Bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành thường xuất hiện nhiều trong các bài thi. Ngoài ra, đây là ba thì trong tiếng Anh nhiều thí sinh chưa phân biệt được hoặc có sự nhầm lẫn. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh.
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Trước khi làm bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau:
Thì quá khứ đơn
Cách dùng : Diễn tả một vấn đề đã xảy ra và kết thúc ở một thời gian xác lập trong quá khứ, động từ chính trong câu sẽ được chia thì quá khứ đơn ( past simple ) .
Công thức thì quá khứ đơn:
- Câu khẳng định chắc chắn : S + V2 / V-ed
- Câu phủ định : S + did not ( didn’t ) + V-inf
- Câu nghi vấn : Did + S + V-inf ?
Đọc hiểu đơn cử về cách dùng, công thức và tín hiệu phân biệt tại bài viết : Thì quá khứ đơn ( past simple )
Thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng : Diễn tả một hành vi hoặc một vấn đề đang xảy ra xung quanh một thời gian nhất định trong quá khứ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn .Cấu trúc :
- Câu khẳng định chắc chắn : I / He / She / It / Chủ ngữ số ít + was + Ving – You / We / They / Chủ ngữ số nhiều + were + Ving
- Câu phủ định : I / He / She / It / Chủ ngữ số ít + was not ( wasn’t ) + Ving – You / We / They / Chủ ngữ số nhiều + were not ( weren’t ) + Ving
Đọc hiểu đơn cử về cách dùng, công thức và tín hiệu phân biệt tại bài viết : Thì quá khứ tiếp diễn ( Past continuous )
Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng : những hành vi có điểm khởi đầu trong quá khứ và vẫn liên tục trong hiện tại lại có cách chia thì động từ theo thì hiện tại hoàn thành xongCấu trúc :
- Câu với động từ thường : S + have / has + V3 ( Viết tắt : S’s + V3 hoặc S’ve + V3 )
- Câu với động từ to-be : S + have / has + been + complementx
Đọc hiểu đơn cử về cách dùng, công thức và tín hiệu phân biệt tại bài viết : Thì hiện tại triển khai xong ( Present perfect tense )
Bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Exercise 1: Điền dạng đúng của các động từ đã cho trong ngoặc sử dụng thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành – quá khứ tiếp diễn
1. My father ( work ) __________ for this company since he ( graduate ) _______________ from his university in 1999 .2. I ( have ) _______________ dinner when my mother ( come ) ________________ home .3. In recent years, there ( be ) ____________________ many changes in this town’s facilities .4. 30 years ago, he ( go ) _________________ to France. Since then, he ( work ) _____________________ at a French company .5. While my father ( watch ) ________________ TV, my mother ( wash ) ________________ the dishes .6. I ( do ) ____________________ my homework, so my teacher is very pleased .7. This time last year, I ( travel ) _______________ in some Asian countries .8. She ( drive ) __________________ when a deer jumped in front of her car .9. Since he ( read ) _______________ the book, he ( become ) ___________ a fan of the author .10. He ( love ) _________________ reading books since he ( be ) ______________ a child .11. She ( eat ) _______________ sushi twice in her life .12. Over the last few years, scientists ( do ) __________ many studies to show the impacts of global warming .13. I ( clean ) ________________ my car, it’s very clean and shiny now, you see .14. At 8 p. m yesterday, she ( watch ) ___________________ television .15. Last week, I ( see ) _______________ a movie with my cousin .
Exercise 2: Dịch những câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn:
1. 19 năm trước, tôi khởi đầu thao tác tại ngôi trường này, và tôi đã thao tác tại đó cho đến nay .2. Tối qua, tôi đang đi bộ thì trời mưa .3. Chúng tôi đã viết được 30 quyển sách trong 10 năm trở lại đây .4. Hôm qua, chúng tôi ăn mì Ý. Sau đó, chúng tôi uống nước cam .5. Thời điểm này năm ngoái, chúng tôi đang học ĐH .6. Trong những năm gần đây, nhiều người đã chết vì Covid 19 .7. Vào năm 1934, John được sinh ra tại thành phố Thành Phố New York .8. Vào 6 giờ ngày hôm qua, tôi đang tập thể dục trong vườn .9. Tuần trước, Jimmy đang đi bộ trong khu vui chơi giải trí công viên thì một con chó cắn anh ta .10. Gần đây, nhiều sinh viên chọn du học quốc tế .11. Tôi đã quét dọn phòng của tôi rồi. Bây giờ nó rất sạch .12. Sarah đã đi Nhật được ba lần .13. Tôi chưa từng ăn pizza khi nào .14. Tòa nhà này được kiến thiết xây dựng vào năm 1949 .15. Anh ta đã yêu cô ấy kể từ khi anh ta gặp cô ấy .
Đáp án
Exercise 1:
1. has worked, graduatedVì hành vi ‘ thao tác ’ đã lê dài từ một thời gian trong quá khứ nên thì hiện tại triển khai xong ‘ has worked ’ được sử dụng. Mệnh đề sau ‘ since ’ là một hành vi kết thúc trong quá khứ, được chia theo thì quá khứ đơn nên động từ là ‘ graduated ’ .2. was having, cameHành động ‘ ăn tối ’ lê dài trong một khoảng chừng thời hạn trong quá khứ và bị cắt ngang bởi một hành vi ‘ về nhà ’, do đó việc ăn tối sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn và hành vi về nhà sẽ được chia theo thì quá khứ đơn .3. have beenDo tín hiệu ‘ in recent years ’ nên động từ được chia theo thì hiện tại triển khai xong. Vì ‘ changes ’ là danh từ số nhiều nên động từ to-be được chia theo số nhiều là ‘ have been ’ .4. went, has worked ( hoặc has been working )
Dựa vào dấu hiệu ‘30 years ago’, một thời điểm nhất định trong quá khứ, động từ đi được chia theo thì quá khứ đơn. Câu tiếp theo có dấu hiệu since then nên thì hiện tại hoàn thành sẽ được dùng cho động từ làm việc. Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng để nói về một hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại nên động từ có thể chia thành has been working.
5. was watching, was washingVì hai hành vi xem TV và rửa bát diễn ra trong cùng một thời gian trong quá khứ nên được chia theo thì quá khứ tiếp diễn .6. have doneHành động làm bài đã triển khai xong trong quá khứ và có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại khi giáo viên cảm thấy hài lòng, nên động từ được chia theo thì hiện tại triển khai xong .7. was travelingCâu này thể hiện hành động lê dài tại một thời gian nhất định trong quá khứ, phối hợp với tín hiệu this time last year nên hành vi đi du lịch được chia theo thì quá khứ tiếp diễn .8. was drivingVì hành vi nhảy cắt ngang hành vi lái xe đang diễn ra trong quá khứ nên hành vi lái xe được chia theo thì quá khứ tiếp diễn .9. read, has becomeDựa vào tín hiệu since, hành vi read được chia theo thì quá khứ đơn và hành vi trở thành được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .10. has loved, wasDấu hiệu since cho thấy hành vi là một đứa trẻ được chia theo thì quá khứ đơn, và hành vi đã thích được chia theo thì hiện tại triển khai xong .11. has eatenVì câu này bộc lộ thưởng thức nên hành vi ăn sushi được chia theo thì hiện tại triển khai xong .12. have doneDựa vào tín hiệu over the last few years, – trong những năm gần đây, một khoảng chừng thời hạn xung quanh thời gian hiện tại, hành vi cần phải chia theo thì hiện tại triển khai xong .13. have cleanedVì tác dụng của hành vi clean được biểu lộ rõ ràng qua việc chiếc xe sạch bóng, hành vi này đã triển khai xong trong quá khứ có ý nghĩa của hiện tại sẽ được chia theo thì hiện tại triển khai xong .14. was watchingVì hành vi diễn ra tại một thời gian đơn cử trong quá khứ, nên thì quá khứ tiếp diễn sẽ được dùng cho hành vi xem phim .15. sawVì hành vi xem phim kết thúc tại một thời gian trong quá khứ nên thì quá khứ đơn sẽ được sử dụng .
Exercise 2:
1. 19 years ago, I started working at this school, and I have worked here until now .Vì thời gian 19 năm trước là một mốc thời hạn cố định và thắt chặt trong quá khứ nên thì được sử dụng là quá khứ đơn. Vì tín hiệu until then – cho đến nay – chỉ khoảng chừng thời hạn lê dài từ quá khứ đến hiện tại, nên động từ have worked được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .2. Last night, I was walking when it rained .Vì hành vi đang đi bộ đang lê dài trong quá khứ thì bị cắt ngang bởi hành vi mưa nên động từ đi bộ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn và động từ mưa được chia theo thì quá khứ đơn .3. We have written 30 books in the last 10 years .Dựa vào tín hiệu trong 10 năm trở lại đây, hành vi viết sách cần được chia theo thì hiện tại triển khai xong .4. Yesterday, we ate spaghetti. After that, we drank orange juice .Vì những hành vi trong câu này xảy ra tiếp nối đuôi nhau nhau trong quá khứ nên chúng đều được chia theo thì quá khứ đơn .5. This time last year, we were studying in college .Dấu hiệu thời gian này năm ngoái, động từ cần được chia theo thì quá khứ tiếp diễn .6. In recent years, many people have died from Covid 19 .Dựa vào tín hiệu trong những năm gần đây, hành vi trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .7. In 1934, John was born in New York city .Vì hành vi xảy ra tại một thời gian đơn cử đã kết thúc trong quá khứ nên hành vi được sinh ra được chia theo thì quá khứ đơn .8. At 6 o’clock yesterday, I was doing exercise in a garden .Vì thời gian 6 giờ tối rất đơn cử trong quá khứ nên hành vi xảy ra tại thời gian này được chia theo thì quá khứ tiếp diễn .9. Last week, Jimmy was walking in a park when a dog bit him .Hành động Jimmy đi bộ trong khu vui chơi giải trí công viên bị cắt ngang bởi hành vi cắn nên hành vi đi bộ sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn và hành vi cắn được chia theo thì quá khứ đơn .10. Recently, many students have chosen to study abroad .Dựa Vào tín hiệu gần đây, động từ chọn cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .11. I have cleaned my room ( already ). It’s very clean now .Do hành vi dọn phòng đã kết thúc trong quá khứ và để lại tác dụng ở hiện tại là phòng sạch nên hành vi clean cần được chia theo thì hiện tại triển khai xong12. Sarah has been ( hoặc has gone ) to Nhật Bản three times .Câu bộc lộ những thưởng thức xảy ra trong quá khứ nên hành vi đến được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .13. I have never eaten pizza before .Hành động ăn được dùng để nói về những thưởng thức trong quá khứ nên được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .14. This building was built in 1949 .Vì thời gian ngôi nhà được xây xảy ra tại một thời gian nhất định trong quá khứ nên cần được chia theo thì quá khứ đơn .15. He has loved her since he met her .Vì hành vi gặp xảy ra tại một thời gian nhất định trong quá khứ nên hành vi yêu lê dài tới hiện tại cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành xong .
Trên đây là bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.
Nguyễn Trần Khánh Trung
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục