Hướng dẫn cách viết đề cương luận văn thạc sĩ mới nhất năm 2022 – Viết luận văn thạc sĩ

I. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY

Đề cương luận văn thạc sĩ phải được trình diễn trên một mặt giấy trắng khổ A4 .

  • Trang bìa ghi rõ:
  • Đề cương Luận văn Thạc sỹ
  • Tên đề tài
  • Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hoặc Tài chính ngân hàng)
  • Mã số: 60340102 (ngành QTKD) hoặc 60340201 (ngành TCNH)
  • Họ và tên học viên
  • Người hướng dẫn khoa học
  • Tháng, năm (thời điểm nộp Đề cương Luận văn của Học viên)
  • Font chữ: Times New Roman
  • Cỡ chữ: 13 (mật độ chữ bình thường, không kéo dãn hay nén chữ)
  • Dãn dòng: đặt ở chế độ 1,5 lines
  • Format lề: trên 3 cm, lề dưới 3 cm, lề phải 2 cm, lề trái 3,5 cm.
  • Đánh số trang: ở giữa (tính từ nội dung chính) phía trên đầu trang giấy
  • Độ dài: đề cương tối thiểu 20 trang, tối đa không quá 30 trang (không kể tài liệu tham khảo).
  • Mục lục: nêu đề mục và trang (sau trang bìa, trước nội dung của đề cương)
  • Hình, bảng, biểu: cần đánh số theo mục. Ví dụ hình 1 của mục 2 thì mô tả là hình 2.1. Nguồn phải trích dẫn rõ ràng sau mỗi hình, bảng, biểu.
  • Bảng chữ viết tắt phải nêu nếu có sử dụng chữ viết tắt trong phần nội dung, cần sắp xếp theo trật tự ABC và phải có giải thích nghĩa nếu dùng chữ nước ngoài.

Hướng dẫn cách viết đề cương luận văn thạc sĩ

II. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN

Nội dung đề cương luận văn mẫu gồm có những phần chính sau :

  1. Mở đầu
  • Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
  • Mục tiêu nghiên cứu
  • Câu hỏi nghiên cứu (hoặc giả thuyết)
  • Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

    (Như vậy ta thấy rằng những nội dung ở phần mở đầu của đề cương cũng tương tự như nội dung của chương 1 theo cấu trúc luận văn 5 chương).

  1. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
  • Nêu các định nghĩa, khái niệm, đặc điểm…
  • Lý thuyết liên quan
  • Các nghiên cứu trước liên quan
  • Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết

3. Phương pháp điều tra và nghiên cứu

  • Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
  • Phương pháp chọn mẫu/ cỡ mẫu
  • Phương pháp thu thập số liệu
  • Phân tích và xử lý số liệu
  1. Cấu trúc dự kiến của luận văn
  2. Tiến độ thực hiện
  3. Tài liệu tham khảo
  4. Đề xuất người hướng dẫn khoa học

Theo những nội dung diễn đạt trên, ta thấy rằng về cơ bản nội dung chính của đề cương là sự diễn đạt 3 chương tiên phong của luận văn ( Chương 1 : khởi đầu ; Chương 2 : cơ sở triết lý và Chương 3 : giải pháp nghiên cứu và điều tra ). Khi học viên sẵn sàng chuẩn bị kỹ trong quy trình thiết kế xây dựng đề cương, thì rỏ ràng rất là thuận tiện trong các bước thực thi sau khi bảo vệ đề cương .

Gợi ý viết đề cương

Tên đề tài: “Nội dung nghiên cứu của một đề tài khoa học được phản ánh một cách cô đọng nhất trong tiêu đề/tên của nó.”

  • Tên đề tài cần có tính đơn nghĩa, rõ ràng ngắn gọn, cô đọng vấn đề nghiên cứu, chuyên biệt, không trùng lặp với tên các đề tài đã có, có địa điểm, thời gian…, không dẫn đến những sự hiểu lầm, hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau hay hiểu mập mờ.
  • Phù hợp với chuyên ngành đào tạo
  • Không nên có nội dung nghiên cứu quá rộng dẫn đến không thực hiện được.
  • Tránh đề tài có chung nhiều chuyên ngành, quá đặc thù.
  • Vấn đề được nghiên cứu phải có giá trị khoa học và thực tiễn.
  • Nên đi sâu vào nghiên cứu 1 – 2 vấn đề để kết luận có tính khoa học cao.

1. MỞ ĐẦU (độ dài 5 trang)

1.1 Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài

Phân tích ngắn gọn toàn cảnh dẫn dắt đến yếu tố điều tra và nghiên cứu. Học viên cần lý giải rõ đề tài nghiên cứu và điều tra của mình nhằm mục đích xử lý yếu tố gì ( yếu tố điều tra và nghiên cứu, không phải yếu tố thực tiễn ). Đề tài hoàn toàn có thể xử lý được 1 yếu tố hoặc cũng hoàn toàn có thể nhiều hơn. Vấn đề điều tra và nghiên cứu thường rơi vào một hoặc 1 số ít trong các trường hợp sau : khoảng chừng trống điều tra và nghiên cứu, thời cơ / thử thách, và hiện tượng kỳ lạ cần điều tra và nghiên cứu .

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Còn được gọi là mục tiêu nghiên cứu và điều tra, nêu được tiềm năng ở đầu cuối, chung nhất của yếu tố điều tra và nghiên cứu là nhằm mục đích xử lý yếu tố gì trong nghành nào. Mục tiêu nghiên cứu và điều tra chung này thường gắn liền với tên đề tài điều tra và nghiên cứu .

1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Trên cơ sở mục tiêu điều tra và nghiên cứu, phần này nêu các tiềm năng đơn cử mà đề tài mong ước đạt được. Mục tiêu điều tra và nghiên cứu thường là điều gì đó hoặc hoạt động giải trí nào đó đơn cử, rõ ràng mà người điều tra và nghiên cứu sẽ hoàn thành xong theo kế hoạch điều tra và nghiên cứu đã đề ra. Mục tiêu hoàn toàn có thể đo lường và thống kê hay định lượng được và là cơ sở cho việc nhìn nhận kế hoạch nghiên cứu và điều tra đã đưa ra. Xác định các tiềm năng đơn cử đề tài cần đạt được để nêu bật mục tiêu tổng quát. Mục tiêu nghiên cứu và điều tra đơn cử chỉ ra một cách mạng lưới hệ thống các góc nhìn khác nhau của nghiên cứu và điều tra, là những tiềm năng mà ta phải đạt được khi kết thúc quy trình nghiên cứu và điều tra .

1.3 Câu hỏi nghiên cứu (hoặc giả thuyết)

Căn cứ vào các tiềm năng đơn cử để đặt câu hỏi điều tra và nghiên cứu. Mỗi tiềm năng điều tra và nghiên cứu thường dẫn đến một câu hỏi điều tra và nghiên cứu. Câu hỏi điều tra và nghiên cứu tốt là câu hỏi :

  • Xác định nội dung cụ thể cuộc khảo sát
  • Xác định giới hạn
  • Cung cấp định hướng cho nghiên cứu.

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

  • Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là gì? Thường là chủ đề nghiên cứu
  • Khách thể nghiên cứu: Các chuyên gia đầu ngành, lãnh đạo đơn vị, CB quản lý, NV tác nghiệp, giám đốc các doanh nghiệp, khách hàng, nhà cung cấp.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu

  • Phạm vi không gian: tại đâu?
  • Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong thời gian nào? Sơ cấp?
  • Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN (độ dài 10 trang)

  • Nêu các định nghĩa, khái niệm, đặc điểm…

Làm rõ toàn bộ các khái niệm, định nghĩa về chủ điểm điều tra và nghiên cứu

  • Lý thuyết liên quan

Nêu các kim chỉ nan nền tảng tương quan đến đề tài

  • Các nghiên cứu trước liên quan

Học viên cần trình diễn / viết rành mạch theo một mạng lưới hệ thống logic các yếu tố, bộc lộ ra được tầm quan trọng của đề tài. Nêu bật được các hiệu quả điều tra và nghiên cứu có tương quan đến các yếu tố nghiên cứu và điều tra trong nước và ngoài nước ( quan tâm các tài liệu gốc, mới trong khoanh vùng phạm vi 5 năm trở lại đây, các tài liệu, tạp chí tương quan trực tiếp tới các yếu tố điều tra và nghiên cứu ). Đề tài nghiên cứu và điều tra hiện tại của học viên đang ở trạng thái nào ? ( đề tài mới khởi đầu hay liên tục đề tài nghiên cứu và điều tra trước đây của người điều tra và nghiên cứu ? … )
Phần này rất quan trọng vì thế học viên cần trình diễn kỹ lưỡng trong khoảng chừng 2 – 5 trang, trong đó phần tổng quan chung chiếm 1/3 tổng quan tài liệu, các yếu tố cần điều tra và nghiên cứu cần được nghiên cứu và phân tích rõ ràng, đơn cử chiếm 2/3 tổng quan tài liệu .
Các tác giả, nhà điều tra và nghiên cứu khác trong cùng nghành đã làm được gì ? Những yếu tố gì còn sống sót cần nghiên cứu và điều tra tiếp ?
Nêu hiệu quả khảo sát về nội dung các nghiên cứu và điều tra trước kia có tương quan đến đề tài cùng với các chiêu thức được sử dụng trong các điều tra và nghiên cứu này. Phần này cụ thể hóa toàn cảnh nghiên cứu và điều tra hiện tại về các yếu tố có tương quan đến nghành nghề dịch vụ nghiên cứu và điều tra. Tránh việc chỉ nêu tên các khu công trình điều tra và nghiên cứu có tương quan mà thiết yếu phải diễn đạt một cách logic và mạng lưới hệ thống các tác dụng quan trọng và phương pháp chính trong các nghiên cứu và điều tra này. Đây là sự nhìn nhận có mạng lưới hệ thống các nghiên cứu và điều tra đã công bố, chỉ ra mối tương quan giữa các nghiên cứu và điều tra trước đây và mối quan hệ của chúng với yếu tố nghiên cứu và điều tra đang được đề cập trong đề tài. Đối với các đề tài nghiên cứu ứng dụng, phần tổng quan hoàn toàn có thể rút gọn trong việc miêu tả tình hình tình hình ứng dụng .

  • Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết

Trên cơ sở tổng quan triết lý và các tài liệu nghiên cứu và điều tra có tương quan, học viên cần nêu lên được khung kim chỉ nan ( Theoretical Framework ) cho luận văn. Khung triết lý chính là cơ sở lý luận mà tác giả dựa vào để hình thành sáng tạo độc đáo và chiêu thức điều tra và nghiên cứu tương thích .

Người nghiên cứu cần:

  • Tham khảo các tạp chí chuyên ngành ở Châu Âu, Mỹ: lấy reviews, abstracts của các bài báo có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
  • Tham khảo các mẫu luận án trên internet, tham khảo cách trích dẫn tài liệu tham khảo…
  • Phân tích, đánh giá các tài liệu, báo cáo và công trình nghiên cứu đã và đang được thực hiện mà tác giả đã thu thập được liên quan mật thiết đến đề tài luận án hoặc liên quan mật thiết đến các vấn đề được đề cập trong luận văn (kể cả trong và ngoài nước).
  • Nêu những mặt thành công cũng như những vấn đề còn tồn tại liên quan đến đề tài luận văn mà các công trình trên đã giải quyết và chưa giải quyết được.
  • Nêu ra những vấn đề thuộc nội dung luận văn mà tác giả cần và sẽ tập trung giải quyết. (giới hạn phạm vi của Luận văn)
  • Nhận định tình hình nghiên cứu vấn đề đó qua các công trình khoa học đã công bố, các công trình nghiên cứu gần nhất với đề tài. Đề tài có gì khác so với các công trình đã công bố.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (độ dài 5 trang)

3.1 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu

Quy trình điều tra và nghiên cứu : Nêu rõ tác giả sẽ sử dụng chiêu thức điều tra và nghiên cứu gì ( định tính, định lượng, hay hỗn hợp ). Trình bày nguyên do tại sao lại chọn chiêu thức điều tra và nghiên cứu đó ? ( Nêu những mặt mạnh của việc sử dụng giải pháp nghiên cứu và điều tra đó để xử lý các yếu tố đặt ra trong Luận văn ) .
Đối với từng giải pháp nghiên cứu và điều tra được chọn, nêu đơn cử phong cách thiết kế nghiên cứu và điều tra : điều tra và nghiên cứu cắt ngang ( cross-study ), nghiên cứu và điều tra xuôi thời hạn ( longitudinal study ), nghiên cứu và điều tra trường hợp nổi bật ( case study ), hay quan sát ( observation ) …. Cũng cần chỉ rõ giải pháp thu thập dữ liệu ( nghiên cứu và điều tra tại bàn, giải pháp chuyên viên, khảo sát … ). Trình bày nguyên do chọn giải pháp đó .

3.2 Tổng thể và mẫu nghiên cứu

Phần này chỉ vận dụng trong trường hợp điều tra và nghiên cứu định lượng hoặc điều tra và nghiên cứu định tính có chọn mẫu ( Ví dụ chiêu thức chuyên viên ) .
Giới thiệu đặc thù của toàn diện và tổng thể mẫu điều tra và nghiên cứu .
Trình bày giải pháp chọn mẫu, cỡ mẫu nghiên cứu và điều tra. Phân tích rõ nguyên do tại sao lại chọn mẫu theo chiêu thức đó, tại sao chọn cỡ mẫu đó. Có thể trình diễn thành các tiểu mục sau :

3.2.1 Tổng thể mẫu

3.2.2 Kỹ thuật lấy mẫu

3.2.3 Cỡ mẫu

3.3 Công cụ nghiên cứu

Trình bày chiêu thức phong cách thiết kế công cụ nghiên cứu và điều tra. Công cụ điều tra và nghiên cứu ở đây hoàn toàn có thể là bảng khảo sát ( questionnaires ), hoặc là các ma trận nghiên cứu và phân tích ( IFE, EFE, SWOT, BCG, QSPM … ), câu hỏi mở, phiếu chấm điểm … Công cụ nghiên cứu và điều tra đó dựa trên kim chỉ nan nền nào hay dựa trên điều tra và nghiên cứu trước đó của ai ? Công cụ điều tra và nghiên cứu còn là các ứng dụng điều tra và nghiên cứu, ví dụ SPSS, Eview, Amos …

3.4 Định nghĩa các biến nghiên cứu

Áp dụng cho giải pháp điều tra và nghiên cứu định lượng hoặc hỗn hợp .

3.4.1 Biến phụ thuộc

3.4.2 Biến độc lập

3.4.3 Biến điều tiết (nếu có)

3.5 Thu thập dữ liệu

Trình bày giải pháp và tiến trình thu thập dữ liệu, trong đó diễn đạt rõ cho trường hợp tích lũy số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp .

3.5.1 Số liệu thứ cấp

Nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập trong 3 năm gần đây từ:

  • Kết quả các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước
  • Tài liệu hội thảo, báo cáo của ………..
  • Số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê
  • Số liệu của công ty tư vấn ……….

Nguồn tài liệu thứ cấp này được sử dụng :

  • Xây dựng luận cứ lý thuyết cho nghiên cứu
  • Phân tích đánh giá thực trạng
  • Nghiên cứu bài học kinh nghiệm
  • Xác định các yếu tố tác động đến sự phát triển của…

3.5.2 Số liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu sơ cấp: thu thập số liệu sơ cấp nhằm xác định trọng số của các yếu tố cấu thành năng lực… Số liệu này là số liệu phỏng vấn các…, được đo lường, kiểm định, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy…

3.6 Xử lý và Phân tích dữ liệu

Trình bày các chiêu thức xử lý số liệu sau khi đã tích lũy xong tài liệu. Ví dụ : có cần làm sạch tài liệu hay không ? Nhập số liệu vào ứng dụng nào ? Dùng kỹ thuật phân tích số liệu nào ? Có kiểm định thang đo, kiểm định độ đáng tin cậy không ? …

4. CẤU TRÚC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN

Đề tài điều tra và nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương như sau :

Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1 Bối cảnh nghiên cứu và điều tra
1.2 Phát biểu Vấn đề điều tra và nghiên cứu
1.3 Mục tiêu nghiên cứu và điều tra
1.4 Khung kim chỉ nan
1.5 Câu hỏi nghiên cứu và điều tra
1.6 Giả thuyết điều tra và nghiên cứu ( nếu có )
1.7 Định nghĩa các thuật ngữ nghiên cứu và điều tra chính

1.8 Ý nghĩa nghiên cứu

1.9 Cấu trúc của luận văn
Tóm tắt chương 1

Chương 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

  • Nêu các định nghĩa, khái niệm, đặc điểm…
  • Lý thuyết liên quan
  • Các nghiên cứu trước liên quan
  • Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết

Tóm tắt chương 2

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Phương pháp và phong cách thiết kế điều tra và nghiên cứu
3.2 Quy trình điều tra và nghiên cứu
3.3. Tổng thể và Mẫu điều tra và nghiên cứu
3.3.1. Tổng thể mẫu
3.3.2. Kỹ thuật lấy mẫu
3.3.3. Cỡ mẫu
3.4. Vật liệu / Công cụ điều tra và nghiên cứu
3.5. Định nghĩa các biến điều tra và nghiên cứu

(Áp dụng cho phương pháp nghiên cứu định lượng hoặc hỗn hợp)

3.5.1. Biến phụ thuộc vào
3.5.2. Biến độc lập
3.5.3. Biến điều tiết ( nếu có )
3.6. Thu thập dữ liệu
3.6.1. Dữ liệu tích lũy từ Công ty / Ngành
3.6.2. Khảo sát
3.7. Xử lý và Phân tích tài liệu
Tóm tắt chương 3

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 Phân tích tình hình chủ điểm điều tra và nghiên cứu ( nếu có )
4.2 Kết quả nghiên cứu và điều tra
4.3 Thảo luận
Tóm tắt chương 4

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Tóm tắt lại tác dụng điều tra và nghiên cứu
5.2 Giải pháp
5.3 Kiến nghị ( nếu có )

Đối với quản lý nhà nước hoặc cấp cao hơn

5.3 Đóng góp, hạn chế của luận văn và hướng điều tra và nghiên cứu tiếp theo
5.4 Kết luận
Tóm tắt chương 5

5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU

Học viên cần trình diễn những việc làm đơn cử trong từng quy trình tiến độ / thời kỳ, những hoạt động giải trí nào thực thi trước / sau ? Thời gian dự kiến cho từng hoạt động giải trí là bao lâu ? …. Ví dụ :

STT Nội dung nghiên cứu Thời gian dự kiến Kết quả nghiên cứu dự định đạt được
1 Xây dựng đề cương luận văn 2 tháng hoàn thiện đề cương
2 Xây dựng công cụ đo lường ¼ tháng Hoàn thành thang đo chính thức
3 Thu thập số liệu 1,5 tháng 220 mẫu
4 Phân tích số liệu 1 tháng Đạt yêu cầu
5 Viết kết quả nghiên cứu 1 tháng
6 Nộp luận văn đăng ký bảo vệ ¼ tháng
Tổng thời gian 4 tháng

6. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Liệt kê hạng mục tài liệu tìm hiểu thêm theo cách trình diễn mà APA pháp luật. Xem ví dụ dưới đây :

6.1 Tài liệu Tiếng Việt

Lưu ý: Tài liệu tiếng Việt tên tác giả phải được sắp xếp theo thứ tự ABC tên tác giả. Đối với Luật, Chính sách, văn bản, báo cáo thì dựa vào chữ cái đầu tên nội dung. 

Ví dụ:

Cục thuế thành phố TP. Hà Nội ( 2019 ), Báo cáo tham luận : Kết quả, tình hình thu ngân sách nhà nước 2012 và giải pháp quản trị thu ngân sách nhà nước năm 2013, Thành Phố Hà Nội .
Đặng Đình Long ( 2019 ), Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác làm việc thanh tra, kiểm tra ở Cục Thuế Tỉnh Nam Định, Luận văn Thạc sĩ kinh tế tài chính, Học viện Tài chính, TP.HN .
Luật quản trị thuế ( 2019 ), Luật Quản lý thuế số 78/2006 / QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Nước Ta trải qua ngày 29/11/2019 .
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. ( 2019 ). Phân tích tài liệu với SPSS. NXB Hồng Đức .
Nguyễn Đình Thọ ( 2019 ), Giáo trình chiêu thức nghiên cứu và điều tra khoa học trong kinh doanh thương mại, Nhà Xuất Bản Tài Chính .

6.2 Tài liệu tiếng nước ngoài

Bichou K. và Gray, R. ( năm trước ), A logistics and supply chain management approach to port performance measurement, Maritime Policy và Management 31 : 1, 47-67
Carbone, V. and De Martino, M. ( năm trước ), The changing role of ports in supply chain management : an empirical analysis, Maritime Policy và Management, 30 : 4, 305 – 320
Lalonde, B. J. ( 1998 ), Building a supply chain relationship, Supply chain Management Review 2 : 2, 7-8

6.3 Tài liệu internet

Mô tả tên tài liệu, ngày tháng năm truy vấn, đường dẫn http://……

Cải thiện hệ thống thuế tại Indonesia, ngày truy cập 22/05/2019, tại địa chỉ http://www.oecd-ilibrary.org/economics

7. ĐỀ XUẤT NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Người hướng dẫn : tiến sỹ … … … … … … … … … Trường … … … .

Xác nhận của người hướng dẫn khoa học

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận