Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Chuẩn theo bộ GD&ĐT mới nhất 2021

Bảng chữ cái Tiếng Việt là mạng lưới hệ thống chữ, số, dấu thanh mà người học tiếng Việt cần ghi nhớ để hoàn toàn có thể đọc và viết thành thạo Tiếng Việt. Sau đâu cùng vieclam123.vn đi tìm hiểu và khám phá chi tiết cụ thể về bảng chữ cái Nước Ta nhé .

1. Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của bộ giáo dục

Học tốt tiếng Việt bằng <a href=bảng chữ cái tiếng việt" class="lazyload" src="http://vieclam123.vn/ckfinder/userfiles/images/bang-chu-cai-tieng-viet.jpg" title="Học tốt tiếng Việt bằng bảng chữ cái tiếng việt"/>

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của bộ GD&ĐT

Theo như quy chuẩn của Bộ giáo dục thì hiện nay bảng chữ cái Tiếng Việt thường có 29 chữ cái, 10 số và 5 dấu thanh câu. Đây là con số không quá lớn để nhớ đối với mỗi học sinh trong lần đầu tiên được tiếp xúc với tiếng Việt. Các chữ cái trong bảng chữ cái đều có hai hình thức được viết, một là viết nhỏ hai là viết in lớn (chữ in thường và in hoa).

– Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in lớn. – Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ.

Bảng tổng hợp tên và cách phát âm các chữ cái Tiếng Việt.

STT

Chữ viết thường

Chữ viết hoa

Tên chữ

Cách phát âm

1

a

A

a

a

2

ă

Ă

á

á

3

â

Â

4

b

B

bờ

5

c

C

cờ

6

d

D

dờ

7

đ

Đ

đê

đờ

8

e

E

e

e

9

ê

Ê

ê

ê

10

g

G

giê

giờ

11

h

H

hát

hờ

12

i

I

i / i ngắn

i

13

k

K

ca

ca / cờ

14

l

L

e-lờ

lờ

15

m

M

em mờ / e-mờ

mờ

16

n

N

em nờ / e-nờ

nờ

17

o

O

o

o

18

ô

Ô

ô

ô

19

ơ

Ơ

ơ

ơ

20

p

P.

pờ

21

q

Q.

cu / quy

quờ

22

r

R

e-rờ

rờ

23

s

S

ét-xì

sờ

24

t

T

tờ

25

u

U

u

u

26

ư

Ư

ư

ư

27

v

V

vờ

28

x

X

ích xì

xờ

29

y

Y

i / i dài

i

Ngoài các chữ cái truyền thống có trong mẫu bảng chữ cái tiếng Việt hiện nay thì bộ giáo dục còn đang xem xét những ý kiến đề nghị của nhiều người về việc thêm bốn chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh vào bảng chữ cái đó là: f, w, j, z. Vấn đề này đang được tranh luận hiện chưa có ý kiến thống nhất. Bốn chữ cái được nêu trên đã được xuất hiện trong sách báo nhưng lại không có trong chữ cái tiếng Việt. Bạn có thể bắt gặp những chữ cái này trong các từ ngữ được bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác như chữ “Z” có trong từ Showbiz,… 

Để có thể học bảng chữ cái tốt chúng ta cần nắm rõ các quy tắc nguyên âm, phụ âm và cách đặt dấu thanh trong Tiếng Việt.

1.1. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể như là: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ. 

Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần phải lưu ý về cách đọc các nguyên âm trên như sau:

– a và ă là hai nguyên âm. Chúng có cách đọc gần giồng nhau từ trên cơ bản vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm. – Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự như giống nhau đơn cử là âm Ơ thì dài, còn so với âm â thì ngắn hơn. – Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có dấu là : ư, ơ, ô, â, ă cần đặc biệt quan trọng chú ý quan tâm. Đối với người quốc tế thì những âm này cần học nghiêm chỉnh bởi chúng không có trong bảng chữ cái và đặc biệt quan trọng khó nhớ. – Đối với trong chữ viết tổng thể các nguyên âm đơn đều chỉ Open một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh thì các chữ cái hoàn toàn có thể Open nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như : look, zoo, see, … Tiếng Việt thuần chủng thì lại không có, hầu hết đều đi vay mượn được Việt hóa như : quần soóc, cái soong, kính coong, … – Hai âm “ ă ” và âm “ â ” không đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.

– Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi để dạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp học viên dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Ngoài ra, hãy áp dụng thêm phương pháp bàn tay nặn bột hay phương pháp Glenn Doman giúp các bé dễ hiểu hơn. Ngoài ra, để học tốt những điều này cần tới trí tưởng tưởng phong phú của học sinh bởi những điều này không thể nhìn thấy bằng mắt được mà thông qua việc quan sát thầy được.

Bảng chứ cái tiếng Việt hỗ trợ việc học tiếng Việt Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ

1.2. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có chín phụ âm được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại cụ thể như:

Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.

Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.

Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.

Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải,

Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.

Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.

Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.

Kh: có trong các từ như – không khí, khập khiễng.

Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.

– Trong hệ thống chữ cái tiếng Việt có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái: chính là Ngh – được dùng trong các từ như – nghề nghiệp.

Không chỉ có thế mà còn có ba phụ âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác nhau đơn cử là :

– Phụ âm /k/ được ghi bằng:

  • K khi đứng trước i / y, iê, ê, e ( VD : kí / ký, kiêng, kệ, … ) ;
  • Q. khi đứng trước bán nguyên âm u ( VD : qua, quốc, que … )
  • C khi đứng trước các nguyên âm còn lại ( VD : cá, cơm, cốc, … )

– Phụ âm /g/ được ghi bằng:

  • Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e ( VD : ghi, ghiền, ghê, … )
  • G khi đứng trước các nguyên âm còn lại ( VD : gỗ, ga, … )

– Phụ âm /ng/ được ghi bằng:

  • Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e ( VD : nghi, nghệ, nghe … )
  • Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại ( VD : ngư, ngả, ngón … )

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Hàn – Hướng dẫn cách đọc viết chi tiết

1.3. Dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt

Hiện nay trong bảng chữ quốc ngữ tiếng Việt có 5 dấu thanh là: Dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.)

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt

  • Nếu trong từ có một nguyên âm thì đặt dấu ở nguyên âm (Ví dụ: u, ngủ, nhú,…)

  • Nếu nguyên âm đôi thì đánh vào nguyên âm đầu tiên (Ví dụ: ua, của,…) Lưu ý một số từ như “quả” hay “già” thì “qu” và “gi” là phụ âm đôi kết hơn nguyên âm “a”

  • Nếu nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi cộng với 1 phụ âm thì dấu sẽ đánh vào nguyên âm thứ 2 (Ví dụ: khuỷu thì dấu sẽ nằm ở nguyên âm thứ 2)

  • Nếu là nguyên âm “ê” và “ơ” được ưu tiên khi thêm dấu (Ví dụ: “thuở” theo nguyên tắc dấu sẽ ở “u” nhưng do có chữ “ơ” nên đặt tại “ơ”)

Chú ý : Hiện nay trên một số ít thiết bị máy tính sử dụng nguyên tắc đặt dấu mới dựa theo bảng IPA tiếng Anh nên hoàn toàn có thể vị trí đặt dấu có sự độc lạ.

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Nhật – Cách đọc, viết và phát âm

2. Cách dạy bé học bảng chữ cái tiếng Việt

2.1. Video dạy bé học bảng chữ cái

Video hướng dẫn bé đọc bảng chữ cái tiếng Việt ( nguồn : youtube )

2.2 Một số bảng chữ cái cách điệu cho bé học

Các bé thường sẽ thích thú với những thứ nhiều màu sắc và hình ảnh bắt mắt nên phụ huynh có thể tìm những bảng chữ cái cách điệu về để cho bé học tâp. Một số bảng chữ cái cách điệu dưới đây:

Bảng chữ cái cho bé Bảng chữ cái chuẩn cho bé Bảng chữ cái đệp cho bé Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ cho bé Một số bảng chữ cái cách điệu cho bé Bác chữ cái kèm các con vật giúp bé dễ tiếp thu hơn Một số bảng chữ cái cách điệu cho bé Bảng chữ cái cho bé có hình minh họa Bảng chữ cái tiếng Việt cho bé Bảng chữ cái cho bé cực đẹp

 

3. Cách dạy bảng chữ cái tiếng Việt cho người quốc tế

Việc học bảng chữ cái tiếng Việt rất đơn giản khi sử dụng chữ cái Latinh để dạy các học viên đang sử dụng tiếng Anh. Đối với những học viên người Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản thì nên sử dụng chữ tượng hình để hướng dẫn học cách đọc – viết tiếng Việt. Tất nhiên việc làm quen ban đầu thường khá khó khăn đối với người người nước ngoài trong quá trình viết. Không chỉ người nước ngoài nếu người Việt Nam không chịu khó luyện viết thì cũng không thể nào nhớ được các chữ cái có trong bảng chữ cái tiếng Việt. Có rất nhiều trường hợp người Việt cũng không nắm rõ được bảng chữ cái, chỉ biết nói nhưng không thể viết ra được.

Trên đây là những phần nội dung tương quan đến bảng chữ cái tiếng Việt bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm. Mong rằng những điều được nói ở đây hoàn toàn có thể giúp ích được cho bạn trong quy trình học tập ngôn từ tiếng Việt.

>> Tham khảo thêm:

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận