Chi phí du học Hàn Quốc một năm hết bao nhiêu tiền, từ học phí, ký túc xá, sinh hoạt phí cho đến bảo hiểm? Đây là thắc mắc phổ biến của nhiều bạn mong muốn du học và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc trong một thời gian ngắn.
Cùng Du Học MAP tìm hiểu học phí, sinh hoạt phí, và tất tần tật các khoản phí phát sinh trong một năm du học Hàn Quốc qua bài viết dưới đây. Hãy điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 để trở thành du học sinh Hàn Quốc cùng MAP!
Bài viết cùng chủ đề
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
- 1 Chi phí du học Hàn Quốc một năm bao nhiêu tiền?
- 2 Học phí du học Hàn Quốc một năm cần chuẩn bị bao nhiêu tiền?
- 2.1 Học phí du học Hàn Quốc một năm gần Seoul và khu vực phía Bắc Hàn Quốc
- 2.2 Học phí du học Hàn Quốc một năm tại Thủ đô Seoul
- 2.3 Học phí du học Hàn Quốc một năm tại Daegu và miền Trung Hàn Quốc
- 2.4 Học phí du học Hàn Quốc một năm tại Busan và phía nam Hàn Quốc
- 3 Chi phí Ký túc xá và Nhà ở khi du học Hàn Quốc một năm
- 3.1 Chi phí Ký túc xá và Nhà ở tại thủ đô Seoul
- 3.2 Chi phí Ký túc xá và Nhà ở tại Busan, Daegu và các thành phố khác
- 4 Chi phí du học Hàn Quốc một năm: Bảo hiểm
- 5 Chi phí du học Hàn Quốc một năm: Sinh hoạt phí
- 5.1 Chi phí Ăn uống khi du học Hàn Quốc một năm
- 5.2 Chi phí đi lại khi du học Hàn Quốc một năm
- 5.3 Các khoản chi phí khác cần lưu ý
- 6 Ưu đãi từ Du học MAP khi du học Hàn Quốc một năm
- 7 Kết luận
Chi phí du học Hàn Quốc một năm bao nhiêu tiền?
Chi phí du học Hàn Quốc một năm thay đổi tùy theo trường đại học và khu vực, thành phố tại Hàn Quốc mà sinh viên chọn theo học. Tuy nhiên, để phụ huynh và du học sinh tương lai có dự trù hợp lý, Du Học MAP tổng hợp mức chi phí trung bình cần chuẩn bị như sau:
STT | Nội dung | Chi phí (VNĐ) |
PHÍ HOÀN THIỆN HỒ SƠ XIN VISA (1) |
||
1 | Học phí học tiếng Hàn (3 tháng – 6 tháng) tại Việt Nam | 12,000,000 |
2 | Phí luyện phỏng vấn nâng cao | 2,000,000 |
3 | Tiền ở KTX trong thời gian học tiếng Hàn (3 tháng – 6 tháng) tại Việt Nam (Tòa 21 tầng, thang máy, 2 vòng bảo vệ, chưa bao gồm điện nước) |
3,600,000 |
4 | Phí xin visa tại ĐSQ | 1,585,000 |
5 | Phí dịch vụ hoàn thiện hồ sơ xin thư mời và xin visa (Thường SV sẽ làm 2 bộ để gửi đến trường nguyện vọng 1 và 2) |
6,390,000 |
6 | Khám sức khỏe (Tại HCM là 600,000) |
1,200,000 |
7 | Tổng cộng | 26,775,000 |
PHÍ NỘP ĐẾN TRƯỜNG TẠI HÀN QUỐC (2) |
||
1 | Học phí năm đầu tại Hàn Quốc (Phí giao động 4,5 triệu won đến 7 triệu won tùy trường) |
140,000,000 |
2 | Bảo hiểm 1 năm đầu tại Hàn Quốc | 4,000,000 |
3 | Phí ký túc xá tại trường Hàn Quốc hoặc thuê nhà gần trường (Chuyển trực tiếp vào tài khoản của trường: 6 tháng) |
30,000,000 |
4 | Tổng cộng | 174,000,000 |
PHÍ NỘP SAU KHI SINH VIÊN CÓ VISA ( 3 ) | ||
1 | Vé máy bay (Vé trung bình cao điểm) |
8,000,000 |
2 | Đưa đón 2 đầu VN và Hàn Quốc | 1,500,000 |
3 | Phí hỗ trợ chăm sóc sinh viên tại HQ (Khi sinh viên cần hỗ trợ các vấn đề trong cuộc sống, việc làm, học tập) |
2,000,000 |
4 | Phí hoàn thiện hồ sơ lên chuyên ngành | 12,000,000 |
5 | Phí dịch vụ du học 1,000 USD | 23,000,000 |
6 | Tổng cộng | 46,500,000 |
TỔNG CHI PHÍ DỰ KIẾN (1) + (2) + (3) |
247,275,000 |
|
MAP ĐANG THU TRỌN GÓI |
219,000,000 |
Học phí du học Hàn Quốc một năm cần chuẩn bị bao nhiêu tiền?
Du học Hàn Quốc một năm trong khuôn khổ bài viết này đề cập tới, là chương trình học tiếng Hàn tại các học viện Ngôn Ngữ thuộc các trường đại học, cao đẳng tại Hàn Quốc.
Trong khoảng chừng thời hạn này, sinh viên sẽ được trau dồi và nâng cao trình độ tiếng Hàn. Bên cạnh năng lực tiếng, hiểu thâm thúy về nếp sống và văn hoá Hàn Quốc cũng là mục tiêu song song của nhiều sinh viên .
Sau khi triển khai xong khóa học một năm, sinh viên hoàn toàn có thể đạt trình độ từ TOPIK 2 đến TOPIK 5 tuỳ theo nền tảng tiếng Hàn sẵn có, mức độ cần mẫn và sức bật trong học tập .
Sau một năm học tiếng, sinh viên có 3 lựa chọn phổ biến. Thứ nhất là tiếp tục theo học thêm một năm tiếng Hàn. Thứ hai là xin học lên chuyên ngành phù hợp với nguyện vọng của bản thân và gia đình. Thứ ba là trở về Việt Nam tiếp tục học tập và làm việc.
Học phí hệ tiếng Hàn tại Hàn Quốc dao động từ 4.000.000 – 7.000.000 KRW/năm (tương đương 80.000.000 – 140.000.000 VNĐ/năm).
Một điểm cần lưu ý là các trường trong trung tâm thủ đô Seoul có mức chi phí du học Hàn Quốc một năm cao hơn các trường ở khu vực khác. Ngoài ra, khối trường đại học công lập Hàn Quốc có mức học phí thấp hơn các trường đại học tư thục.
Cùng MAP tò mò những khuôn khổ chi phí du học Hàn Quốc
Học phí du học Hàn Quốc một năm gần Seoul và khu vực phía Bắc Hàn Quốc
Nếu bạn muốn học tập tại phía Bắc Hàn Quốc, nhưng muốn “ né ” Seoul vì mức học phí đắt đỏ, những trường ĐH gần Seoul là lựa chọn lý tưởng .
Mức học phí thấp, dao động từ 4.400.000 – 5.600.000 KRW/năm (88.000.000 – 112.000.000 VNĐ) và nhiều trường mã code visa thẳng là hai ưu điểm nổi trội của các trường gần Seoul.
TOP 3 trường mã code visa thẳng gần Seoul :
Nếu không ngại phỏng vấn, bạn cũng có vô số lựa chọn trường “xịn” với học phí mềm không xa Seoul. Tiêu biểu là Đại học Inha, ngôi trường giàu có thuộc sở hữu của tập đoàn Korea với học phí 5.200.000 KRW/năm (102.000.000 VNĐ).
Nếu bạn có GPA cao trên 7.0, trường Đại học Quốc gia Incheon với mức học phí 4.800.000 KRW/năm (96.000.000 VNĐ) là một lựa chọn sáng suốt.
Học phí du học Hàn Quốc một năm tại Thủ đô Seoul
Thủ đô Seoul là thành phố tập trung nhiều trường đại học có mức chi phí du học Hàn Quốc một năm hệ tiếng Hàn cao nhất cả nước. Năm 2020, học phí đạt mức kỷ lục hơn 7.000.000 KRW/năm. (tương đương 140.000.000 VNĐ)
Điểm danh các trường có học phí hệ tiếng Hàn cao nhất Seoul, cũng như Hàn Quốc:
Đặc biệt, Đại học Seokyeong và Đại học Nữ Hanyang là hai trường có mức học phí hệ tiếng Hàn thấp nhất Seoul, đều có học phí là 5.200.000 KRW/năm (98.900.000 VNĐ). Hai trường TOP đầu Hàn Quốc này đều cho visa an toàn nhanh chóng.
Cùng Du học MAP tò mò TOP 3 trường học phí thấp nhất Seoul
Học phí du học Hàn Quốc một năm tại Daegu và miền Trung Hàn Quốc
Khu vực Daegu thuộc miền Trung Hàn Quốc, được ví như khúc ruột miền Trung Đà Nẵng – Huế của Việt Nam. Nơi đây được mệnh danh là thủ phủ của các trường đại học, cao đẳng có học phí thấp nhất Hàn Quốc.
Trung bình, mức học phí hệ tiếng Hàn dao động từ 3.600.000 – 4.800.000 KRW/năm (72.000.000 – 96.000.000 VNĐ). TOP 5 đại học tại Daegu và miền Trung Hàn Quốc có học phí thấp:
Học phí du học Hàn Quốc một năm tại Busan và phía nam Hàn Quốc
Bên cạnh Daegu, Busan và khu vực phía Nam Hàn Quốc cũng là thành phố trong mơ của du học sinh. Cùng MAP điểm qua học phí của Top những ĐH chất lượng cao nhưng học phí không làm “ cháy túi ” cha mẹ .
Chi phí Ký túc xá và Nhà ở khi du học Hàn Quốc một năm
Sinh viên có thể đăng ký trong ký túc xá của trường hoặc thuê phòng trọ. Mức phí ký túc xá/nhà ở thay đổi theo từng trường đại học, và từng khu vực tại Hàn Quốc.
Chi phí ký túc xá dao động từ 250.000 – 450.000 KRW/tháng (5.000.000 – 9.000.000 VNĐ). Nếu tự thuê phòng ở ngoài, du học sinh thường chi trả 180.000 – 250.000 KRW/tháng (3.600.000 – 5.000.000 VNĐ).
Chi phí Ký túc xá và Nhà ở tại thủ đô Seoul
Thủ đô Seoul không chỉ là thành phố có mức học phí du học Hàn Quốc một năm đắt nhất, mà phí nhà ở cũng cao hơn các khu vực khác. Do đó, các trường đại học trong trung tâm thủ đô khó có ký túc xá cho sinh viên học hệ tiếng.
Đại học Konkuk là trường duy nhất tại Seoul nhu yếu sinh viên phải ở ký túc xá 6 tháng, với mức phí 2.500.000 KRW ( 50 triệu VNĐ ). Bên cạnh đó, Đại học Hansung là trường visa phỏng vấn có ký túc xá không thiếu cho sinh viên hệ tiếng Hàn .
Tổng Hợp Chi Phí Ký Túc Xá & Nhà Ở Tại Seoul
Khu vực | Loại nhà ở | Chi phí (KRW/tháng) | Chi phí (VNĐ/tháng) | Lưu ý |
Nội thành | KTX | – | – | Khó có KTX, tùy trường đại học |
Phòng thuê | 250.000 – 300.000 | 5.000.000 – 6.000.000 | Đa phần tại các trường lớn ở Seoul, sinh viên hệ tiếng đều thuê nhà gần trường. | |
Ngoại thành | KTX | 200.000 – 250.000 | 4.000.000 – 5.000.000 | Chi phí tuỳ loại phòng |
Phòng thuê | 180.000 – 250.000 | 3.200.000 – 5.000.000 |
Lưu ý về phí đặt cọc:
Chi phí đặt cọc ký túc xá và nhà ở dao động từ 200.000 – 250.000 KRW (4.000.000 – 5.000.000 VNĐ). Phí này được trả lại sau thời gian quy định, nếu sinh viên không gây hư hại gì cho phòng ký túc xá và nhà ở.
Chi phí Ký túc xá và Nhà ở tại Busan, Daegu và các thành phố khác
Mức chi phí ký túc xá và nhà ở tại Busan, Daegu và các tỉnh thành khác tại Hàn Quốc thấp hơn Seoul từ 50 – 70%.
Các trường nằm ngoài TP. hà Nội Seoul phân phối không thiếu ký túc xá cho sinh viên du học Hàn Quốc một năm. Bởi diện tích quy hoạnh trường thoáng rộng, và hạ tầng được góp vốn đầu tư tân tiến. Đồng thời, phần lớn những trường nhu yếu sinh viên ở ký túc xá từ 3 đến 6 tháng tiên phong để dễ quản trị và chăm nom sinh viên .
Chi phí du học Hàn Quốc một năm: Bảo hiểm
Tại các trường Đại học tại Hàn Quốc, sinh viên quốc tế bắt buộc phải có bảo hiểm quốc tế, với mức phí 100.000 – 250.000 KRW/năm (3.000.000 – 5.000.000 VNĐ). Bảo hiểm y tế sẽ chi trả 70% chi phí điều trị mỗi khi sinh viên gặp các vấn đề về sức khỏe.
Thêm một điểm mới về bảo hiểm, đó là từ năm 2021, sinh viên quốc tế sẽ cần đóng bảo hiểm quốc dân từ tháng thứ 7 tại Hàn Quốc với mức phí là 43.000 KRW / tháng ( 818.000 VNĐ ). Với mô hình bảo hiểm mới này, sinh viên quốc tế được bảo vệ không thiếu quyền hạn về bảo hiểm và y tế giống như một công dân Hàn Quốc .
Lưu ý: Bảo hiểm không chi trả các lĩnh vực như nha khoa và thẩm mỹ.
Chi phí du học Hàn Quốc một năm: Sinh hoạt phí
Sinh hoạt phí là những khoản phí phát sinh khi đi du học Hàn Quốc một năm. Sinh viên và cha mẹ cần dự trù trước bởi nhịp hoạt động và sinh hoạt tại Hàn Quốc độc lạ với đời sống thường nhật tại Nước Ta .
Chi phí Ăn uống khi du học Hàn Quốc một năm
Để tiết kiệm học phí du học Hàn Quốc một năm, du học sinh được khuyến khích tự chuẩn bị bữa ăn.
Bởi giá thành thực phẩm tươi sống tại siêu thị/chợ Hàn Quốc không hề đắt. Nếu tự mua đồ và thu xếp bữa ăn, chi phí ăn uống mỗi tháng rơi vào 150.000 – 300.000 KRW/tháng (3.000.000 – 6.000.000 VNĐ).
Tiền ăn trong ký túc xá
Tùy theo quy định của mỗi trường, học sinh có thể được yêu cầu ăn trong ký túc xá, hoặc tự túc bữa ăn. Hình thức ăn phổ biến trong ký túc xá của Hàn Quốc là phát coupon. Theo đó, mỗi coupon trị giá từ 3.000 – 5.000 KRW (60.000 – 100.000 VNĐ) tương đương với 1 bữa ăn trong căng-tin của trường.
Đại học Quốc gia Chungnam, Đại học Quốc gia Jeonbuk và Đại học Konkuk là ba trường tiêu biểu vượt trội có căng-tin chất lượng nhất cho sinh viên hệ tiếng Hàn .
Chi phí đi lại khi du học Hàn Quốc một năm
Tại Hàn Quốc, nơi xe máy thường được dùng để giao đồ, xe ô tô cho tầng lớp giàu có, đa phần người dân sử dụng các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm, xe buýt, hoặc đi bộ.
Với du học sinh, đi bộ là phương án tối ưu và không tốn kém chi phí. Bên cạnh đó, sinh viên có thể dùng T-Money để sử dụng tàu điện ngầm và xe buýt.
Với thẻ T-Money, phí di chuyển mỗi lần/chặng tại Hàn Quốc có phí trung bình là 1.200 KRW (24.000 VNĐ). Tương tự như vé xe bus tại Việt Nam, mức phí sẽ đắt hơn một chút nếu bạn mua lẻ cho từng chặng di chuyển.
Các khoản chi phí khác cần lưu ý
Bên cạnh các khoản chi phí du học Hàn Quốc một năm nói trên, sinh viên cần chuẩn bị phí làm thẻ chứng minh Hàn Quốc 30.000 KRW (600.000 VNĐ).
Ngoài ra, Luật pháp Hàn Quốc rất coi trọng bản quyền. Do đó, sinh viên phải mua giáo trình mới mỗi kỳ học với mức phí từ 100.000 – 200.000 KRW (2.000.000 – 4.000.000 VNĐ).
Ưu đãi từ Du học MAP khi du học Hàn Quốc một năm
Cùng khám phá những khuyễn mãi thêm từ MAP khi du học Hàn Quốc một năm qua video dưới đây .
Kết luận
Du học MAP đã tổng hợp các chi phí du học Hàn Quốc một năm, từ học phí, sinh hoạt phí, và tất tần tật các khoản phí phát sinh trong bài viết trên. Bên cạnh đó, du học sinh được đi làm thêm theo luật để trang trải các khoản phí tại Hàn. So với du học tại các quốc gia nói tiếng Anh, chi phí du học Hàn Quốc một năm chỉ bằng 30% đến 50%. Hãy điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 để trở thành du học sinh Hàn Quốc cùng MAP nhé!
Tìm hiểu thêm : Giải Mã 5 Điều Kiện Du Học Thạc Sĩ Hàn Quốc
Hương Phạm
Tư vấn Du học MAP
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục