thi công xây dựng xong
3.1.4
Bổ sung vị trí tập kết và thu gom rác thải
3.2
ĐỀ XUẤT VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, MÔ HÌNH NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ.
3.2.1
Lập điều lệ quản lý Khu đô thị mới Văn Khê
3.2.2
Mô hình tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Văn
Khê
3.2.3
Lập kế hoạch thực hiện dự án khu đô thị mới Văn Khê
3.2.4
Tăng cường phụụi kờụt hợp giữa: Chính quyờờ̀n, Chủ đõờ̀u tư và người dõn
sinh sống tại khu đụ thị mới
3.3
GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT SINH, XÃ
HỘI HOÁ QUẢN LÝ DỊCH VỤ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ NÂNG
CAO VAI TRÒ GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG TRONG QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ.
3.3.1
Giải pháp về nguồn vốn đầu tư phát sinh
3.3.2
XÃ HỘI HÓA QUẢN LÝ DỊCH VỤ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ
THỊ MỚI VĂN KHÊ
3.3.3
SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
Phần kết luận và kiến nghị
1
Kết luận
2
Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ Lục
danh mục từ viết tắt
BQLDA
BXD
CĐT
CTR
CTXD
DAXD
GĐ
GT
GS
HTKT
HTGT
KĐTM
NĐ – CP
NXB
QCXDVN
QĐ
TNHH MTV
TK
TT
TTg
TKBV
UBND
Ban quản lý dự án
Bộ xây dựng
Chủ đầu t
Chất thải rắn
Công trình xây dựng
Dự án xây dựng
Giai đoạn
Giao thông
Giám sát
Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng giao thông
Khu đô thị mới
Nghị định Chính phủ
Nhà xuất bản
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quyết định
Trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên
Thiết kế
Thông t
Thủ tớng
Thiết kế bản vẽ
ủy ban nhân dân
Tµi liÖu tham kh¶o
1.
Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng
đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, tr. 110-114, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội.
2.
Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, tr. 39-61,
NXB Xây dựng, Hà nội.
3.
Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, tr. 239-249, NXB Xây
dựng, Hà nội.
4.
Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô thị,
Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị DANIDA,
tr.28-60, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội.
5.
Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, tr. 63-74, NXB xây
dựng, Hà nội.
6.
Trần Thị Hường (chủ biên), NguyÔn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi
Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây dựng đô thị,
tr. 151-162, NXB Xây dựng, Hà nội.
7.
Đặng Xuân Kiên (2001), Một số vấn đề quản lý phát triển trong các khu đô
thị mới tại Hà nội, ví dụ cụ thể cho khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở Hồ Linh
Đàm, tr. 20-29, Luận văn thạc sĩ khoa học Quản lý đô thị, Trường ĐH Kiến
trúc Hà nội, Hà nội.
8.
Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, tr. 22-40, NXB xây
dựng, Hà nội.
9.
Nguyễn Thanh Nhã (2001), Giải pháp “Huy động nguồn lực doanh nghiệp
trong nước” tham gia đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới, tr. 55-61, Luận văn thạc sĩ Quản lý đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội,
Hà nội.
10.
Anh Thái (2008), “Kinh nghiệm Phú Mỹ Hưng – Đô thị mới văn minh
hiện đại”, Báo Hà Nội mới.
11.
Nguyễn Thanh Tùng (2007), Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý
hiệu quả hệ thống thoát nứơc khu đô thị mới Linh Đàm nhằm giảm thiểu
ô nhiễm môi trường, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị, Đại học Kiến trúc
Hà Nội
12.
Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, tr. 5-10, NXB
Xây dựng, Hà nội.
13.
Bộ Công nghiệp (2006), Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006
về ban hành Quy phạm trang thiết bị điện, Hà nội.
14.
Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 31/12/2008 về
ban hành Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước, Hà nội.
15.
Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007,
Hà nội.
16.
Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006, Hà nội.
17.
Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng
dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP, Hà nội.
18.
Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259: 2001, Hà nội.
19.
Bộ Giao thông vận tải (2001), Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237 –
01, Hà nội.
20.
Bộ Xây dựng (1987), Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987, Hà nội.
21.
Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị QCVN07:2010/BXD, Hà nội.
22.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2009), Luật Quy
ho ạch đô thị, Hà nội.
23.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2005), Luật bảo vệ
môi trường, Hà nội.
24.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2004), Luật Điện lực,
Hà nội.
25.
Quc hi nc Cng hũa xó hi ch nghia Vit nam (2003), Lut Xõy dng,
H ni.
26.
Quc hi nc Cng hũa xó hi ch nghia Vit nam (2001), Lut Giao
thụng ng bụ, H ni.
27.
Chớnh ph (2010), Ngh nh s 39/2010/N-CP ngy 07/4/2010 v qun
lý khụng gian xõy dng ngm ụ th, H ni.
Xem thêm: Học làm đồ da – DOLIO Leather School
28.
Chớnh ph (2007), Ngh nh s 88/2007/N-CP ngy 28/5/2007 v
thoỏt nc ụ th v khu cụng nghip, H ni.
29.
Chớnh ph (2005), Ngh nh s 106/N-CP ngy 17/8/2005 v Quy
nh hnh lang bo v an ton ng cỏp ngm, H ni.
30.
Chớnh ph (2006), Ngh nh s 02/2006/N-CP ngy 05/11/2006 v ban
hnh Quy ch khu ụ th mi, H ni.
31.
Chớnh ph (2005), Quyt nh s 80/2005/N-CP ngy 18/4/2005 v
ban hnh Quy ch giỏm sỏt u t cua cụng ng, H ni.
32.
Chớnh ph (2004), Ngh nh s 186/2004/N-CP ngy 05/11/2004 v
Quy nh qun lý v bo v kt cõu h tng giao thụng ng bụ, H ni.
33.
UBND tnh H Tõy (cu) nay l Thnh ph H Ni (2006): Quyết định se
1346/2006/QĐ-UB ngày 28/7/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phe Hà
Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mii Văn
Khê, phờng La Khê, quận Hà Đông.
34.
Website cng thụng tin in t mt s c quan, n v:
Chớnh ph Vit nam
: www.chinhphu.gov.vn;
UBND thnh ph H ni
: www.hanoi.gov.vn
S K hoch v u t H ni
: www.hapi.gov.vn
S Xõy dng H ni
: www.soxaydung.hanoi.gov.vn
S Cụng thng H ni
: www.congthuonghn.gov.vn
S Giao thụng vn ti H ni : www.sogtvt.hanoi.gov.vn
S Quy hoch Kin truc H ni
V mt s Website khỏc.
: www.qhkt.hanoi.gov.vn
LUN việt nam THAC SYCHUYấN NGANH : QUAN LY ễ THI V A CễNG TR èNHMA Sễ : 60.58.10 NGI HNG Doanh Nghiệp KHOA HOC : PGS. TS. trần thị hờngHA NễI 2011P hần mở đầu1. Lý do chọn đề tài. Trong những năm gần đây, trên cả nớc có hàng loạt cỏc khu ụ th mi chỡnh thnh cựng vi h thng h tng k thut ng b ó to nờn bc phỏt trinxây dựng khỏ nhanh gúp phn hỡnh thnh nờn b mt ụ th i mi, tng bcnõng cao cht lng ụ th, ci thin i sng ca ngi dõn, to lp mt nn tngphỏt trin ụ th bn vng. Thủ đô TP.HN là TT chính trị, kinh tế tài chính, văn hoá, khoa học kỹ thuật, huấn luyện và đào tạo, du lịch, dịch vụ, là đầu mối giao thông vận tải, giao lu trong nớc và quốc tế ; làmột trong những thành phố đã và đang đợc tiến hành điều tra và nghiên cứu đầu t xây dựngnhiều khu đô thị mới nhất trên cả nớc. Quận HĐ Hà Đông trớc tháng 10 năm 2008 làthủ phủ của tỉnh Hà Tây cũ, nay Q. HĐ Hà Đông trở thành một trong mời Q. nộithành của Thủ đô TP. Hà Nội với diện tích quy hoạnh 4.832,64 ha, dân số lúc bấy giờ là 175.689 ngời, gồm 17 phờng thường trực. Cùng với sự tăng trởng kinh tế tài chính, HĐ Hà Đông với vị trí là Q. nội thành của thành phố nằm ởphía Tây TP. hà Nội tốc đô thị hoá lúc bấy giờ đang diễn ra với vận tốc vô cùng nhanhchóng, hình thành hàng loạt những dự án Bất Động Sản khu đô thị mới đang đợc đầu t thiết kế xây dựng tạiđây nh : Khu đô thị mới Văn Phú hà đông, Khu đô thị mới Văn Quán-Yên Phúc, Khu đô thịmới Dơng Nội, Khu đô thị mới Văn Khênhằm thôi thúc quy trình đô thị hóa quậnHà Đông. Khu đô thị mới Văn Khê có quy mô 31,8 ha, nằm trong địa giới quản lýhành chính của phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố TP. Hà Nội ; Nơi đây có vịtrí rất thuận tiện, đặc biệt quan trọng là mối liên hệ vùng với những Q., huyện khác của thànhphố TP.HN trải qua mạng lưới hệ thống hạ tầng giao thông vận tải gồm nhiều tuyến đờng quantrọng mang ý nghĩa chiến lợc của TP. Hà Nội nh đờng Lê Văn Lơng lê dài, đờngLê Trọng Tấn, đờng vành đai 4, đờng Ngô Thì Nhậm Theo quy hoạch, Khu đôthị mới Văn Khê sẽ đợc phong cách thiết kế với khoảng trống kiến trúc văn minh, mạng lưới hệ thống cơsở hạ tầng tiên tiến và phát triển theo tiêu chuẩn đô thị loại I.Trên trong thực tiễn, nhiều dự án Bất Động Sản thiết kế xây dựng khu đô thị mới trên địa phận Q. HàĐông nói chung và Khu đô thị mới Văn Khê nói riêng đã và tơng lai sẽ phải đốimặt với những khó khăn vất vả trong công tác làm việc quản trị hạ tầng kỹ thuật. Tại một số ít dự ánkhu đô thị mới, ví dụ nh khu đô thị mới Văn Quán-Yên Phúc, khu đô thị mới XaLa chủ đầu t cha chuyển giao đợc, hoặc chuyển giao xong một số ít hạng mục công trìnhnhng do công tác làm việc quản trị cha đợc chú trọng dẫn đến chất lợng ngày càng đixuống, không còn đợc nh trớc gây nhiều bức xúc cho xã hội. Viờc õu nụi ha tõngky thuõt trong va ngoai hang rao khu õt d an khu ụ thi mi la rõtkho khi ban thõn hờ thụng ha tõng ky thuõt trong cac khu dõn c cu tiờpgiap khu ụ thi mi con yờu kem, cha hoan thiờn. Do vậy, yếu tố quản trị hạtầng kỹ thuật là yếu tố rất là nóng bỏng, khiến nhiều nhà quản trị, nhà chuyênmôn đang phải nghiên cứu và điều tra và đề xuất kiến nghị những giải pháp quản trị bảo vệ nhu yếu kỹthuật, chất lợng và hiệu suất cao. Chính thế cho nên, đề tài ” Nghiên cứu giải pháp quản trị hạ tầng kỹ thuật Khuđô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố Thành Phố Hà Nội ” là thựcsự thiết yếu nhằm mục đích góp thêm phần hoàn thành xong công tác làm việc quản trị kỹ thuật hạ tầng cho cáckhu đô thị mới nói chung và Khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, Q. HàĐông, thành phố TP.HN nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu và điều tra. – Đánh giá tình hình mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Văn Khê, phờng Văn Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố TP.HN ; – Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất kiến nghị một số ít giải pháp trong côngtác quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố TP. Hà Nội. 3. Đối tợng và khoanh vùng phạm vi nghiên cứu và điều tra. – Đối tợng nghiên cứu và điều tra : Quản lý mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. – Phạm vi điều tra và nghiên cứu : Khu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, Q. HàĐông, thành phố Thành Phố Hà Nội. 4. Phơng pháp điều tra và nghiên cứu. – Phơng pháp tìm hiểu, khảo sát thực địa, tích lũy tài liệu ; – Phơng pháp nghiên cứu và điều tra có tinh lọc những tài liệu và thừa kế kết quảnghiên cứu của những đề tài điều tra và nghiên cứu khoa học và những dự án Bất Động Sản khác có liênquan ; – Phơng pháp hệ thống hoá, nghiên cứu và phân tích, so sánh, tổng hợp để đa ra những giảipháp quản trị hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới cho tương thích. 5. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. – ý nghĩa khoa học : Đa ra những giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lýhệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới. – ý nghĩa thực tiễn : Hoàn chỉnh những giải pháp quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầngkỹ thuật khu đô thị mới Văn Khê nhằm mục đích thiết kế xây dựng một khu đô thị mới hài hoàvới vạn vật thiên nhiên, môi trờng, hạ tầng đồng điệu và văn minh, mang đặc trưng riêngcho khu vực. 6. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần khởi đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chơnggồm có : – Chơng I : Thực trạng công tác làm việc quản trị hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới VănKhê, phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố Thành Phố Hà Nội. – Chơng II : Cơ sở lý luận và thực tiễn quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuậtKhu đô thị mới Văn Khê, phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố TP.HN. – Chơng III : Đề xuất giải pháp quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thịmới Văn Khê, phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố TP.HN. Chương IThực trạng công tác làm việc quản trị hạ tầng kỹ thuật tại dự án Bất Động Sản khu đô thịmới la khê, phường la khê, Q. hà đông, thành phố hà nội1. 1G iới thiệu chung về Q. HĐ Hà Đông, thành phố Hà Nội1. 1.1 Vị trí địa lý1. 1.2 Điều kiện tự nhiên1. 2C ông tác quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật những khu đô thị mới trênđịa bàn Q. HĐ Hà Đông, thành phố Hà Nội1. 2.1 Sự hình thành và tăng trưởng những khu đô thị mới tại quậnHà Đông, thành phố Hà Nội1. 2.2 Đánh giá chung công tác làm việc quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật những khu đôthị mới Q. HĐ Hà Đông, thành phố Hà Nội1. 3T hực trạng công tác làm việc quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thịmới Văn Khê, phường La Khê, Q. HĐ Hà Đông, thành phố TP.HN. 1.3.1 Sự hình thành và tăng trưởng của Khu đô thị mới Văn Khê, phường LaKhê, Q. HĐ Hà Đông. 1.3.2 Vị trí địa lý, điều kiện kèm theo tự nhiên Khu đô thị mới Văn Khê, phường LaKhê, Q. HĐ Hà Đông. 1.3.3 Hiện trạng mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Văn Khê, phườngLa Khê, Q. HĐ Hà Đông. 1.3.4 Thực trạng công tác làm việc quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mớiVăn Khê, phường La Khê, Q. HĐ Hà Đông. 1.3.5 Đánh giá tình hình công tác làm việc quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đôthị mới Văn Khê, phường La Khê, Q. HĐ Hà Đông. Chương IICơ sở lý luận và thực tiễn CÔNG TáC quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹthuật khu đô thị mới vĂN khê, phường la khê, Q. hà đông. 2.1 Một số khái niệm cơ bản. 2.1.1 Khu đô thị mới2. 1.2 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị2. 1.3 Quản lý mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị2. 1.4 Xã hội hoá và giám sát cộng đồng2. 2C ơ sở lý luận trong quả nlý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị. 2.2.1 Vai trò và đặc thù, nội dung của mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị2. 2.2 Cỏc yờu cầu cơ bản về kỹ thuật so với mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khuđô thị mới2. 2.3 Các nhu yếu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai quản trị hệthống hạ tầng kỹ thuật đô thị2. 3C Ơ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸTHUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ, PHƯỜNG LA KHÊ. 2.3.1 Hệ thống văn bản pháp quy tương quan đến hạ tầng kỹ thuật2. 3.2 Định hướng tăng trưởng mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Thành phố Thành Phố Hà Nội đếnđô thị. năm 2020.2.4 Kinh nghiệm quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở Nước Ta và trênthế giới. 2.4.1 Kinh nghiệm quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở trong nước2. 4.2. Kinh nghiệm quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giớiCHƯƠNG IIIĐề xuất giải pháp quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mớiVăn Khê, phường La Khê, Q. HĐ Hà Đông. 3.1 Giải pháp kỹ thuật. 3.1.1 Rà soát cao độ và khớp nối đồng điệu mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đôthị mới với những khu liền kề3. 1.2 Bổ sung phong cách thiết kế bảo đảm an toàn giao thông vận tải ( vạch sơn, biển báo ) theo Điều lệbáo hiệu đường đi bộ 22 TCN 237 – 013.1.3 Đề xuất về quản trị mạng lưới hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật – Bổ sung hào tuynel kỹ thuật ngầm và hạ ngầm cỏc đường dây xuốnghào Tuy nel kỹ thuật – Hoàn thiện bản vẽ tổng hợp đường dây, đường ống và lập hồ sơ hoàncông ngay khi mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật kiến thiết kiến thiết xây dựng xong3. 1.4 Bổ sung vị trí tập trung và thu gom rác thải3. 2 ĐỀ XUẤT VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, MÔ HÌNH NHẰM NÂNGCAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬTKHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ. 3.2.1 Lập điều lệ quản trị Khu đô thị mới Văn Khê3. 2.2 Mô hình tổ chức triển khai quản trị mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới VănKhê3. 2.3 Lập kế hoạch thực thi dự án Bất Động Sản khu đô thị mới Văn Khê3. 2.4 Tăng cường phụụi kờụt hợp giữa : Chính quyờờ ̀ n, Chủ đõờ ̀ u tư và người dõnsinh sống tại khu đụ thị mới3. 3GI ẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT SINH, XÃHỘI HOÁ QUẢN LÝ DỊCH VỤ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ NÂNGCAO VAI TRÒ GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG TRONG QUẢN LÝ HỆTHỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ. 3.3.1 Giải pháp về nguồn vốn góp vốn đầu tư phát sinh3. 3.2 Xà HỘI HÓA QUẢN LÝ DỊCH VỤ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔTHỊ MỚI VĂN KHÊ3. 3.3 SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNGHẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊPhần Kết luận và kiến nghịKết luậnKiến nghịTài liệu tham khảoPhụ Lụcdanh mục từ viết tắtBQLDABXDCĐTCTRCTXDDAXDGĐGTGSHTKTHTGTKĐTMNĐ – CPNXBQCXDVNQĐTNHH MTVTKTTTTgTKBVUBNDBan quản trị dự ánBộ xây dựngChủ đầu tChất thải rắnCông trình xây dựngDự án xây dựngGiai đoạnGiao thôngGiám sátHạ tầng kỹ thuậtHạ tầng giao thôngKhu đô thị mớiNghị định Chính phủNhà xuất bảnQuy chuẩn thiết kế xây dựng Việt NamQuyết địnhTrách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viênThiết kếThông tThủ tớngThiết kế bản vẽủy ban nhân dânTµi liÖu tham kh ¶ o1. Nguyễn Thế Bá ( 2007 ), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựngđô thị ở trên quốc tế và Nước Ta, tr. 110 – 114, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội. 2. Nguyễn Thế Bá ( 2004 ), Quy hoạch kiến thiết xây dựng và tăng trưởng đô thị, tr. 39-61, NXB Xây dựng, Hà nội. 3. Nguyễn Ngọc Châu ( 2001 ), Quản lý đô thị, tr. 239 – 249, NXB Xâydựng, Hà nội. 4. Trần Trọng Hanh ( 2007 ), Công tác triển khai Quy hoạch thiết kế xây dựng đô thị, Dự án nâng cao năng lượng Quy hoạch và quản trị môi trường tự nhiên đô thị DANIDA, tr. 28-60, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội. 5. Hoàng Văn Huệ ( 2007 ), Mạng lưới cấp nước, tr. 63-74, NXB xâydựng, Hà nội. 6. Trần Thị Hường ( chủ biên ), NguyÔn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, BùiKhắc Toàn, Cù Huy Đấu ( 2009 ), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất thiết kế xây dựng đô thị, tr. 151 – 162, NXB Xây dựng, Hà nội. 7. Đặng Xuân Kiên ( 2001 ), Một số yếu tố quản trị tăng trưởng trong những khu đôthị mới tại Hà nội, ví dụ đơn cử cho khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở Hồ LinhĐàm, tr. 20-29, Luận văn thạc sĩ khoa học Quản lý đô thị, Trường ĐH Kiếntrúc Hà nội, Hà nội. 8. Phạm Trọng Mạnh ( 2006 ), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, tr. 22-40, NXB xâydựng, Hà nội. 9. Nguyễn Thanh Nhã ( 2001 ), Giải pháp “ Huy động nguồn lực doanh nghiệptrong nước ” tham gia góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thịmới, tr. 55-61, Luận văn thạc sĩ Quản lý đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà nội, Hà nội. 10. Anh Thái ( 2008 ), “ Kinh nghiệm Phú Mỹ Hưng – Đô thị mới văn minhhiện đại ”, Báo TP. Hà Nội mới. 11. Nguyễn Thanh Tùng ( 2007 ), Nghiên cứu đề xuất kiến nghị giải pháp quản lýhiệu quả mạng lưới hệ thống thoát nứơc khu đô thị mới Linh Đàm nhằm mục đích giảm thiểuô nhiễm môi trường tự nhiên, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị, Đại học Kiến trúcHà Nội12. Vũ Thị Vinh ( 2001 ), Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đô thị, tr. 5-10, NXBXây dựng, Hà nội. 13. Bộ Công nghiệp ( 2006 ), Quyết định số 19/2006 / QĐ-BCN ngày 11/7/2006 về phát hành Quy phạm trang thiết bị điện, Hà nội. 14. Bộ Xây dựng ( 2008 ), Thông tư số 16/2008 / TT-BXD ngày 31/12/2008 vềban hành Quy chế bảo vệ bảo đảm an toàn cấp nước, Hà nội. 15. Bộ Xây dựng ( 2008 ), Đường đô thị – Yêu cầu phong cách thiết kế TCXDVN 104 : 2007, Hà nội. 16. Bộ Xây dựng ( 2006 ), Cấp nước – Mạng lưới đường ống và khu công trình – Tiêu chuẩn phong cách thiết kế TCXDVN 33 : 2006, Hà nội. 17. Bộ Xây dựng ( 2006 ), Thông tư số 04/2006 / TT-BXD ngày 18/8/2006 hướngdẫn triển khai Quy chế khu đô thị mới phát hành kèm theo Nghị định02 / 2006 / NĐ-CP, Hà nội. 18. Bộ Xây dựng ( 2001 ), Tiêu chuẩn phong cách thiết kế chiếu sáng tự tạo đường, đường phố, trung tâm vui chơi quảng trường đô thị TCXDVN 259 : 2001, Hà nội. 19. Bộ Giao thông vận tải đường bộ ( 2001 ), Điều lệ báo hiệu đường đi bộ 22 TCN 237 – 01, Hà nội. 20. Bộ Xây dựng ( 1987 ), Quy hoạch kiến thiết xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 4449 : 1987, Hà nội. 21. Bộ Xây dựng ( 2010 ), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia những khu công trình hạ tầngkỹ thuật đô thị QCVN07 : 2010 / BXD, Hà nội. 22. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ( 2009 ), Luật Quyho ạch đô thị, Hà nội. 23. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ( 2005 ), Luật bảo vệmôi trường, Hà nội. 24. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ( 2004 ), Luật Điện lực, Hà nội. 25. Quc hi nc Cng hũa xó hi ch nghia Vit nam ( 2003 ), Lut Xõy dng, H ni. 26. Quc hi nc Cng hũa xó hi ch nghia Vit nam ( 2001 ), Lut Giaothụng ng bụ, H ni. 27. Chớnh ph ( 2010 ), Ngh nh s 39/2010 / N-CP ngy 07/4/2010 v qunlý khụng gian xõy dng ngm ụ th, H ni. 28. Chớnh ph ( 2007 ), Ngh nh s 88/2007 / N-CP ngy 28/5/2007 vthoỏt nc ụ th v khu cụng nghip, H ni. 29. Chớnh ph ( 2005 ), Ngh nh s 106 / N-CP ngy 17/8/2005 v Quynh hnh lang bo v an ton ng cỏp ngm, H ni. 30. Chớnh ph ( 2006 ), Ngh nh s 02/2006 / N-CP ngy 05/11/2006 v banhnh Quy ch khu ụ th mi, H ni. 31. Chớnh ph ( 2005 ), Quyt nh s 80/2005 / N-CP ngy 18/4/2005 vban hnh Quy ch giỏm sỏt u t cua cụng ng, H ni. 32. Chớnh ph ( 2004 ), Ngh nh s 186 / 2004 / N-CP ngy 05/11/2004 vQuy nh qun lý v bo v kt cõu h tng giao thụng ng bụ, H ni. 33. UBND tnh H Tõy ( cu ) nay l Thnh ph H Ni ( 2006 ) : Quyết định se1346 / 2006 / QĐ-UB ngày 28/7/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phe HàNội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ suất 1/500 khu đô thị mii VănKhê, phờng La Khê, Q. HĐ Hà Đông. 34. Website cng thụng tin in t mt s c quan, n v : Chớnh ph Vit nam : www.chinhphu.gov.vn ; Ủy Ban Nhân Dân thnh ph H ni : www.hanoi.gov. vnS K hoch v u t H ni : www.hapi.gov. vnS Xõy dng H ni : www.soxaydung.hanoi.gov. vnS Cụng thng H ni : www.congthuonghn.gov. vnS Giao thụng vn ti H ni : www.sogtvt.hanoi.gov. vnS Quy hoch Kin truc H niV mt s Website khỏc. : www.qhkt.hanoi.gov.vn
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục