cơ sở lý luận trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Các nhà phân tích kỹ thuật coi tài chính hành vi, anh em họ của kinh tế học hành vi, là cơ sở lý luận cho phân tích kỹ thuật.

Technical analysts consider behavioral finance to be behavioral economics’ “academic cousin” and the theoretical basis for technical analysis.

WikiMatrix

Khái niệm thiết lập cơ sở lý luận để nghiên cứu quy trình hóa học trong vi khuẩn và ngoại suy những quá trình này với các sinh vật cao hơn.

The concept established a theoretical basis for studying chemical processes in bacteria and extrapolating those processes to higher organisms.

WikiMatrix

10 Nguyên tắc là một sự thật căn bản hoặc giáo lý được dùng làm cơ sở cho lý luận hay hành động.

10 A principle is a fundamental truth or doctrine that is used as a basis of reasoning or action.

jw2019

Tuy nhiên, các nguyên tắc cơ bản và cơ sở lý luận cho việc thiết lập từng phương pháp tương ứng là không giống nhau, mặc dù có nguồn gốc trong cùng một trường phái tư tưởng.

However, the underlying principles and the rationale for the establishment of each respective method are dissimilar, despite originating within the same school of thought.

WikiMatrix

Các ấn phẩm ban đầu của Harari dành nhiều sự quan tâm đến những gì được ông mô tả là “cuộc cách mạng nhận thức” xảy ra cách đây khoảng 50.000 năm, khi Homo sapiens thay thế đối thủ Neanderthal, phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, tạo ra một xã hội có cấu trúc, và trở thành động vật ăn thịt đầu bảng, được hỗ trợ bởi cuộc cách mạng nông nghiệp và được tăng tốc bởi phương pháp khoa học và cơ sở lý luận đã cho phép con người tiếp cận gần như làm chủ môi trường của họ.

Harari’s early publications are concerned with what he describes as the “cognitive revolution” occurring roughly 50,000 years ago, when Homo sapiens supplanted the rival Neanderthals, developed language skills and structured societies, and ascended as apex predators, aided by the agricultural revolution and more recently accelerated by scientific methodology and rationale which have allowed humans to approach near mastery over their environment.

WikiMatrix

Hai điểm đầu tiên thường là nguồn lý luận trên một cơ sở cho từng trường hợp.

The first two points are often the source of contention on a caseto-case basis.

WikiMatrix

Hay có thể đơn giản dùng một dàn bài trong Đề tài Kinh-thánh để thảo luận hoặc tài liệu trong sách Reasoning From the Scriptures (Dùng Kinh Thánh để lý luận) làm cơ sở cho cuộc thảo luận.

Or you may simply use an outline from “Bible Topics for Discussion” or material found in Reasoning From the Scriptures as a basis for your discussion.

jw2019

Bạn thấy những lập luận ấy có cơ sở—hay vô ?

Do you find such positions sound or preposterous?

jw2019

Và nếu chúng ta tạo ra một danh sách những quyển sách… hay những nghệ thuật mà cả hai ta đều thích, nó sẽ hình thành nên cơ sở lý tưởng của cuộc thảo luận.

And if we made a list of books or works of art which we both know, it would form the ideal basis of a discussion.

OpenSubtitles2018. v3

Albert Einstein đã lần đầu tiên giải thích bằng những lập luận trên cơ sở vật trong một bài báo đăng năm 1926 trong đó ông giải thích nguyên nhân xói mòn của bờ sông, và bác bỏ định luật Baer.

The solution first came from Albert Einstein in a 1926 paper in which he explained the erosion of river banks, and repudiated Baer’s law .

WikiMatrix

Hãy giúp cử tọa lý luận về những câu Kinh Thánh dùng làm cơ sở cho bất cứ lời khuyên nào nêu ra trong bài giảng.

Help the audience to reason on the scriptures that constitute the basis for any counsel given.

jw2019

Chúng tôi đi đến kết luận rằng người vợ không thể đòi quyền đó trên bất kì cơ sở pháp này.

We came to the conclusion that the wife could not claim this right on any legal basis.

WikiMatrix

Làn sóng lớn tiếp theo tư tưởng Keynes bắt đầu với sự nỗ lực để cung cấp cho lý luận kinh tế vĩ mô của Keynes một cơ sở kinh tế vi mô.

The next great wave of Keynesian thinking began with the attempt to give Keynesian macroeconomic reasoning a microeconomic basis.

WikiMatrix

Hãy lý luận về những câu Kinh Thánh bạn dùng, và cho thấy những câu này cung cấp cơ sở nào để rút ra kết luận.

Reason on the scriptures that you use, and show how these provide the basis for drawing conclusions.

jw2019

Phân tích của R.N. Elliott về các tính chất toán học của sóng và các hình mẫu cuối cùng đã dẫn ông đến kết luận rằng “Các chuỗi tổng hể Fibonacci là cơ sở của Nguyên Sóng”.

R. N. Elliott’s analysis of the mathematical properties of waves and patterns eventually led him to conclude that “The Fibonacci Summation Series is the basis of The Wave Principle”.

WikiMatrix

Định đảo cũng được Euclid thảo luận trong cuốn Cơ sở (tập I, mệnh đề 48): “Nếu trong một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại, thì góc tạo bởi hai cạnh này là góc vuông của tam giác.”

This converse also appears in Euclid’s Elements (Book I, Proposition 48): “If in a triangle the square on one of the sides equals the sum of the squares on the remaining two sides of the triangle, then the angle contained by the remaining two sides of the triangle is right.”

WikiMatrix

Sự chuyên biệt hóa giới hạn nghĩa của “khoa học” vào “khoa học tự nhiên” theo sau sự phát triển của phương pháp luận Bacon, từ đó đối lập “khoa học tự nhiên” với phương pháp kinh viện, phương pháp luận Aristotle nghiên cứu từ những nguyên lý cơ sở.

The specialization restricting the meaning of “science” to natural science follows the rise of Baconian science, which contrasted “natural science” to scholasticism, the Aristotelean method of inquiring from first principles.

WikiMatrix

Họ lý luận rằng trên thực tế, phần lớn số lượng này gồm vốn sở hữu của các quan chính phủ, do đó thuộc về toàn thể người Malaysia.

It was argued that as in reality, much of this amount comprised equity held by government agencies, therefore it belonged to Malaysians as a whole.

WikiMatrix

Cơ sở cho thuyết khoa học máy tính sau này, trong các công trình của Alonzo Church và Alan Turing cũng phát triển trục tiếp từ ‘tranh luận‘ này.

The basis for later theoretical computer science, in the work of Alonzo Church and Alan Turing, also grew directly out of this ‘debate‘.

WikiMatrix

* Thảo luận những thách thức và giải pháp về quản tài chính cho rủi ro thiên tai, bao gồm quản các cơ sở dữ liệu công sản như đường bộ, đường sông, đường sắt, công sở của Chính phủ

* Discuss challenges and solutions in disaster risk finance and management, including management of databases of public assets such as roads, rivers, rails, and government buildings

worldbank.org

Cơ sở lý thuyết về chữa bệnh đã bị chỉ trích là đáng ngờ, không thật, nghiên cứu và đánh giá ủng hộ y học năng lượng đã bị lỗi vì sai sót về phương pháp luận và kết quả điều trị tích cực đã bị bác bỏ do các chế tâm đã biết.

The theoretical basis of healing has been criticised as implausible, research and reviews supportive of energy medicine have been faulted for containing methodological flaws and selection bias, and positive therapeutic results have been dismissed as resulting from known psychological mechanisms.

WikiMatrix

Andersen và Christensen định nghĩa năm loại nút liên kết chính trong mạng cung cấp: Nhà tích hợp cục bộ, Cơ sở xuất khẩu, Cơ sở nhập khẩu, Nhà phân phối quốc tế và Nhà tích hợp toàn cầu Hobday et al. lập luận rằng khả năng cốt lõi của các công ty xuất phát từ khả năng quản mạng lưới các nhà cung cấp linh kiện và hệ thống con của họ.

Andersen and Christensen define five major types of connective nodes in supply networks: Local integrator, Export base, Import base, International spanner and Global integrator Hobday et al. argue that the core capability of the firms stem from their ability to manage network of components and subsystem suppliers.

WikiMatrix

Ngoài bước phân tích thô, nó còn liên quan tới cơ sở dữ liệu và các khía cạnh quản dữ liệu, xử dữ liệu trước, suy xét mô hình và suy luận thống kê, các thước đo thú vị, các cân nhắc phức tạp, xuất kết quả về các cấu trúc được phát hiện, hiện hình hóa và cập nhật trực tuyến.

Aside from the raw analysis step, it also involves database and data management aspects, data pre-processing, model and inference considerations, interestingness metrics, complexity considerations, post-processing of discovered structures, visualization, and online updating.

WikiMatrix

Cuộc chia tay với Taylor năm 1914, trên cơ sở thái độ với công nhân, có nghĩa là Gilbreth phải tranh luận trái ngược với các đoàn viên công đoàn, ủy ban chính phủ và Robert Hoxie tin rằng quản khoa học là không thể ngăn cản.

The split with Taylor in 1914, on the basis of attitudes to workers, meant the Gilbreths had to argue contrary to the trade unionists, government commissions and Robert Hoxie who believed scientific management was unstoppable.

WikiMatrix

Tuy nhiên, có thể lập luận rằng vì giá trị tương đương tiền của tiền tệ trung thành có thể được ước tính một cách hợp với dữ liệu công khai, giá trị này phù hợp làm cơ sở thuế.

It can however be argued that since the cash-equivalent value of loyalty currency can be reasonably estimated with public data, this value is appropriate as a tax base.

WikiMatrix

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận