Hướng Dẫn Cách Dễ Học Thuộc Bảng Tính Tan Của Các Chất Hóa Học, Muối, Axit, Bazơ

Hướng Dẫn Cách Dễ Học Thuộc Bảng Tính Tan Của Các Chất Hóa Học, Muối, Axit, Bazơ

Học bộ môn hoá đến lớp 11 thì các em đã quá quen với dạng bài tập nhận biết các chất, khi nào thì chất kết tủa, khi nào thì bay hơi. Bảng tính tan hoá học 11 sẽ giúp các em làm được điều đó. Bài viết này sẽ giúp các em nắm vững thông tin mà bảng tính tan cung cấp, cách để ghi nhớ nhanh và tốt nhất.

Đang xem : Cách dễ học thuộc bảng tính tan

*

Bảng tính tan hoá học 11

I. Bảng tính tan hoá học 11: Độ tan

1. Chất tan và chất không tan

– Ví dụ : Cho CaCO3 và NaCl vào cốc nước, thì ta thấy chỉ có NaCl tan còn CaCO3 không tan .
– Vì vậy có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước. Tan nhiều hay ít còn tuỳ vào loại chất đơn cử .

2. Định nghĩa độ tan

– Độ tan là một đại lượng đặc trưng cho năng lực tan của một chất tại một điều kiện kèm theo nhất định .
– Độ tan ( S ) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác lập .

3. Độ tan của một chất trong nước

– Nếu 100 gam nước hòa tan :
> 10 gam chất tan → chất dễ tan hay chất tan nhiều .

4. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Độ tan của một chất nhờ vào vào nhiều yếu tố : nhiệt độ, áp suất, thực chất của chất .
– Với chất rắn, nhờ vào vào nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng .
Ví dụ : Khi hoà tan đường vào cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hoà tan vào cốc nước lạnh .
– Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm .

5. Ý nghĩa bảng tính tan

Bảng tính tan cho ta biết, độ tan các chất trong nước : chất nào kết tủa, bay hơi, chất tan hay không sống sót trong dung dịch. Từ đó ta hoàn toàn có thể làm các bài nhận ra và các bài toán có kỹ năng và kiến thức tương quan .

*

Bảng tính tan hoá học 11

II. Bảng tính tan hoá học 11: Bảng tính tan

1. Bảng tính tan hoá học 11

*

Chú thích:

T : chất dễ tan
I : chất ít tan
K : chất không tan ( ô màu xanh )
B : chất bay hơi
– : chất không sống sót hoặc bị nước phân huỷ

Cách đọc bảng tính tan:

Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation sắt kẽm kim loại, còn hàng là các anion gốc axit ( hay OH – ). Với một chất đơn cử, ta sẽ xác lập ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô .

2. Cách ghi nhớ bảng tính tan

Hợp chất

Tính chất

Trừ

Axit ( xem ở cột ion H + và anion gốc axit tương ứng ) .
Xem thêm : Đại Cương Về Phương Trình Tiết 2 0 : Đại Cương Về Phương Trình
Đều tan . H2SiO3
Bazo ( xem ở hàng ion OH – và các cation tương ứng ) . Không tan . LiOH, NaOH, KOH, Ca ( OH ) 2, Ba ( OH ) 2, NH4OH .
Muối liti Li +
Muối natri Na +
Muối kali K +
Muối amoni NH4 +
Đều tan .
Muối bạc Ag + Không tan ( thường gặp AgCl ) . AgNO3, CH3COOAg .
Muối nitrat NO3 –
Muối axetat CH3COO –
Đều tan .
Muối clorua Cl –

Muối bromua Br-

Muối iotua I –

Đều tan . AgCl : kết tủa trắng
AgBr : kết tủa vàng nhạt
AgI : kết tủa vàng
PbCl2, PbBr2, PbI2 .
Muối sunfat SO42 – Đều tan BaSO4, CaSO4, PbSO4 : trắng
Ag2SO4 : ít tan
Muối sunfit SO32 –
Muối cacbonnat CO32 –
Không tan Trừ muối với sắt kẽm kim loại kiềm và NH4 +
Muối sunfua S2 – Không tan Trừ muối với sắt kẽm kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4 +
Muối photphat PO43 – Không tan Trừ muối với Na +, K + và NH4 +

3. Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặp

Bazo

Màu sắc

Mg ( OH ) 2 Trắng
Cu ( OH ) 2 Xanh lam
Al ( OH ) 3 Keo trắng
Zn ( OH ) 2 Trắng
Pb ( OH ) 2 Trắng
Cr ( OH ) 3 Lục xám
Mn ( OH ) 2 Hồng nhạt
Fe ( OH ) 2 Trắng xanh
Fe ( OH ) 3 Nâu đỏ

Màu của dung dịch muối sẽ theo của ion kim loại.

Xem thêm : Top 5 Trung Tâm Có Khóa Học Phí Khóa Học Mc, Dẫn, Tuyển Sinh Khóa Học Mc Cơ Bản Học Thứ 7, Chủ Nhật

*

Bảng tính tan hoá học 11

Bảng tính tan hoá học 11 phức tạp hơn so với bảng tính tan mà ta gặp ở lớp 8 – 9 trước đây. Bảng có đến 15 hàng 22 cột vì thế sẽ có nhiêu ô với nhiều chất khác nhau nên rất khó để nhớ tất cả. Vì vậy muốn khai thác tốt bảng tính tan thì cần nắm rõ tính chất của thành phần cấu tạo nên hợp chất và nắm mẹo ghi nhớ để hoàn thành tốt các bài tập.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Điều hướng bài viết

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận