Chuyên đề ôn thi THPT QG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP – Tài liệu text

Chuyên đề ôn thi THPT QG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308 KB, 35 trang )

SỞ GD & ĐÀO TẠO ………
TRƯỜNG THPT …………..

Chuyên đề ôn thi THPT QG
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP

Tác giả: ………….
Chức vụ : Giáo viên bộ môn Tiếng Anh
Đơn vị công tác: Trường THPT …………….
Số tiết bồi dưỡng: 6 tiết
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12

………………….. ………………………. …

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………………….1

2

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề
Năm học 2014-2015 là năm đầu tiên Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện kỳ
thi trung học phổ thông quốc gia với hai mục đích: xét công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông và xét tuyển vào các trường đại học. Với những kết quả đã
đạt được của kỳ thi, Bộ nhận định sẽ kế thừa và tiếp tục triển khai hình thức thi
này ở những năm tiếp theo.
Trong kỳ thi chung, Tiếng Anh là môn thi bắt buộc đối với tất cả các thí
sinh để xét tốt nghiệp trung học phổ thông. Việc thi theo hình thức mới, đề thi
theo hướng đánh giá năng lực của người học đã đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi

mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá để đáp ứng được các yêu cầu của
kỳ thi. Với đối tượng học sinh của trường, năng lực sử dụng ngoại ngữ, cụ thể là
tiếng Anh còn có nhiều hạn chế, chính vì vậy, việc dạy kiến thức cơ bản có vai
trò rất quan trọng giúp cho học sinh có một nền kiến thức vững chắc để có khả
năng giải quyết vấn đề ở mức cao hơn. Trong chương trình tiếng Anh trung học
phổ thông, mệnh đề quan hệ là một phần kiến thức quan trọng, có tần suất xuất
hiện lớn trong các kỳ thi tốt nghiệp và thi đại học trước đây. Muốn làm tốt được
các bài tập về mệnh đề quan hệ thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên
quan đến mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, làm thành thạo các dạng bài tập trắc
nghiệm và tự luận. Vì những lý do đó, tôi chọn đề tài “Mệnh đề quan hệ và các
dạng bài tập” làm vấn đề nghiên cứu trong chuyên đề ôn thi trung học phổ thông
quốc gia .
2. Mục đích của chuyên đề
Khi viết chuyên đề này, tôi hy vọng được đóng góp thêm một vài ý kiến
của mình về các vấn đề liên quan đến “Mệnh đề quan hệ và các dạng bài tập”
trong tiếng Anh, giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong công tác bồi dưỡng
học sinh ôn thi THPT quốc gia ngày càng đạt hiệu quả hơn, đáp ứng yêu cầu
giáo dục chất lượng cao và đổi mới giáo dục.
1

3. Đối tượng nghiên cứu
– Về kiến thức: Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề chủ yếu là ngữ pháp.
Chuyên đề tập trung vào những vấn đề lý thuyết của mệnh đề quan hệ như định
nghĩa mệnh đề quan hệ, các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ; các loại mệnh đề
quan hệ; dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ; giới từ đi với đại từ quan hệ; những
lưu ý về mệnh đề quan hệ và trọng tâm là các dạng bài tập cùng phương pháp
giải bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức ở
trên.
– Về người học: Nghiên cứu trên đối tượng học sinh lớp 12.

4. Nhiệm vụ của chuyên đề
Chuyên đề tập trung giải quyết các vấn đề sau:
1. Trình bày cách sử dụng của các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ.
2. Định nghĩa và phân loại mệnh đề quan hệ.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ.
4. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng của mệnh đề quan hệ.
5. Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập về
mệnh đề quan hệ.
6. Xây dựng ma trận đề và đề ôn thi.
7. Đề xuất một số bài tập tự giải.
5. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
– Phương pháp hệ thống.
– Phương pháp phân tích.
– Phương pháp tổng hợp.

2

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
1.1. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại
từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ (where,
when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh
đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy
với các danh từ đại từ khác. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính
từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ:
The man who is standing outside is my ex-husband.
Jenny, whose sister is a famous pop star, works as a nurse.
1.2 Các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
1.2.1 Đại từ quan hệ
1.2.1.1. Who
Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau danh từ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
Theo sau who là một động từ.
Ví dụ:
The man who is sitting by the fire is my father.
That is the boy who helped me to find your house.
1.2.1.2. Whom
Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau danh từ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Theo sau whom là một chủ ngữ.
Ví dụ:
The woman whom you saw yesterday is my aunt.
3

The boy whom we are looking for is Tom.
1.2.1.3. Which
Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Ví dụ:
This is the book. I like it best.
=> This is the book which I like best.
The hat is red. It is mine.
=> The hat which is red is mine.

Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Ví dụ:
This is the book which I like best.
=> This is the book I like best.
The dress which I bought yesterday is very beautiful.
=> The dress I bought yesterday is very beautiful.
1.2.1.4. That
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who,
whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses).
Ví dụ:
It is the book that I like best.
That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
*Chú ý: Các trường hợp sau đây thường phải dùng that.
a. Khi cụm từ đứng trước có cả danh từ chỉ người và vật
Ví dụ:
He told me about the places and people that he had seen in London.
b. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last.
Ví dụ:
4

This is the most interesting film that I’ve ever seen.
Moscow is the finest city that she’s ever visited.
That is the last letter that he wrote.
She was the first person that broke the silence.
c. Sau các từ all, only (duy nhất) và very (chính là)
Ví dụ:
All that he can say is this.

I bought the only book that they had.
You’re the very man that I would like to see.
d. Sau các đại từ bất định
Ví dụ:
He never says anything that is worth listening to.
I’ll tell you something that is very interesting.
e. Trong cấu trúc câu chẻ (câu nhấn mạnh).
Ví dụ:
It is the book that I bought last Sunday.
It was Jack that wơn the first prize.
1.2.1.5. Whose
Là đại từ quan hệ thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng thay
cho of which.
Theo sau whose luôn là một danh từ.
Ví dụ:
The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.
1.2.2. Các trạng từ quan hệ
1.2.2.1. When

5

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng
thay cho at, on, in + which, then.
Ví dụ:
May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)
I’ll never forget the day when I met her.

(= on which)

That was the time when he managed the company. (= at which)
1.2.2.2. Where
Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau danh từ chỉ địa điểm, thay cho
at, on, in + which; there.
Ví dụ:
That is the house where we used to live. (= in which)
Do you know the station where the bus leaves? (= at which)
The wall where he hangs his portrait looks nice. (= on which)
1.2.2.3 .Why
Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason, dùng thay cho
for the reason.
Ví dụ:
Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
He told me the reason why he had been absent from class the day before. (= for
which)
1.3. Phân loại mệnh đề quan hệ
1.3.1. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) hay mệnh đề
quan hệ hạn định (restrictive relative clause).
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là
bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính của câu.
Ví dụ:
The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
6

1.3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) hay
mệnh đề quan hệ không hạn định (non- restrictive relative clause).
Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng
trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các
dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường
có các từ như: this, that, these, those, my, his, her… đứng trước.
Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Ví dụ:
My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
1.3.3. Mệnh đề quan hệ liên hợp hay nối tiếp (connective relative clause)
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ
dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này
luôn đứng ở cuối câu.
Ví dụ:
He admires Mr Brown, which surprises me.
Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
1.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ
1.4.1. Sử dụng hiện tại phân từ (present participle)
Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ta dùng
hiện tại phân từ (present participle) thay cho mệnh đề đó bằng cách bỏ đại từ
quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi ing.
Ví dụ:
The man who is sitting next to you is my uncle.
=> The man sitting next to you is my uncle.
Do you know the boy who is coming towards us?
=> Do you know the boy coming towards us?
1.4.2. Sử dụng quá khứ phân từ (past participle)
7

Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. Rút gọn
mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ
bằng cụm quá khứ phân từ (past participle)
Ví dụ:
The books which were written by To Hoai are interesting.
=>The books written by To Hoai are interesting.
The students who were punished by the teacher are lazy.
=>The students punished by the teacher are lazy.
The house which is being built now belongs to Mr. Pike.
=>The house built now belongs to Mr. Pike.
1.4.3. Sử dụng động từ nguyên thể có “to” (“to infinitive”)
Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường trong câu có các từ
như the first, the second, the only, the next, the last, so sánh nhất (the best,
the most…) hay các đại từ bất định (someone, somebody something,….).
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ chủ ngữ và trợ động
từ, bắt đầu cụm từ bằng “infinitive”.
Ví dụ:
Tom is the last person who enters the room.
=> Tom is the last person to enter the room
John is the youngest person who takes part in the race.
=> John is the youngest person to take part in the race.
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng to infinitive hoặc to infinitive
phrase có dạng for + O + to-inf khi chủ ngữ trong câu là hai đối tượng khác
nhau.
Ví dụ:
English is an important language which we have to master.
=> English is an important language for us to master.
There is a good restaurant where we can eat good food.

=> There is a good restaurant for us to eat good food.
8

1.4.4. Sử dụng cụm danh từ (apposition)
Mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn sử dụng cụm danh
từ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ:
George Washington, who was the first president of the United States, was a
general in the army.
=> George Washington, the first president of the United States, was a general in
the army.
We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.
=> We visited Barcelona, a city in northern Spain.
1.5. Giới từ đi kèm đại từ quan hệ
Chỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và
giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
The man about whom you are talking is my brother.
=> The man (whom) you are talking about is my brother.
The picture at which you are looking is very expensive.
=>The picture (which) you are looking at is very expensive.
Chú ý:
– Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể
dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
The man whom you are talking about is very friendly.
=> The man that you are talking about is very friendly.
=> The man you are talking about is very friendly.
– Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và

không thể dùng that thay cho whom và which.
Ví dụ:
The shop from which you bought your shoes is expensive.
9

1.6. Lược bỏ đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
đều có thể lược bỏ.
Ví dụ:
Do you know the boy (whom) we met yesterday?
That’s the house (which) I have bought.
Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
không xác định không thể lược bỏ.
Ví dụ:
Mr Tom, whom I spoke on the phone to, is very interested in our plan.
Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng
trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng whom và which
Ví dụ:
Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.
Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
Fortunately we had a map, without which we would have got lost.
1.7. Một số lưu ý
Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most,
none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several,
many, much, + of which/whom
Ví dụ:
1. Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
2. I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
3. He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

4. Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.
5. They have got two cars, one of which they seldom us.

10

CHƯƠNG 2
CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
2.1. Dạng 1: Điền đại từ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống
Đây là dạng bài tập yêu cầu học sinh phải nắm được cách dùng các đại từ
và trạng từ quan hệ: thay thế cho danh từ chỉ người hay chỉ vật, chức năng làm
chủ ngữ hay tân ngữ và dùng trong loại mệnh đề quan hệ xác định hay không
xác định để điền từ cho thích hợp. Các bước làm cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định cụm danh từ cần thay thế là người hay vật.
Bước 2: Xác định chức năng của đại từ quan hệ, chủ ngữ hay tân ngữ.
Bước 3: Chọn đại từ quan hệ thích hợp và điền vào.
Ví dụ:
Dạng trắc nghiệm
Mark the letter A, B, C, or D on your anwer sheet to indicate the correct answer
in the following question:
1. The Lake District, __________ was made a national park in 1951, attracts a
large numer of tourists every yer.
A. that

B. where

C. what

D. which

( Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Tiếng Anh, khối D)
2. Her mother, _________ has been working for thirty years, is retiring next
month.
A. whose

B. who

C. that

D. whom

(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Tiếng Anh, khối A1)
Lời giải
11

1. Trong trường hợp này, chúng ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh
từ chỉ vật the Lake District và có chức năng chủ ngữ. D là đáp án đúng. (what
không phải là đại từ quan hệ dùng để thay thế, that không được dùng trong
mệnh đề quan hệ không xác định, where chỉ giữ vai trò tân ngữ nên không phải
là đáp án đúng).
2. Trong câu hỏi này ta cần dùng một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ
người her mother và có chức năng làm chủ ngữ. Do đó đáp án đúng cho câu hỏi
này là đáp án B.
Dạng tự luận
Put in the blanks the correct relative pronouns or adverbs:
1. Jack London, ____________ wrote “Iron heel”, is a famous American write.
2. She loves London ____________ she lives.
3. I know the reason ______________ you told lies.
4. The man and his dog ______________ are walking over there live next to my

house.
5. Is this the best play ____________ you have ever seen?
Lời giải
1. Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người Jack London có
chức năng chủ ngữ. Do đó who là từ thích hợp.
2. London là một địa danh nên cần một trạng từ quan hệ có chức năng tân ngữ
thay thế. Where là đại từ thay thế đúng.
3. Trạng từ quan hệ thay thế cho cụm the reason là why.
4. The man and his dog là chủ ngữ gồm cả người và vật nên cần đại từ that thay
thế.
5. Đại từ thay thế cho danh từ chỉ vật the best play giữ vai trò tân ngữ là which.

12

2.2. Dạng 2: Nối hai hay nhiều câu dùng đại từ hoặc trạng từ quan hệ
Đây là dạng bài tập khi giảng dạy giáo viên có thể cho học sinh làm dưới
dạng tự luận, sau đó áp dụng sang làm dạng bài tập trắc nghiệm. Thường thì
dạng bài tập trắc nghiệm của dạng này đa số ở dạng viết: cho hai câu đơn sau đó
yêu cầu chọn phương án nối câu đúng.
Để làm dạng bài tập này, học sinh cần nắm được cách nối hai hay nhiều
câu đơn thành câu phức dùng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp. Cụ
thể các bước như sau:
Bước 1: Xác định hai từ, hai cụm từ cùng chỉ một đối tượng ở hai câu.
Bước 2: Xác định mệnh đề chính, mệnh đề phụ (hay mệnh đề quan hệ).
– Cách xác định mệnh đề chính, phụ:
+ Mệnh đề chính chứa thông tin người viết muốn thông báo cho người đọc,
người nghe và mệnh đề phụ là thành phần còn lại.
+ Nếu 2 câu ở hai thời khác nhau thì sự việc xảy ra trước thường sẽ nằm trong
mệnh đề phụ, sự việc xảy ra sau sẽ nằm trong mệnh đề chính.

Bước 3: Hình thành mệnh đề quan hệ bằng cách dùng đại từ quan hệ hoặc trạng
từ quan hệ thích hợp thay cho danh từ cần thay thế.
Bước 4: Đặt toàn bộ mệnh đề quan hệ vào ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, phần
còn lại của mệnh đề chính đặt ở cuối câu. Nếu danh từ cần bổ nghĩa là danh từ
xác định thì phải thêm dấu phẩy ngăn cách giữa mệnh đề chính và mệnh đề quan
hệ.
Ví dụ:
Combine the two sentences using relative pronouns.
13

I don’t like the man. He is dating my sister.
Lời giải:
Hai cụm từ cùng chỉ một đối tượng trong hai câu là the man và he.
Mệnh đề chính là câu thứ nhất, mệnh đề quan hệ là câu thứ hai.
Từ thay thế là đại từ quan hệ who vì thay cho danh từ chỉ người và có chức năng
chủ ngữ
Mệnh đề quan hệ là: who is dating my sister
Câu nối hoàn chỉnh là: I don’t like the man who is dating my sister.
Ví dụ:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that
best joins each of the following pairs of sentences.
1. He works in the same office with two women. They are very beautiful and
tactful.
A. The two women’s beauty and tact explain why he wants to work at their
office.
B. He works in the same office with two women who are very beautiful and
tactful.
C. The office where he and the two beautiful and tactful women work are the
same.

D. Working in the same office with the two beautiful makes him very tactful.
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Tiếng Anh khối A1 và D1)
14

2. He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
A. What almost surprised me was the strange way he behaved.
B. He behaved very strangely, which surprised me very much.
C. His behaviour was a very strange thing, that surprises me most.
D. I was almost not surprised by his strange behaviour.
(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 môn Tiếng Anh, khối D)
Lời giải:
1. Hai cụm từ cùng chỉ một đối tượng trong hai câu là two women và they.
Mệnh đề chính là câu thứ nhất, mệnh đề quan hệ là câu thứ hai.
Từ thay thế là đại từ quan hệ who vì thay cho danh từ chỉ người và có chức năng
chủ ngữ.
Mệnh đề quan hệ là: who are very beautiful and tacful.
Câu nối hoàn chỉnh là: He works in the same office with two women who are
very beautiful and tacful.
Vậy đáp án đúng trong câu này là đáp án B.
2. D và A là hai phương án sai vì đã làm thay đổi nghĩa của câu. C không phải
là phương án đúng vì that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác
định. Which surprised me very much là mệnh đề quan hệ nối tiếp, thay cho mệnh
đề đứng trước, do vậy B là đáp án của câu hỏi này.
2.3. Dạng 3: Rút gọn mệnh đề quan hệ

15

Với dạng bài tập này, đầu tiên giáo viên có thể cho học sinh làm dưới dạng

tự luận, sau đó chuyển sang các bài tập trắc nghiệm. Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Xác định mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong câu.
Bước 2: Xem trong câu có các cụm từ chỉ số thứ tự the first, the second, the
third,…hay so sánh nhất the most, the least,…, hoặc động từ trong mệnh đề
quan hệ ở thể chủ động hay bị động.
Bước 3: Chọn phương tiện dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ phù hợp.
+ Trong câu có cụm từ chỉ số thứ tự, so sánh nhất: sử dụng cụm to V
+ Động từ trong mệnh đề quan hệ ở chủ động: sử dụng hiện tại phân từ V_ing
+ Động từ trong mệnh đề quan hệ ở bị động: sử dụng quá khứ phân từ Vp.p
+ Khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ : sử
dụng cụm danh từ ( đồng cách danh từ)
Bước 4: Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ,
đưa động từ chính về dạng to V, V_ing ,Vp.p, hoặc cụm danh từ cho phù hợp.
Ví dụ:
Reduce relative clause in the sentence below:
The scientists who are researching the causes of cancer are making progress.
The scientists are making progress là mệnh đề chính, who are researching the
causes of cancer là mệnh đề quan hệ.
Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động => dùng cụm hiện tại phân từ
V_ing để rút gọn.

16

Mệnh đề quan hệ rút gọn: researching the causes of cancer.
Câu rút gọn hoàn chỉnh:
The scientists researching the causes of cancer are making progress.
Ví dụ:
Mark the latter A, B, C on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.

1. Neil Armstrong was the first man ___________ on the moon.
A. to walk

B. walking

C. walked

D. has walked

(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2010 môn Tiếng Anh, khối D)
2. The bank has more than 100 branches, ____________ in a major urban area.
A. the location of which

B. each locating

C. each located

D. and are lacated

(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Tiếng Anh, khối D)
Lời giải :
Trong câu 1, mệnh đề quan hệ được rút gọn. Trong câu có cụm the first man
nên ta dùng cụm to V để rút gọn. A là đáp án đúng.
Ở câu 2, A và D là hai phương án sai. C là đáp án đúng vì là dạng rút gọn của
mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
2.4. Dạng 4: Xác định lỗi sai liên quan đến đại từ và trạng từ quan hệ

17

Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh có kiến thức toàn diện về mệnh đề quan
hệ. Cụ thể là sử dụng thành thạo các đại từ và trạng từ quan hệ, đồng thời phân
biệt rõ mệnh đề quan hệ xác định, không xác định, nối tiếp. Ngoài ra, học sinh
cần nắm chắc cách rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng hiện tại phân từ, quá khứ
phân từ hay động từ nguyên thể có to để tìm ra được lỗi sai liên quan đến chúng.
Học sinh có thể vận dụng phần kiến thức đã học để làm các bài tập trong dạng
này.
Ví dụ:
Mark the letter A, B, C on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions:
1. I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacation
A

B

C

D

last year.
(Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Tiếng Anh, khối A1)
2. My sister has two children, who their names are Ali and Tal.
A

B

C

D

3. The waiter whom served us yesterday was polite and friendly.
A

B

C

D

Lời giải:
1. C là lỗi sai cần sửa vì thay thế cho danh từ chỉ địa điểm the village phải cần
trạng từ quan hệ where.

18

2. Đại từ quan hệ thay thế cho một tính từ sở hữu là whose, do đó C là phương
án cần sửa.
3. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ là who nhưng
trong câu này lại sử dụng whom, vì vậy B là lỗi sai cần sửa.

19

CHƯƠNG 3
MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
3.1. Ma trận đề thi
Tê chủ đề

Dạng 1: Chọn – Dạng 4:

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Dạng 3: Rút
Dạng 2: Nối

đại từ hay

Xác định lỗi

gọn mệnh đề

câu dùng

trạng từ qua

sai liên quan

quan hệ sử

mênh đề quan

hệ thích hợp

đến đại từ,

dụng phân từ,

hệ, từ câu 65

điền vào chỗ

trạng từ quan

động từ

đến câu 80

trống, từ câu

hệ và mệnh đề nguyên thể có

1 đến câu 16

quan hệ, từ

to và cụm

focus:

câu 17 đến

danh từ, từ

Relative

câu 30

câu 49 đến

clauses

– Dạng 1:

câu 64

Language

Nhận biết

Thông hiểu

Điền đại từ
hoặc trạng từ
quan hệ thích
hợp vào chỗ
trống từ câu
Tổng

Số câu: 16
Số điểm : 2

Tổng số câu: 80

31 đến câu 48
Số câu : 32

Số câu: 16

Số câu: 16

Số điểm : 4
Số điểm: 2
Tổng số điểm : 10

Số điểm: 2

3.2. Đề ôn thi trung học phổ thông quốc gia về mệnh đề quan hệ
20

Choose the best answer:
1. This is the place _________ I met my wife.
A. what

B. where

C. which

D. that

2. My wife, _________ is a doctor, works at Community Hospital.
A. who

B. which

C. whom

D. that

3. Only one of the people _________ work in the company is qualified.
A. what

B. which

C. who

D. where

4. She is the one _________ I told you about.
A. what

B. which

C. whose

D. that

5. Those _________ had studied hard passed their exams.
A. what

B. which

C. who

D. whose

6. The magazine _________ you lent me is interesting.

A. what

B. which

C. whom

D. whose

7. The man _________ is resting is very tired.
A. what

B. which

C. whom

D. who

8. The boy _________ sat next to you is my friend.
A. who

B. which

C. whom

D. whose

9. We are using books _________ were printed last year.
A. what

B. who

C. which

D. whose

10. The painting_________Ms. Wallace bought was very expensive.
A. whom

B. whose

C. which

D. where

11. The homeless people_____story appeared in the paper last week have now fo
und a place to live.
A. who

B. whom

C. that

D. whose

12. __________ is your favourite sport, swimming or running ?
A. What

B. Which

C. Whom

D. Whose

13. Were the Wright brothers the ones __________built the first aeroplane?
A. which

B. whom

C. whose

14. I don’t like stories________ have unhappy endings.
21

D. that

A. where

B. which

C. they

D. who

15. The periodic table contains all the elements, ________ has a particular atomi
c weight and atomic number.
A. which of each B. each of which C. which each

D. each

16. Ansel Adams was a landscape photographer ________ photographs of the w
estern United States show nature on a grand scale.
A. whose

B. of whom

C. of his

D. his

Choose the option A, B, C or D that needs correction in each of the
following questions:
17. Baseball is the only sport in which I am interested in.
A

B

C

D

18. He is the second person be killed in that way.
A

B

C

D

19. The waiter whom served us yesterday was polite and friendly.
A

B

C

D

20. This class is only for people who’s first language is not Chinese.
A

B

C

D

21. I like the diamond ring Mary is wearing it.
A

B

C

D

22. The man with who I spoke in the meeting used to work here.
A

B

C

D

23. He is moving to Lang Son city, that is in the north-east of Viet Nam.
A

B

C

D

24. She asked me if I knew whom had got the job.
A

B

C

D

25. It was a kind of machine with that we were not familiar.
A

B

C

D

26. They work in a hospital sponsoring by the government.
22

A

B

C

D

27. It is you whom I always admire.
A

B

C

D

28. She will never forget the day in which they first met.
A

B

C

D

29. She did not remember the shop from which there she bought her shoes.
A

B

C

D

30. Please tell me the reason what you were late yesterday.
A

B

C

D

Fill in each blank with a suitable relative pronoun or a relative adverb.
31. These books, ________ I’d ordered over the Internet, took nearly three
weeks to arrive.
32. The books _________ I’d ordered from a bookshop arrived the following
week.
33. My parents, ________were born in the north of England, moved to London
to find work.
34. The man and his wallet ________ the police are looking for haven’t been
found yet.

35. The building __________I live in was built in the 1990s.
36. The building __________ I live was built in the 1990s.
37. The car’s making a funny noise again, ________ means we’ll have to get
someone to look at it.
38. The employee to _________you refer is no longer working for this company.
39. Do you remember the name of the man __________car you crashed into?
40. Did you enjoy the summer ___________ we all had a good time?
41. The hotel _________we stayed was very good for the price.
42. The woman did not remember the day ___________ she graduated from
college.
43. I cannot remember the reason _________he wanted us to leave.
23

mới giải pháp dạy học và kiểm tra nhìn nhận để cung ứng được những nhu yếu củakỳ thi. Với đối tượng người tiêu dùng học viên của trường, năng lượng sử dụng ngoại ngữ, đơn cử làtiếng Anh còn có nhiều hạn chế, chính thế cho nên, việc dạy kỹ năng và kiến thức cơ bản có vaitrò rất quan trọng giúp cho học viên có một nền kiến thức và kỹ năng vững chãi để có khảnăng xử lý yếu tố ở mức cao hơn. Trong chương trình tiếng Anh trung họcphổ thông, mệnh đề quan hệ là một phần kỹ năng và kiến thức quan trọng, có tần suất xuấthiện lớn trong những kỳ thi tốt nghiệp và thi đại học trước đây. Muốn làm tốt đượccác bài tập về mệnh đề quan hệ thì học viên cần phải nắm được những yếu tố liênquan đến mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, làm thành thạo những dạng bài tập trắcnghiệm và tự luận. Vì những lý do đó, tôi chọn đề tài “ Mệnh đề quan hệ và cácdạng bài tập ” làm yếu tố nghiên cứu và điều tra trong chuyên đề ôn thi trung học phổ thôngquốc gia. 2. Mục đích của chuyên đềKhi viết chuyên đề này, tôi kỳ vọng được góp phần thêm một vài ý kiếncủa mình về những yếu tố tương quan đến “ Mệnh đề quan hệ và những dạng bài tập ” trong tiếng Anh, giúp giáo viên hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm trong công tác làm việc bồi dưỡnghọc sinh ôn thi trung học phổ thông vương quốc ngày càng đạt hiệu suất cao hơn, phân phối yêu cầugiáo dục chất lượng cao và thay đổi giáo dục. 3. Đối tượng nghiên cứu và điều tra – Về kiến thức và kỹ năng : Đối tượng điều tra và nghiên cứu của chuyên đề đa phần là ngữ pháp. Chuyên đề tập trung chuyên sâu vào những yếu tố triết lý của mệnh đề quan hệ như địnhnghĩa mệnh đề quan hệ, những đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ ; những loại mệnh đềquan hệ ; dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ ; giới từ đi với đại từ quan hệ ; nhữnglưu ý về mệnh đề quan hệ và trọng tâm là những dạng bài tập cùng phương phápgiải bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức và kỹ năng ởtrên. – Về người học : Nghiên cứu trên đối tượng người tiêu dùng học viên lớp 12.4. Nhiệm vụ của chuyên đềChuyên đề tập trung chuyên sâu xử lý những yếu tố sau : 1. Trình bày cách sử dụng của những đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. 2. Định nghĩa và phân loại mệnh đề quan hệ. 3. Rút gọn mệnh đề quan hệ. 4. Hệ thống những dạng bài tập đặc trưng của mệnh đề quan hệ. 5. Hệ thống những giải pháp cơ bản, đặc trưng để giải những dạng bài tập vềmệnh đề quan hệ. 6. Xây dựng ma trận đề và đề ôn thi. 7. Đề xuất 1 số ít bài tập tự giải. 5. Phương pháp nghiên cứuChuyên đề đã sử dụng những chiêu thức điều tra và nghiên cứu sau : – Phương pháp mạng lưới hệ thống. – Phương pháp nghiên cứu và phân tích. – Phương pháp tổng hợp. NỘI DUNGCHƯƠNG 1C Ơ SỞ LÝ THUYẾT1. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause ) 1.1. Định nghĩaMệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi những đạitừ quan hệ ( who, whom, whose, which, that ) hay những trạng từ quan hệ ( where, when, why ). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnhđề chính để bổ trợ ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấyvới những danh từ đại từ khác. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tínhtừ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. Ví dụ : The man who is standing outside is my ex-husband. Jenny, whose sister is a famous pop star, works as a nurse. 1.2 Các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ1. 2.1 Đại từ quan hệ1. 2.1.1. WhoLà đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau danh từ chỉ người đểlàm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là một động từ. Ví dụ : The man who is sitting by the fire is my father. That is the boy who helped me to find your house. 1.2.1. 2. WhomLà đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau danh từ chỉ người đểlàm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là một chủ ngữ. Ví dụ : The woman whom you saw yesterday is my aunt. The boy whom we are looking for is Tom. 1.2.1. 3. WhichLà đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which hoàn toàn có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ. Ví dụ : This is the book. I like it best. => This is the book which I like best. The hat is red. It is mine. => The hat which is red is mine. Khi which làm tân ngữ, ta hoàn toàn có thể lược bỏ whichVí dụ : This is the book which I like best. => This is the book I like best. The dress which I bought yesterday is very beautiful. => The dress I bought yesterday is very beautiful. 1.2.1. 4. ThatLà đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, hoàn toàn có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác lập ( defining relative clauses ). Ví dụ : It is the book that I like best. That is the bicycle that belongs to Tom. My father is the person that I admire most. I can see the girl and her dog that are running in the park. * Chú ý : Các trường hợp sau đây thường phải dùng that. a. Khi cụm từ đứng trước có cả danh từ chỉ người và vậtVí dụ : He told me about the places and people that he had seen in London. b. Sau những tính từ so sánh hơn nhất, first và last. Ví dụ : This is the most interesting film that I’ve ever seen. Moscow is the finest city that she’s ever visited. That is the last letter that he wrote. She was the first person that broke the silence. c. Sau những từ all, only ( duy nhất ) và very ( chính là ) Ví dụ : All that he can say is this. I bought the only book that they had. You’re the very man that I would like to see. d. Sau những đại từ bất địnhVí dụ : He never says anything that is worth listening to. I’ll tell you something that is very interesting. e. Trong cấu trúc câu chẻ ( câu nhấn mạnh vấn đề ). Ví dụ : It is the book that I bought last Sunday. It was Jack that wơn the first prize. 1.2.1. 5. WhoseLà đại từ quan hệ thay cho tính từ chiếm hữu. Whose cũng được dùng thaycho of which. Theo sau whose luôn là một danh từ. Ví dụ : The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. => The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. John found a cat. Its leg was broken. => John found a cat whose leg was broken. 1.2.2. Các trạng từ quan hệ1. 2.2.1. WhenLà trạng từ quan hệ chỉ thời hạn, đứng sau tiền ngữ chỉ thời hạn, dùngthay cho at, on, in + which, then. Ví dụ : May Day is the day when people hold a meeting. ( = on which ) I’ll never forget the day when I met her. ( = on which ) That was the time when he managed the company. ( = at which ) 1.2.2. 2. WhereLà trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau danh từ chỉ khu vực, thay choat, on, in + which ; there. Ví dụ : That is the house where we used to live. ( = in which ) Do you know the station where the bus leaves ? ( = at which ) The wall where he hangs his portrait looks nice. ( = on which ) 1.2.2. 3. WhyLà trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason, dùng thay chofor the reason. Ví dụ : Please tell me the reason why you are so sad. ( = for which ) He told me the reason why he had been absent from class the day before. ( = forwhich ) 1.3. Phân loại mệnh đề quan hệ1. 3.1. Mệnh đề quan hệ xác lập ( defining relative clause ) hay mệnh đềquan hệ hạn định ( restrictive relative clause ). Mệnh đề quan hệ xác lập dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, làbộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng. Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính của câu. Ví dụ : The girl who is wearing the blue dress is my sister. The book which I borrowed from you is very interesting. 1.3.2. Mệnh đề quan hệ không xác lập ( non-defining relative clause ) haymệnh đề quan hệ không hạn định ( non – restrictive relative clause ). Mệnh đề quan hệ không xác lập dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứngtrước, là phần lý giải thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng. Mệnh đề quan hệ không xác lập thường được ngăn với mệnh đề chính bởi cácdấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước những danh từ thườngcó những từ như : this, that, these, those, my, his, her … đứng trước. Không được dùng that trong mệnh đề không xác lập. Ví dụ : My father, who is 50 years old, is a doctor. This girl, whom you met yesterday, is my daughter. 1.3.3. Mệnh đề quan hệ phối hợp hay tiếp nối đuôi nhau ( connective relative clause ) Mệnh đề quan hệ tiếp nối đuôi nhau dùng để lý giải cả một câu, trường hợp này chỉdùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề nàyluôn đứng ở cuối câu. Ví dụ : He admires Mr Brown, which surprises me. Mary tore Tom’s letter, which made him sad. 1.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ1. 4.1. Sử dụng hiện tại phân từ ( present participle ) Dùng cho những động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể dữ thế chủ động. Ta dùnghiện tại phân từ ( present participle ) thay cho mệnh đề đó bằng cách bỏ đại từquan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi ing. Ví dụ : The man who is sitting next to you is my uncle. => The man sitting next to you is my uncle. Do you know the boy who is coming towards us ? => Do you know the boy coming towards us ? 1.4.2. Sử dụng quá khứ phân từ ( past participle ) Dùng cho những động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. Rút gọnmệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và mở màn cụm từbằng cụm quá khứ phân từ ( past participle ) Ví dụ : The books which were written by To Hoai are interesting. => The books written by To Hoai are interesting. The students who were punished by the teacher are lazy. => The students punished by the teacher are lazy. The house which is being built now belongs to Mr. Pike. => The house built now belongs to Mr. Pike. 1.4.3. Sử dụng động từ nguyên thể có “ to ” ( “ to infinitive ” ) Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường trong câu có những từnhư the first, the second, the only, the next, the last, so sánh nhất ( the best, the most … ) hay những đại từ bất định ( someone, somebody something, …. ). Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ chủ ngữ và trợ độngtừ, mở màn cụm từ bằng “ infinitive ”. Ví dụ : Tom is the last person who enters the room. => Tom is the last person to enter the roomJohn is the youngest person who takes part in the race. => John is the youngest person to take part in the race. Mệnh đề quan hệ hoàn toàn có thể được rút gọn bằng to infinitive hoặc to infinitivephrase có dạng for + O + to-inf khi chủ ngữ trong câu là hai đối tượng người dùng khácnhau. Ví dụ : English is an important language which we have to master. => English is an important language for us to master. There is a good restaurant where we can eat good food. => There is a good restaurant for us to eat good food. 1.4.4. Sử dụng cụm danh từ ( apposition ) Mệnh đề quan hệ không xách định hoàn toàn có thể được rút gọn sử dụng cụm danhtừ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, giữ lại cụm danh từ. Ví dụ : George Washington, who was the first president of the United States, was ageneral in the army. => George Washington, the first president of the United States, was a general inthe army. We visited Barcelona, which is a city in northern Spain. => We visited Barcelona, a city in northern Spain. 1.5. Giới từ đi kèm đại từ quan hệChỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm vàgiới từ hoàn toàn có thể đứng trước những đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ. Ví dụ : The man about whom you are talking is my brother. => The man ( whom ) you are talking about is my brother. The picture at which you are looking is very expensive. => The picture ( which ) you are looking at is very expensive. Chú ý : – Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta hoàn toàn có thể bỏ đại từ quan hệ và có thểdùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác lập. Ví dụ : The man whom you are talking about is very friendly. => The man that you are talking about is very friendly. => The man you are talking about is very friendly. – Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không hề bỏ đại từ quan hệ vàkhông thể dùng that thay cho whom và which. Ví dụ : The shop from which you bought your shoes is expensive. 1.6. Lược bỏ đại từ quan hệCác đại từ quan hệ có công dụng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác địnhđều hoàn toàn có thể lược bỏ. Ví dụ : Do you know the boy ( whom ) we met yesterday ? That’s the house ( which ) I have bought. Tuy nhiên những đại từ quan hệ có công dụng tân ngữ trong mệnh đề quan hệkhông xác lập không hề lược bỏ. Ví dụ : Mr Tom, whom I spoke on the phone to, is very interested in our plan. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta hoàn toàn có thể đưa giới từ đó đứngtrước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng whom và whichVí dụ : Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan. Fortunately we had a map, without which we would have got lost. 1.7. Một số lưu ýChú ý cách dùng của những cấu trúc khởi đầu cho mệnh đề quan hệ : all, most, none, neither, any, either, some, ( a ) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which / whomVí dụ : 1. Daisy has three brothers, all of whom are teachers. 2. I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me. 3. He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. 4. Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class. 5. They have got two cars, one of which they seldom us. 10CH ƯƠNG 2C ÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI2. 1. Dạng 1 : Điền đại từ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trốngĐây là dạng bài tập nhu yếu học viên phải nắm được cách dùng những đại từvà trạng từ quan hệ : thay thế sửa chữa cho danh từ chỉ người hay chỉ vật, tính năng làmchủ ngữ hay tân ngữ và dùng trong loại mệnh đề quan hệ xác lập hay khôngxác định để điền từ cho thích hợp. Các bước làm đơn cử như sau : Bước 1 : Xác định cụm danh từ cần sửa chữa thay thế là người hay vật. Bước 2 : Xác định tính năng của đại từ quan hệ, chủ ngữ hay tân ngữ. Bước 3 : Chọn đại từ quan hệ thích hợp và điền vào. Ví dụ : Dạng trắc nghiệmMark the letter A, B, C, or D on your anwer sheet to indicate the correct answerin the following question : 1. The Lake District, __________ was made a national park in 1951, attracts alarge numer of tourists every yer. A. thatB. whereC. whatD. which ( Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Tiếng Anh, khối D ) 2. Her mother, _________ has been working for thirty years, is retiring nextmonth. A. whoseB. whoC. thatD. whom ( Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Tiếng Anh, khối A1 ) Lời giải111. Trong trường hợp này, tất cả chúng ta cần một đại từ quan hệ thay thế sửa chữa cho cụm danhtừ chỉ vật the Lake District và có tính năng chủ ngữ. D là đáp án đúng. ( whatkhông phải là đại từ quan hệ dùng để thay thế sửa chữa, that không được dùng trongmệnh đề quan hệ không xác lập, where chỉ giữ vai trò tân ngữ nên không phảilà đáp án đúng ). 2. Trong câu hỏi này ta cần dùng một đại từ quan hệ thay thế sửa chữa cho danh từ chỉngười her mother và có công dụng làm chủ ngữ. Do đó đáp án đúng cho câu hỏinày là đáp án B.Dạng tự luậnPut in the blanks the correct relative pronouns or adverbs : 1. Jack London, ____________ wrote “ Iron heel ”, is a famous American write. 2. She loves London ____________ she lives. 3. I know the reason ______________ you told lies. 4. The man and his dog ______________ are walking over there live next to myhouse. 5. Is this the best play ____________ you have ever seen ? Lời giải1. Ta cần một đại từ quan hệ sửa chữa thay thế cho danh từ chỉ người Jack London cóchức năng chủ ngữ. Do đó who là từ thích hợp. 2. London là một địa điểm nên cần một trạng từ quan hệ có công dụng tân ngữthay thế. Where là đại từ thay thế sửa chữa đúng. 3. Trạng từ quan hệ sửa chữa thay thế cho cụm the reason là why. 4. The man and his dog là chủ ngữ gồm cả người và vật nên cần đại từ that thaythế. 5. Đại từ thay thế sửa chữa cho danh từ chỉ vật the best play giữ vai trò tân ngữ là which. 122.2. Dạng 2 : Nối hai hay nhiều câu dùng đại từ hoặc trạng từ quan hệĐây là dạng bài tập khi giảng dạy giáo viên hoàn toàn có thể cho học viên làm dướidạng tự luận, sau đó vận dụng sang làm dạng bài tập trắc nghiệm. Thường thìdạng bài tập trắc nghiệm của dạng này đa phần ở dạng viết : cho hai câu đơn sau đóyêu cầu chọn giải pháp nối câu đúng. Để làm dạng bài tập này, học viên cần nắm được cách nối hai hay nhiềucâu đơn thành câu phức dùng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp. Cụthể những bước như sau : Bước 1 : Xác định hai từ, hai cụm từ cùng chỉ một đối tượng người dùng ở hai câu. Bước 2 : Xác định mệnh đề chính, mệnh đề phụ ( hay mệnh đề quan hệ ). – Cách xác lập mệnh đề chính, phụ : + Mệnh đề chính chứa thông tin người viết muốn thông tin cho người đọc, người nghe và mệnh đề phụ là thành phần còn lại. + Nếu 2 câu ở hai thời khác nhau thì vấn đề xảy ra trước thường sẽ nằm trongmệnh đề phụ, vấn đề xảy ra sau sẽ nằm trong mệnh đề chính. Bước 3 : Hình thành mệnh đề quan hệ bằng cách dùng đại từ quan hệ hoặc trạngtừ quan hệ thích hợp thay cho danh từ cần thay thế sửa chữa. Bước 4 : Đặt hàng loạt mệnh đề quan hệ vào ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, phầncòn lại của mệnh đề chính đặt ở cuối câu. Nếu danh từ cần bổ nghĩa là danh từxác định thì phải thêm dấu phẩy ngăn cách giữa mệnh đề chính và mệnh đề quanhệ. Ví dụ : Combine the two sentences using relative pronouns. 13I don’t like the man. He is dating my sister. Lời giải : Hai cụm từ cùng chỉ một đối tượng người tiêu dùng trong hai câu là the man và he. Mệnh đề chính là câu thứ nhất, mệnh đề quan hệ là câu thứ hai. Từ sửa chữa thay thế là đại từ quan hệ who vì thay cho danh từ chỉ người và có chức năngchủ ngữMệnh đề quan hệ là : who is dating my sisterCâu nối hoàn hảo là : I don’t like the man who is dating my sister. Ví dụ : Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence thatbest joins each of the following pairs of sentences. 1. He works in the same office with two women. They are very beautiful andtactful. A. The two women’s beauty and tact explain why he wants to work at theiroffice. B. He works in the same office with two women who are very beautiful andtactful. C. The office where he and the two beautiful and tactful women work are thesame. D. Working in the same office with the two beautiful makes him very tactful. ( Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Tiếng Anh khối A1 và D1 ) 142. He behaved in a very strange way. That surprised me a lot. A. What almost surprised me was the strange way he behaved. B. He behaved very strangely, which surprised me very much. C. His behaviour was a very strange thing, that surprises me most. D. I was almost not surprised by his strange behaviour. ( Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 môn Tiếng Anh, khối D ) Lời giải : 1. Hai cụm từ cùng chỉ một đối tượng người dùng trong hai câu là two women và they. Mệnh đề chính là câu thứ nhất, mệnh đề quan hệ là câu thứ hai. Từ sửa chữa thay thế là đại từ quan hệ who vì thay cho danh từ chỉ người và có chức năngchủ ngữ. Mệnh đề quan hệ là : who are very beautiful and tacful. Câu nối hoàn hảo là : He works in the same office with two women who arevery beautiful and tacful. Vậy đáp án đúng trong câu này là đáp án B. 2. D và A là hai giải pháp sai vì đã làm biến hóa nghĩa của câu. C không phảilà giải pháp đúng vì that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xácđịnh. Which surprised me very much là mệnh đề quan hệ tiếp nối đuôi nhau, thay cho mệnhđề đứng trước, do vậy B là đáp án của câu hỏi này. 2.3. Dạng 3 : Rút gọn mệnh đề quan hệ15Với dạng bài tập này, tiên phong giáo viên hoàn toàn có thể cho học viên làm dưới dạngtự luận, sau đó chuyển sang những bài tập trắc nghiệm. Cụ thể những bước như sau : Bước 1 : Xác định mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong câu. Bước 2 : Xem trong câu có những cụm từ chỉ số thứ tự the first, the second, thethird, … hay so sánh nhất the most, the least, …, hoặc động từ trong mệnh đềquan hệ ở thể dữ thế chủ động hay bị động. Bước 3 : Chọn phương tiện đi lại dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ tương thích. + Trong câu có cụm từ chỉ số thứ tự, so sánh nhất : sử dụng cụm to V + Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dữ thế chủ động : sử dụng hiện tại phân từ V_ing + Động từ trong mệnh đề quan hệ ở bị động : sử dụng quá khứ phân từ Vp. p + Khi mệnh đề quan hệ có dạng : S + be + danh từ / cụm danh từ / cụm giới từ : sửdụng cụm danh từ ( đồng cách danh từ ) Bước 4 : Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, đưa động từ chính về dạng to V, V_ing, Vp. p, hoặc cụm danh từ cho tương thích. Ví dụ : Reduce relative clause in the sentence below : The scientists who are researching the causes of cancer are making progress. The scientists are making progress là mệnh đề chính, who are researching thecauses of cancer là mệnh đề quan hệ. Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể dữ thế chủ động => dùng cụm hiện tại phân từV_ing để rút gọn. 16M ệnh đề quan hệ rút gọn : researching the causes of cancer. Câu rút gọn hoàn hảo : The scientists researching the causes of cancer are making progress. Ví dụ : Mark the latter A, B, C on your answer sheet to indicate the correct answer toeach of the following questions. 1. Neil Armstrong was the first man ___________ on the moon. A. to walkB. walkingC. walkedD. has walked ( Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2010 môn Tiếng Anh, khối D ) 2. The ngân hàng has more than 100 branches, ____________ in a major urban area. A. the location of whichB. each locatingC. each locatedD. and are lacated ( Đề thi tuyển sinh Đại học năm năm trước môn Tiếng Anh, khối D ) Lời giải : Trong câu 1, mệnh đề quan hệ được rút gọn. Trong câu có cụm the first mannên ta dùng cụm to V để rút gọn. A là đáp án đúng. Ở câu 2, A và D là hai giải pháp sai. C là đáp án đúng vì là dạng rút gọn củamệnh đề quan hệ ở dạng bị động. 2.4. Dạng 4 : Xác định lỗi sai tương quan đến đại từ và trạng từ quan hệ17Dạng bài tập này yên cầu học viên có kiến thức và kỹ năng tổng lực về mệnh đề quanhệ. Cụ thể là sử dụng thành thạo những đại từ và trạng từ quan hệ, đồng thời phânbiệt rõ mệnh đề quan hệ xác lập, không xác lập, tiếp nối đuôi nhau. Ngoài ra, học sinhcần nắm chắc cách rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng hiện tại phân từ, quá khứphân từ hay động từ nguyên thể có to để tìm ra được lỗi sai tương quan đến chúng. Học sinh hoàn toàn có thể vận dụng phần kiến thức và kỹ năng đã học để làm những bài tập trong dạngnày. Ví dụ : Mark the letter A, B, C on your answer sheet to indicate the underlined part thatneeds correction in each of the following questions : 1. I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacationlast year. ( Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Tiếng Anh, khối A1 ) 2. My sister has two children, who their names are Ali and Tal. 3. The waiter whom served us yesterday was polite and friendly. Lời giải : 1. C là lỗi sai cần sửa vì thay thế sửa chữa cho danh từ chỉ khu vực the village phải cầntrạng từ quan hệ where. 182. Đại từ quan hệ sửa chữa thay thế cho một tính từ chiếm hữu là whose, do đó C là phươngán cần sửa. 3. Đại từ quan hệ sửa chữa thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ là who nhưngtrong câu này lại sử dụng whom, thế cho nên B là lỗi sai cần sửa. 19CH ƯƠNG 3MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIAVỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ3. 1. Ma trận đề thiTê chủ đềDạng 1 : Chọn – Dạng 4 : Vận dụngCấp độ thấpCấp độ caoDạng 3 : RútDạng 2 : Nốiđại từ hayXác định lỗigọn mệnh đềcâu dùngtrạng từ quasai liên quanquan hệ sửmênh đề quanhệ thích hợpđến đại từ, dụng phân từ, hệ, từ câu 65 điền vào chỗtrạng từ quanđộng từđến câu 80 trống, từ câuhệ và mệnh đề nguyên thể có1 đến câu 16 quan hệ, từto và cụmfocus : câu 17 đếndanh từ, từRelativecâu 30 câu 49 đếnclauses – Dạng 1 : câu 64L anguageNhận biếtThông hiểuĐiền đại từhoặc trạng từquan hệ thíchhợp vào chỗtrống từ câuTổngSố câu : 16S ố điểm : 2T ổng số câu : 8031 đến câu 48S ố câu : 32S ố câu : 16S ố câu : 16S ố điểm : 4S ố điểm : 2T ổng số điểm : 10S ố điểm : 23.2. Đề ôn thi trung học phổ thông vương quốc về mệnh đề quan hệ20Choose the best answer : 1. This is the place _________ I met my wife. A. whatB. whereC. whichD. that2. My wife, _________ is a doctor, works at Community Hospital. A. whoB. whichC. whomD. that3. Only one of the people _________ work in the company is qualified. A. whatB. whichC. whoD. where4. She is the one _________ I told you about. A. whatB. whichC. whoseD. that5. Thos e _________ had studied hard passed their exams. A. whatB. whichC. whoD. whose6. The magazine _________ you lent me is interesting. A. whatB. whichC. whomD. whose7. The man _________ is resting is very tired. A. whatB. whichC. whomD. who8. The boy _________ sat next to you is my friend. A. whoB. whichC. whomD. whose9. We are using books _________ were printed last year. A. whatB. whoC. whichD. whose10. The painting_________Ms. Wallace bought was very expensive. A. whomB. whoseC. whichD. where11. The homeless people_____story appeared in the paper last week have now found a place to live. A. whoB. whomC. thatD. whose12. __________ is your favourite sport, swimming or running ? A. WhatB. WhichC. WhomD. Whose13. Were the Wright brothers the ones __________built the first aeroplane ? A. whichB. whomC. whose14. I don’t like stories________ have unhappy endings. 21D. thatA. whereB. whichC. theyD. who15. The periodic table contains all the elements, ________ has a particular atomic weight and atomic number. A. which of each B. each of which C. which eachD. each16. Ansel Adams was a landscape photographer ________ photographs of the western United States show nature on a grand scale. A. whoseB. of whomC. of hisD. hisChoose the option A, B, C or D that needs correction in each of thefollowing questions : 17. Baseball is the only sport in which I am interested in. 18. He is the second person be killed in that way. 19. The waiter whom served us yesterday was polite and friendly. 20. This class is only for people who’s first language is not Chinese. 21. I like the diamond ring Mary is wearing it. 22. The man with who I spoke in the meeting used to work here. 23. He is moving to Lang Son city, that is in the north-east of Viet Nam. 24. She asked me if I knew whom had got the job. 25. It was a kind of machine with that we were not familiar. 26. They work in a hospital sponsoring by the government. 2227. It is you whom I always admire. 28. She will never forget the day in which they first met. 29. She did not remember the shop from which there she bought her shoes. 30. Please tell me the reason what you were late yesterday. Fill in each blank with a suitable relative pronoun or a relative adverb. 31. Thes e books, ________ I’d ordered over the Internet, took nearly threeweeks to arrive. 32. The books _________ I’d ordered from a bookshop arrived the followingweek. 33. My parents, ________were born in the north of England, moved to Londonto find work. 34. The man and his wallet ________ the police are looking for haven’t beenfound yet. 35. The building __________I live in was built in the 1990 s. 36. The building __________ I live was built in the 1990 s. 37. The car’s making a funny noise again, ________ means we’ll have to getsomeone to look at it. 38. The employee to _________you refer is no longer working for this company. 39. Do you remember the name of the man __________car you crashed into ? 40. Did you enjoy the summer ___________ we all had a good time ? 41. The khách sạn _________we stayed was very good for the price. 42. The woman did not remember the day ___________ she graduated fromcollege. 43. I cannot remember the reason _________he wanted us to leave. 23

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận