Trường Đại học Cần Thơ – Wikipedia tiếng Việt

Trường Đại học Cần Thơ là một trường đại học đa ngành lớn có vị thế trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam, với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành nông – lâm – ngư – sinh cho miền Tây Nam Bộ, được Chính phủ xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia của Việt Nam.[7][8][9] Trường là một trong ba trường đại học tại Việt Nam đạt chuẩn đào tạo quốc tế của Hệ thống đại học ASEAN. Ngoài đào tạo, trường đồng thời là trung tâm nghiên cứu khoa học và chính sách quản lý của Việt Nam.

Tiền thân của Trường Đại học Cần Thơ là Viện Đại học Cần Thơ. Từ năm 2012 đến nay, trường đã lan rộng ra thêm cơ sở huấn luyện và đào tạo tại Hoà An và hệ huấn luyện và đào tạo chính quy chất lượng cao .

  • Xem thêm Viện Đại học Cần Thơ

Từ 1966 đến 1975[sửa|sửa mã nguồn]

Viện Đại học Cần Thơ được xây dựng ngày 31 tháng 3 năm 1966. Được phong cách thiết kế bởi kiến trúc sư Nguyễn Quang Nhạc, cựu trưởng khoa kiến trúc, Trường ĐH Kiến Trúc. Đây là viện ĐH thứ năm của Nước Ta Cộng hòa ( bốn viện ĐH kia là Viện ĐH Hồ Chí Minh, Viện ĐH Huế, Viện ĐH Đà Lạt, và Viện ĐH Vạn Hạnh ). [ 10 ] Viện Đại học Cần Thơ có bốn phân khoa ĐH : Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa, và Sư phạm. Sau đó viện ĐH này mở thêm phân khoa Canh nông. Ngoài ra, Phân khoa Sư phạm có Trường Trung học Kiểu mẫu .

Năm đầu tiên đó có 985 sinh viên ghi danh học với viện trưởng là Giáo sư Phạm Hoàng Hộ. Viện đại học có ba khuôn viên: trụ sở chính ở Công trường Hòa Bình trong thành phố, một số phân khoa đặt ở Cái Răng và khuôn viên thứ ba ở Cái Khế. Trong cuộc tổng công kích Tết Mậu Thân (1968) cơ sở ở Công trường Hòa Bình gồm thư viện, giảng đường và phòng thí nghiệm khoa học trong thị xã bị quân Mặt trận Giải phóng tiến chiếm. Trong cuộc phản công hai bên đánh nhau gây thiệt hại nặng nề nhưng sau đó được tái thiết.[10]

Từ 1975 đến nay[sửa|sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành Đại học Cần Thơ. Khoa Sư phạm được tách thành Khoa Sư phạm Tự nhiên và Khoa Sư phạm Xã hội huấn luyện và đào tạo giáo viên đại trà phổ thông trung học gồm Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh vật học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, và Ngoại ngữ. Sau đó lan rộng ra thành 5 Khoa : Toán – Lý ( 1980 ), Hóa – Sinh ( 1980 ), Sử – Địa ( 1982 ), Ngữ văn ( 1983 ) và Ngoại ngữ ( 1983 ) .Trường Cao đẳng Nông nghiệp được đổi tên thành Khoa Nông nghiệp, đào tạo và giảng dạy 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi. Đến năm 1979, Khoa Nông nghiệp được lan rộng ra thành 7 Khoa : Trồng trọt ( 1977 ), Chăn nuôi – Thú y ( 1978 ), Thủy nông và Cải tạo đất ( 1978 ), Cơ khí Nông nghiệp ( 1978 ), Chế biến và Bảo quản Nông sản ( 1978 ), Kinh tế Nông nghiệp ( 1979 ), và Thủy sản ( 1979 ) .Năm 1978, Khoa đại học Tại chức được xây dựng, có trách nhiệm quản trị và phong cách thiết kế chương trình tu dưỡng và huấn luyện và đào tạo giáo viên đại trà phổ thông trung học và kỹ sư thực hành thực tế chỉ huy sản xuất cho các tỉnh ĐBSCL. Thời gian huấn luyện và đào tạo là 5 năm. Từ năm 1981 do nhu yếu của các địa phương, công tác làm việc đào tạo và giảng dạy tại chức cần được lan rộng ra hơn và trường đã link với các tỉnh mở các trung tâm Đào tạo – Bồi dưỡng ĐH Tại chức mà tên gọi lúc bấy giờ là Trung tâm Giáo dục đào tạo Thường xuyên : Tiền Giang – Long An – Bến Tre, Vĩnh Long – Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang và Minh Hải .Năm 1987, để Giao hàng tăng trưởng kinh tế thị trường tương thích với chủ trương thay đổi của Đảng và Nhà nước, Khoa Kinh tế Nông nghiệp đã link với trường ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh mở thêm 4 ngành đào tạo và giảng dạy Cử nhân Kinh tế : Kinh tế Tài chính – Tín dụng, Kinh tế Kế toán Tổng hợp, Kinh tế Ngoại thương và Quản trị Kinh doanh. Tương tự, năm 1988, Khoa Thủy nông đã mở thêm hai ngành đào tạo và giảng dạy mới là Thủy công và Công thôn phân phối nhu yếu thiết kế xây dựng nhà cửa và cầu đường giao thông nông thôn ở ĐBSCL .Ngoài việc xây dựng và tăng trưởng các khoa, Đại học Cần Thơ còn tổ chức triển khai các Trung tâm nghiên cứu và điều tra khoa học nhằm mục đích phối hợp có hiệu suất cao 3 trách nhiệm Đào tạo – nghiên cứu và điều tra khoa học – Lao động sản xuất. Từ năm 1985 đến năm 1992 có 7 Trung tâm được xây dựng : Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học ( 1985 ), Năng lượng mới ( 1987 ), Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác ĐBSCL ( 1988 ), Điện tử – Tin học ( 1990 ), Nghiên cứu và Phát triển Tôm-Artemia ( 1991 ), Ngoại ngữ ( 1991 ), tin tức Khoa học và Công nghệ ( 1992 ) .Tháng 4 năm 2003, Khoa Y – Nha – Dược được tách ra để xây dựng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ thường trực Bộ Y tế .

  • Bí thư: GS.TS Nguyễn Thanh Phương
  • Phó Bí thư thường trực: Lê Phi Hùng
  • Phó Bí thư: GS.TS Hà Thanh Toàn

Hội đồng trường[sửa|sửa mã nguồn]

  • Chủ tịch: GS.TS Nguyễn Thanh Phương
  • Phó Chủ tịch: PGS.TS Nguyễn Chí Ngôn
  • Thư ký: TS Lê Thanh Sơn

Ban giám hiệu[sửa|sửa mã nguồn]

  • Hiệu trưởng: GS.TS Hà Thanh Toàn
  • Phó hiệu trưởng: PGS.TS Trần Trung Tính
  • Phó hiệu trưởng: GS.TS Trần Ngọc Hải
  • Phó hiệu trưởng: PGS.TS Nguyễn Hiếu Trung

Lãnh đạo qua các thời kỳ[sửa|sửa mã nguồn]

TT Họ tên Tên chức vụ Thời gian Ghi chú
1 GS Phạm Hoàng Hộ Viện trưởng 1966-1970 Lãnh đạo đầu tiên
Viện trưởng đầu tiên
2 GS Nguyễn Duy Xuân Viện trưởng 1970-1975
3 Phạm Sơn Khai Hiệu trưởng 1975 – 1989 Hiệu trưởng đầu tiên
4 GS.TS Trần Phước Đường Hiệu trưởng 1989 – 1997
5 PGS.TS Trần Thượng Tuấn Hiệu trưởng 1997 – 2002
6 PGS.TS Lê Quang Minh Hiệu trưởng 2002 – 2006
7 GS.TS Nguyễn Anh Tuấn Hiệu trưởng 2006 – 2012
8 GS.TS Hà Thanh Toàn Hiệu trưởng 2012 – nay

Xem Tóm Tắt Bài Viết Này

Khuôn viên giảng dạy, cơ sở điều tra và nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tiên tiến[sửa|sửa mã nguồn]

Cơ sở vật chất[sửa|sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2020, cơ sở vật chất của trường gồm [ 2 ] :

  • Giảng đường, hội trường, phòng học: 58.881m2 với 378 phòng.
  • Thư viện và Trung tâm học liệu: 11.795m2.
  • Phòng học ngoại ngữ, đa phương tiện, biên dịch: 830m2 với 15 phòng.
  • Phòng thí nghiệm, thực hành thí nghiệm: 42.715m2 với 134 phòng.
  • Phòng làm việc của Giáo sư, Phó Giáo sư và giảng viên cơ hữu: 10.945m2.
  • Nhà thể dục thể thao: 4.965m2.
  • Sân vận động và sân thể dục thể thao: 55.879m2.
  • Ký túc xá: 73.020m2 với 1.330 phòng.
  • Nhà ăn của cơ sở đào tạo: 2.320m2.

Đơn vị thường trực[sửa|sửa mã nguồn]

Trường có 15 khoa, 3 viện điều tra và nghiên cứu, 1 bộ môn thường trực và 1 trường đại trà phổ thông ( trường Trung học phổ thông Thực hành sư phạm ). Ngoài ra còn 1 số ít trung tâm và phòng ban tính năng khác phục vụ việc quản trị và đào tạo và giảng dạy .

Đơn vị đào tạo và giảng dạy[sửa|sửa mã nguồn]

Đơn vị đào tạo
TT Tên đơn vị Địa chỉ Bậc Cử nhân Bậc Kỹ sư Bậc Thạc sĩ Bậc Tiến sĩ Ghi chú
1 Khoa Công nghệ[18] Khu II Đại học Cần Thơ
Xuân Khánh, Ninh Kiều
Cần Thơ
 · Kỹ thuật xây dựng
 · Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy
 · Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
 · thuật Cơ khí
+ Cơ khí chế tạo máy
+ Cơ khí Ô tô
+ Cơ khí Chế biến
 · Kỹ thuật Điện
 · Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
 · Kỹ thuật Máy tính
 · Kỹ thuật Điện tử – viễn thông
 · Kỹ thuật Cơ – Điện tử
 · Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
 · Kỹ thuật vật liệu
 · Quản lý công nghiệp
 · Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá
 · Kỹ thuật Hoá học
 · Kỹ thuật Xây dựng Công trình thuỷ
 · Kỹ thuật Điện
 · Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá
2 Khoa Kinh tế[19]  · Kế toán
 · Kiểm toán
 · Kinh doanh quốc tế
 · Kinh doanh thương mại
 · Kinh tế
 · Kinh tế nông nghiệp
 · Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
 · Marketing
 · Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
 · Quản trị kinh doanh
 · Tài chính – Ngân hàng
 · Kinh tế học
 · Kinh tế nông nghiệp
 · Quản lý kinh tế
 · Quản trị kinh doanh
 · Tài chính – Ngân hàng
 · Kinh tế nông nghiệp
 · Quản trị kinh doanh
 · Tài chính – Ngân hàng
3 Khoa Nông nghiệp[20]  · Bảo vệ thực vật
 · Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
 · Công nghệ sau thu hoạch
 · Công nghệ thực phẩm
 · Chăn nuôi
 · Khoa học đất
+ Quản lý đất và công nghệ phân bón
 · Khoa học cây trồng
+ Khoa học cây trồng
+ Nông nghiệp công nghệ cao
 · Nông học
 · Sinh học ứng dụng
 · Thú y
 · Bảo vệ thực vật
 · Chăn nuôi
 · Công nghệ sau thu hoạch
 · Công nghệ thực phẩm
 · Di truyền và chọn giống cây trồng
 · Khoa học cây trồng
 · Khoa học đất
 · Thú y
 · Bảo vệ thực vật
 · Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi
 · Chăn nuôi
 · Công nghệ thực phẩm
 · Khoa học cây trồng
 · Khoa học đất
4 Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông[21]  · Công nghệ thông tin
+ Công nghệ thông tin
+ Tin học ứng dụng
 · Hệ thống thông tin
 · Kỹ thuật phần mềm
 · Khoa học máy tính
 · Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
 · An toàn thông tin (2022)
 · Đa phương tiện (2022)
 · Hệ thống thông tin
 · Khoa học máy tính
 · Công nghệ thông tin
 · Hệ thống thông tin
5 Khoa Luật  · Luật
+ Luật hành chính
+ Luật thương mại
+ Luật tư pháp
 · Luật kinh tế
6 Khoa Sư phạm  · Giáo dục tiểu học
 · Sư phạm Địa lý
 · Sư phạm Hóa học
 · Sư phạm Lịch sử
 · Sư phạm Ngữ văn
 · Sư phạm Sinh học
 · Sư phạm Tin học
 · Sư phạm Toán học
 · Sư phạm Vật lý
 · Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
 · Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn và tiếng Việt
 · Quản lý giáo dục
7 Khoa Thủy sản  · Bệnh học thủy sản
 · Công nghệ chế biến thủy sản
 · Nuôi trồng thủy sản
 · Quản lý thủy sản
 · Bệnh học thủy sản
 · Biến đổi khí hậu và Quản lý tổng hợp thủy sản ven biển
 · Nuôi trồng thủy sản
 · Quản lý thủy sản
 · Quản lý tổng hợp vùng ven biển
 · Đa dạng và bảo tồn nguồn lợi thủy sản
 · Nuôi trồng thủy sản
8 Khoa Sau Đại học
9 Khoa Dự bị Dân tộc
10 Khoa Khoa học Tự nhiên  · Hóa dược
 · Hóa học
 · Sinh học
 · Toán ứng dụng
 · Vật lý kỹ thuật
 · Hóa hữu cơ
 · Hóa lý thuyết và hóa lý
 · Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
 · Sinh thái học
 · Toán giải tích
 · Vật lý lý thuyết và vật lý toán
 · Hóa hữu cơ
 · Vật lý lý thuyết và vật lý toán
11 Khoa Khoa học Chính trị  · Giáo dục Công dân
 · Chính trị học
 · Triết học
12 Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn  · Thông tin – Thư viện
 · Văn học
 · Việt Nam học
+ Hướng dẫn viên du lịch
 · Xã hội học
Văn học Việt Nam
13 Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên  · Kỹ thuật môi trường
 · Khoa học môi trường
 · Quản lý đất đai
 · Quản lý tài nguyên và môi trường
 · Biến đổi khí hậu và Quản lý Đồng bằng
 · Khoa học môi trường
 · Kỹ thuật môi trường
 · Quản lý tài nguyên và môi trường
 · Quản lý đất đai
 · Môi trường đất và nước
 · Quản lý đất đai
14 Bộ môn Giáo dục Thể chất  · Giáo dục Thể chất
15 Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí Hậu
16 Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long  · Phát triển nông thôn  · Biến đổi khí hậu và Nông nghiệp nhiệt đới bền vững
 · Hệ thống nông nghiệp
 · Phát triển nông thôn
 · Chính sách công
 · Phát triển nông thôn
17 Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học  · Công nghệ sinh học
 · Vi sinh vật học
 · Công nghệ sinh học
 · Vi sinh vật học
18 Trường Trung học phổ thông
Thực hành Sư phạm
đào tạo chương trình phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12
19 Khoa Ngoại ngữ Khu I Đại học Cần Thơ
Hưng Lợi, Ninh Kiều
Cần Thơ
 · Sư phạm Tiếng Anh
 · Sư phạm Tiếng Pháp
 · Ngôn ngữ Anh
+ Ngôn ngữ Anh
+ Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh
 · Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh
 · Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp
20 Khoa Phát triển Nông thôn Khu Hòa An Đại học Cần Thơ
Hòa An, Phụng Hiệp
Hậu Giang
 · Kinh doanh nông nghiệp

Các trung tâm huấn luyện và đào tạo và các đơn vị chức năng thường trực khác[sửa|sửa mã nguồn]

  • Trung tâm Bồi dưỡng Nghiệp vụ Sư phạm
  • Trung tâm Công nghệ Phần mềm
  • Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu và Tư vấn kinh tế
  • Trung tâm Điện – Điện tử
  • Trung tâm Điện tử Tin học
  • Trung tâm Giáo dục Quốc phòng & An ninh
  • Trung tâm Liên kết Đào tạo
  • Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ
  • Trung tâm Ngoại ngữ
  • Trung tâm Học liệu
  • Trung tâm Quản lý chất lượng
  • Trung tâm Thông tin và Quản trị mạng
  • Trung tâm Đánh giá năng lực Ngoại ngữ
  • Trung tâm Kiểm định và Tư vấn Xây dựng
  • Trung tâm Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp
  • Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Dịch vụ
  • Trung tâm Tư vấn, Hỗ trợ và Khởi nghiệp sinh viên
  • Ban Quản lý dự án ODA
  • Không gian sáng chế
  • Nhà Xuất Bản Đại học Cần Thơ
  • Tạp chí Khoa học Trường ĐHCT
  • Công ty TNHH một thành viên KHCN

Chương trình đào tạo và giảng dạy tiên tiến và phát triển, chất lượng cao[sửa|sửa mã nguồn]

Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao
TT Tên chương trình đào tạo Mã ngành Đơn vị quản lý ngành Đạt chuẩn đào tạo
Chương trình tiên tiến
1 Công nghệ sinh học (liên kết với Đại học bang Michigan, Hoa Kỳ) 7420201T Viện NC&PT Công nghệ Sinh học AUN-QA
2 Nuôi trồng thủy sản (liên kết với Đại học Auburn, Alabama, Hoa Kỳ) 7620301T Khoa Thủy sản AUN-QA
Chương trình Chất lượng cao
3 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401C Khoa Công nghệ
4 Kỹ thuật xây dựng 7580201C
5 Kỹ thuật điện 7520201C
6 Công nghệ thông tin 7480201C Khoa Công nghệ Thông tin & Truyền thông AUN-QA
7 Công nghệ thực phẩm 7540101C Khoa Nông nghiệp
8 Tài chính-Ngân hàng 7340201C Khoa Kinh tế
8 Kinh doanh quốc tế 7340120C
10 Ngôn ngữ Anh 7220201C Khoa Ngoại ngữ

Đội ngũ giảng viên[sửa|sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2021, trường có 1.800 viên chức và người lao động [ 22 ] gồm có :

Quy mô – Chất lượng đào tạo và giảng dạy[sửa|sửa mã nguồn]

Quy mô giảng dạy[sửa|sửa mã nguồn]

  • Số lượng sinh viên: 44.500 [2]
  • Số lượng chương trình bậc đại học: 109 (2 chương trình tiên tiến, 8 chương trình chất lượng cao) [2]
  • Số lượng học viên sau đại học: 2.500 [2]
  • Số lượng chương trình thạc sĩ: 48 (3 chương trình quốc tế) [2]
  • Số lượng chương trình tiến sĩ: 19 [2]
  • 96,3% sinh viên tốt nghiệp có việc làm (khảo sát năm 2019) [2]
  • 100% cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học [2]

Bảng xếp hạng[sửa|sửa mã nguồn]

Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, Đại học Cần Thơ đứng đầu tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ 3 tại miền Nam và đứng thứ 5 tại Nước Ta. [ 23 ]

Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2019, Đại học Cần Thơ đứng đầu tại miền Nam và đứng thứ 3 tại Việt Nam.[24]

Còn theo bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds ( QS ) Đại học Cần Thơ nằm trong nhóm 300 trường ĐH / nhóm trường ĐH tốt nhất châu Á. [ 9 ]

Kiểm định chất lượng[sửa|sửa mã nguồn]

Vào ngày 15/7/2013, trường đã đạt được ghi nhận kiểm định AUN-QA của tổ chức triển khai ASEAN University Network, [ 25 ] ghi nhận bằng cấp của trường có giá trị sử dụng tại các nước Khu vực Đông Nam Á. [ 26 ]Đến năm 2020, trường có 5 chương trình đạt chuẩn AUN-QA [ 2 ], đồng thời trường triển khai chuẩn bị sẵn sàng hồ sơ với 8 chương trình khác, dự kiến kiểm định và công nhận trong năm 2021 .

Vị thế đứng vị trí số 1[sửa|sửa mã nguồn]

Trường Đại học Cần Thơ hiện đang đứng vị trí số 1 cả nước về giảng dạy nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp. [ 7 ]

Nghiên cứu khoa học – Hợp tác quốc tế[sửa|sửa mã nguồn]

Trường Đại học Cần Thơ đã chủ trì nhiều đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Trường, lan rộng ra hợp đồng NCKH và chuyển giao quy trình tiến độ khoa học và kỹ thuật ship hàng kinh tế tài chính xã hội vùng ĐBSCL và trong cả nước, các chương trình điều tra và nghiên cứu vương quốc có link với các trường ĐH trong và ngoài nước được triển khai trên nhiều địa phận ở ĐBSCL và trong cả nước đem lại hiệu suất cao kinh tế tài chính và xã hội cao .

Nghiên cứu khoa học[sửa|sửa mã nguồn]

Trường Đại học Cần Thơ thực thi nhiều đề tài / trách nhiệm điều tra và nghiên cứu khoa học hằng năm [ 2 ] :

  • Năm 2016: 289 đề tài, tổng kinh phí 43,3 tỷ đồng.
  • Năm 2017: 282 đề tài, tổng kinh phí 48,6 tỷ đồng.
  • Năm 2018: 256 đề tài, tổng kinh phí 31,5 tỷ đồng.
  • Năm 2019: 302 đề tài, tổng kinh phí 36,0 tỷ đồng.
  • Năm 2020: 414 đề tài, tổng kinh phí 51,8 tỷ đồng.

Tạp chí khoa học[sửa|sửa mã nguồn]

Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, mã số ISSN : 1859 – 2333, được Bộ tin tức và Truyền thông cấp Giấy phép sửa đổi, bổ trợ số 101 / GP-BTTTT, ngày 10 tháng 4 năm năm ngoái, được cho phép Tạp chí xuất bản 9 kỳ một năm, trong đó có 3 kỳ xuất bản bằng ngôn từ tiếng Anh .

Công bố khoa học[sửa|sửa mã nguồn]

Năm 2020, trường có 1.665 bài báo khoa học được xuất bản [ 2 ] :

  • Tạp chí quốc tế: 721 (bao gồm ISI: 260, Scopus: hơn 500)
  • Tạp chí trong nước: 465
  • Kỷ yếu hội thảo quốc tế: 80
  • Kỷ yếu hội thảo trong nước: 83
  • Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ (tiếng Việt): 288
  • Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ (tiếng Anh): 28

Hợp tác quốc tế[sửa|sửa mã nguồn]

Năm 2020, trường Đại học Cần Thơ thực thi 14 dự án Bất Động Sản hợp tác quốc tế với nguồn kinh phí đầu tư đạt giao động 9,7 tỷ đồng [ 2 ] .

Định hướng tăng trưởng[sửa|sửa mã nguồn]

Trong quy trình tiến độ 2020 – 2025, trường Đại học Cần Thơ sẽ tự chủ về kinh tế tài chính, chuyển trường Đại học Cần Thơ thành Đại học Cần Thơ và xây dựng 04 trường và 02 phân hiệu ĐH [ 28 ] [ 29 ] [ 30 ] [ 31 ] [ 32 ] [ 33 ] [ 34 ] thuộc Đại học Cần Thơ gồm :

  • Trường Nông nghiệp – Đại học Cần Thơ
  • Trường Bách khoa – Đại học Cần Thơ
  • Trường Kinh tế – Đại học Cần Thơ
  • Trường Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Cần Thơ
  • Phân hiệu Đại học Cần Thơ tại Hòa An, tỉnh Hậu Giang
  • Phân hiệu Đại học Cần Thơ tại tỉnh Sóc Trăng
Định hướng phát triển Trường Đại học Cần Thơ theo mô hình đại học quốc gia[35]
— GS.TS Hà Thanh Toàn

Thành viên các tổ chức triển khai[sửa|sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận