BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ – useful – BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ Bài 1: Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống – StuDocu

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ

Bài 1 : Trong năm 2010 có những chỉ tiêu thống kê của một vương quốc như sau : Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ mái ấm gia đình 200 Đầu tư ròng 50 Chi tiêu của chính phủ nước nhà 100 Tiền lương 230 Tiền lãi cho vay 25 Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50 Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng – 50 Xuất khẩu 100 Chỉ số giá tiêu dùng 2009 100 Nhập khẩu 50 Chỉ số giá tiêu dùng 2010 125 Yêu cầu : a ) Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng chiêu thức tiếp cận hàng hoá sau cuối ( tiếp cận tiêu tốn ) và bằng chiêu thức tiếp cận thu nhập b ) Tính GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ suất lạm phát kinh tế năm 2010 Đáp án : 1 điểm Câu a : GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng chiêu thức tiếp cận hàng hoá ở đầu cuối : GDP = C + I + G + X – IM = 200 + 150 + 100 + 100 – 50 = 500 ( 0,25 điểm ) GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng bằng chiêu thức tiếp cận thu nhập : GDP = Khấu hao + tiền lương + Tiền lãi + Tiền thuê đất + Lợi nhuận + Thuế gián thu = ( 150 – 50 ) + 230 + 25 + 35 + 60 + 50 = 500 ( 0,25 điểm ) Câu b : GNP danh nghĩa = GDP danh nghĩa + Thu nhập yếu tố ròng = 500 + ( – 50 ) = 450 ( 0,25 điểm ) Tỷ lệ lạm phát kinh tế năm 2010 = ( 125 – 100 ). / 100 = 25 % ( 0,25 điểm ) ——— Hết đáp án ———- Bài 2 : Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có những hàm số sau : Hàm tiêu dùng : C = 55 + 0,75 Yd Hàm góp vốn đầu tư : I = 70 + 0,15 Y Chi tiêu của chính phủ nước nhà : G = 100 Hàm thuế ròng : T = 50 + 0,2 Y Sản lượng tiềm năng : Y * = 900 Yêu cầu : a ) Xác định mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của cơ quan chính phủ ? b ) Giả sử những doanh nghiệp tăng những khoản góp vốn đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân đối mới ? Tính số tiền thuế cơ quan chính phủ thu thêm được ?
c ) Từ hiệu quả câu ( b ) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ nước nhà phải sử dụng chủ trương kinh tế tài chính ( hay còn gọi là chủ trương tài khoá ) như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ? Đáp án : 2 điểm a )

  • Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
    Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75 (Y – 50 – 0,2Y) = 17,5 + 0,6Y
    AE = C + I + G = 17,5 + 0,6Y + 70 + 0,15Y + 100 = 187,5 + 0,75Y
    AE =AD = AS Y = 187,5 + 0,75Y Y = 750 ( 0,5 điểm)
  • Tình hình ngân sách của chính phủ:
    T = 50 + 0,2. 750 = 200
    B = T – G = 200 – 100 = 100
    Vậy ngân sách của chính phủ thặng dư một lượng là 100 ( 0,5 điểm)
    b) + Các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng mới:
    Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70 + 0,15Y + 20 =
    90 +0,15Y
    AE’ = C + I’ + G = 17,5 + 0,6Y + 90 + 0,15Y + 100 = 207,5 + 0,75Y
    AE’ = AD’ = AS Y = 207,5 + 0,75Y Y = 830 ( 0,25 điểm)
    Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 50 + 0,2. 830 = 216
    Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 216 – 200 = 16 ( 0,25 điểm)
    c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
    sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
    dụng công cụ G
    Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
    Ta có AE’’ = C + I’ + G’ = 17,5 + 0,6Y* + 90 + 0,15Y* + G’ = 107,5 + 0,75Y* + G’
    Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 900 ta có AE’’= AD’’ = Y*
    107,5 + 0,75Y* + G’ = Y* 107,5 + 0,75. 900 + G’ = 900 G’= 117,
    ( 0,25 điểm)
    Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
    chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G =
    117,5 -100 = 17,5 ( 0,25 điểm)
    ——— Hết đáp án ———-
    Bài 3: (1 điểm )
    Giả sử thị trường tiền tệ có các hàm số sau: Hàm cung tiền thực tế MS = 8 tỷ
    đồng; Hàm cầu tiền thực tế MD= 12 tỷ – 500i (với i là lãi suất); Tiền cơ sở B = 1600
    tỷ đồng
    Yêu cầu:
    a) Tìm mức lãi suất cân bằng và minh họa lên đồ thị của thị trường tiền tệ?
    b) Giả sử sau đó ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì lãi

     suất mới sẽ thay đổi thế nào? Chỉ ra sự thay đổi này trên đồ thị của câu a?

    Đáp án:
    Câu a) (0,5 điểm)
    Thị trường tiền tệ cân bằng, ta có : MS = MD 8 = 12 – 500i

Với Cu / D = 0,3 và R / D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25. Nếu ngân hàng nhà nước nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền ( ΔMs ) thì cần phải triển khai nhiệm vụ thị trường mở trải qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔMs / 3,25 = 1000 / 3,25 = 307,69. ( 0,5 điểm ) ——— Hết đáp án ———- Bài 4 : ( 1 điểm ) Thị Trường tiền tệ một vương quốc có những thông tin sau : Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu / D = 0, Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi ( hay tỷ suất dự trữ theo nhu yếu bắt buộc ) R / D = 0, a ) Nếu ngân hàng nhà nước nhà nước ( NHNN ) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên thị trường tiền tệ trải qua hoạt động giải trí nhiệm vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay bán trái phiếu cơ quan chính phủ và bằng bao nhiêu ? b ) Quá trình cải cách mạng lưới hệ thống kinh tế tài chính và hiện đại hoá mạng lưới hệ thống ngân hàng nhà nước đã làm Cu / D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực đè nén lạm phát kinh tế, NHNN đã phải tăng R / D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải mua hay bán trái phiếu chính phủ nước nhà và bằng bao nhiêu ? Đáp án 1 điểm Câu a ) ( 0,5 điểm ) Với Cu / D = 0,4 và R / D = 0,05 thì số nhân tiền là 3. Nếu ngân hàng nhà nước nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền ( ΔMs ) thì cần phải triển khai nhiệm vụ thị trường mở trải qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔMs / 3,11 = 1000 / 3,11 = 321 ( 0,5 điểm ) Câu b ) ( 0,5 điểm ) Với Cu / D = 0,3 và R / D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25. Nếu ngân hàng nhà nước nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền ( ΔMs ) thì cần phải thực thi nhiệm vụ thị trường mở trải qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔMs / 3,25 = 1000 / 3,25 = 307,69. ( 0,5 điểm ) ——— Hết đáp án ———- Bài 3 : ( 1 điểm ) Nền kinh tế của một vương quốc X đang ở trạng thái cân đối. Giả sử trong năm năm ngoái giá dầu mỏ và giá những loại nguyên vật liệu của quốc tế tăng nhanh. a ) Anh chị hãy sử dụng quy mô tổng cung tổng cầu ( AS-AD ) để miêu tả tác động ảnh hưởng của cú sốc này tới nền kinh tế của vương quốc X ? b ) Với tiềm năng thôi thúc tăng trưởng kinh tế cơ quan chính phủ vương quốc X này cần dữ thế chủ động thực thi giải pháp nào ? Trong trường hợp này cơ quan chính phủ vương quốc X phải gật đầu quyết tử tiềm năng nào ? Đáp án Câu a : ( 0,5 điểm )

ASLR
AD

C
Y
ASSR
E
Mức giá
A
B P 1
Po
Y 1 Y *
P
Vẽ quy mô AS – AD như trên ( 0,25 điểm ) Mô tả : Khi giá dầu mỏ và giá những loại nguyên vật liệu của quốc tế tăng nhanh thì giá dầu mỏ và giá những loại nguyên vật liệu trong nước của vương quốc này cũng tăng nhanh Do đó chi phí sản xuất tăng gây nhiều khó khăn vất vả cho những đơn vị sản xuất trong nước thế cho nên sản lượng sản xuất giảm. Từ đó đường tổng cung thời gian ngắn ASSR di dời sang trái, cân đối di dời từ A đến B, sản lượng cân đối mới là Y 1 thấp hơn mức sản lượng tiềm năng Y *, gía cả tăng từ Y 0 đến Y 1 gây ra lạm phát kinh tế. Như vậy nề kinh tế suy thoái và khủng hoảng kèm theo lạm phát kinh tế. ( 0,25 điểm ) Câu b : ( 0,5 điểm ) Với tiềm năng thôi thúc tăng trưởng kinh tế chính phủ nước nhà vương quốc X này cần dữ thế chủ động triển khai giải pháp kích thích. Khi kích thích thì AD sẽ di dời sang phải do đó sản lượng cân đối sẽ tăng, thôi thúc tăng trưởng. ( 0,25 điểm ) Trong trường hợp này chính phủ nước nhà vương quốc X phải gật đầu quyết tử tiềm năng kiềm chế lạm phát kinh tế vì lạm phát kinh tế liên tục tăng. ( 0,25 điểm ) ——— Hết đáp án ———-
Bài : ( 3 điểm ) Trong một nền kinh tế mở, giả sử có những hàm số sau : Hàm tiêu dùng : C = 1800 + 0,8 ( Y-T ) Hàm góp vốn đầu tư : I = 100 + 0,1 Y Chi tiêu của chính phủ nước nhà : G = 650 Hàm thuế ròng : T = 40 + 0,2 Y Xuất khẩu EX = 150 Hàm nhập khẩu IM = 0,14 Y Sản lượng tiềm năng : Y * = 7000 Yêu cầu : a ) Xác định mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) tại mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ?
ASSR
Bài 5 : ( 2 điểm ) Trong một nền kinh tế mở, giả sử có những hàm số sau : Hàm tiêu dùng : C = 1800 + 0,8 ( Y-T ) Hàm góp vốn đầu tư : I = 100 + 0,1 Y Chi tiêu của chính phủ nước nhà : G = 650 Hàm thuế ròng : T = 40 + 0,2 Y Xuất khẩu EX = 150 Hàm nhập khẩu IM = 0,14 Y Sản lượng tiềm năng : Y * = 7000 Yêu cầu : a ) Xác định mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) tại mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? b ) Giả sử những doanh nghiệp tăng những khoản góp vốn đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân đối mới ? Tính số tiền thuế cơ quan chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân đối mới và so sánh với số tiền thuế cơ quan chính phủ thu được ở câu a ? c ) Tại mức sản lượng cân đối mới ở câu ( b ) tính vốn góp vốn đầu tư và nhận xét về tình hình cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) tại mức sản lượng cân đối mới của nền kinh tế ? d ) Từ tác dụng câu ( b ) để đạt được mức sản lượng tiềm năng cơ quan chính phủ phải sử dụng chủ trương kinh tế tài chính ( hay còn gọi là chủ trương tài khoá ) như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ? Đáp án : Câu a ) ( 0,5 điểm )

  • Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
    Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
    AE = C + I + G X-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y
    AE =AD = AS Y = 2668 + 0,6Y Y = 6670 (0,25 điểm)
  • Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
    NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14= -783,
    Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25 điểm)
    Câu b) (0,5 điểm)
    Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 =
    140 +0,1Y
    AE’ = C + I’ + G +X – IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
    AE’ =AD’ = AS Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770 (0,25 điểm)
    Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
    Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
    Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,
    điểm)
    Câu c) (0,5 điểm)
    Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1 = 817 (0,
    điểm)

Tình hình cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) : NX = X-IM = 150 – 0,14 Y = 150 – 0,14 = – 797, Vậy cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) thâm hụt một lượng là – 797,8 ( 0,25 điểm ) Câu d ) ( 0,5 điểm ) Gọi G ’ là mức tiêu tốn của cơ quan chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y * Ta có AE ’ ’ = C + I ’ + G ’ + X – IM = 1768 + 0,64 Y * + 140 + 0,1 Y * + G ’ + 150 – 0,14 Y * = 2058 + 0,6 Y * + G ’ Tại mức sản lượng tiềm năng Y * = 7000 ta có AE ’ ’ = AD ’ ’ = Y * 2058 + 0,6 Y * + G ’ = Y * 2058 + 0,6 + G ’ = 7000 G ’ = 742 ( 0,25 điểm ) Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y * cơ quan chính phủ phải sử dụng chủ trương kinh tế tài chính lan rộng ra và tiêu tốn của chính phủ nước nhà phải tăng lên một lượng là  G = G ’ – G = 742 – 650 = 92 ( 0,25 điểm ) ——— Hết đáp án ———-
Bài 6 : ( 2 điểm )
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có những hàm số sau : Hàm tiêu dùng : C = 1800 + 0,8 ( Y-T ) Hàm góp vốn đầu tư : I = 200 Chi tiêu của cơ quan chính phủ : G = 650 Hàm thuế ròng : T = 40 + 0,2 Y Xuất khẩu EX = 150 Hàm nhập khẩu IM = 0,14 Y Sản lượng tiềm năng : Y * = 6000 Yêu cầu : a ) Xác định mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) tại mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? b ) Giả sử những doanh nghiệp tăng những khoản góp vốn đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân đối mới ? Tính số tiền thuế chính phủ nước nhà thu thêm được tại mức sản lượng cân đối mới và so sánh với số tiền thuế chính phủ nước nhà thu được ở câu a ? c ) Nhận xét về tình hình cán cân thương mại ( xuất khẩu ròng NX ) và cán cân ngân sách tại mức sản lượng cân đối mới của nền kinh tế ở câu b ? d ) Từ hiệu quả câu ( b ) để đạt được mức sản lượng tiềm năng cơ quan chính phủ phải sử dụng chủ trương kinh tế tài chính ( hay còn gọi là chủ trương tài khoá ) như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ? Đáp án : 2 điểm Câu a ) ( 0,5 điểm )

  • Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
    Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
    AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 200 + 650+150 -0,14Y = 2768+ 0,5Y
    AE =AD = AS Y = 2768 + 0,5Y Y = 5536 (0,25 điểm)
  • Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):

bận xét quan hệ GDP và tiêu tốn trong nước A = C + I + G ở hai năm này và phản hồi điều này ? ( 0 đ ) cãy tính tỷ suất tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005. ( 0 đ ) Đáp án : aăm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + ( – 30364 ) = 393031 Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + ( – 79581 ) = 584073 A = C + I + G Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 = Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654 bư vậy A > GDP hay nền kinh tế có tiêu tốn trong nước lớn hơn sản xuất trong nước nên nhập siêu căng trưởng = 584073 / 393031 = 1,48 hay 48 % ——— Hết đáp án ———-
Bài 6 : ( 1 điểm ) Thị Trường tiền tệ một vương quốc có những thông tin sau : tỷ suất tiền trong lưu thông so tiền gửi Cu / D = 0,4, tỷ suất dự trữ trên tiền gửi ( hay tỷ suất dự trữ theo nhu yếu bắt buộc ) R / D = 0, a. Nếu ngân hàng nhà nước nhà nước ( NHNN ) muốn giảm 1000 tỷ đồng cung tiền trên thị trường trải qua một hoạt động giải trí thị trường mở. NHNN cần phải làm gì ? ( 0 đ ) bá trình cải cách mạng lưới hệ thống kinh tế tài chính và hiện đại hoá mạng lưới hệ thống ngân hàng nhà nước đã làm Cu / D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực đè nén lạm phát kinh tế, NHNN đã phải tăng R / D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 cung tiền thì lần này hoạt động giải trí của thị trường mở sẽ đổi khác như thế nào ? ( 0 đ ) Đáp án :
Với Cu / D = 0,4 và R / D = 0,05 thì số nhân là 3. aếu ngân hàng nhà nước nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền ( ΔM ) thì cần phải thực thi nhiệm vụ thị trường mở trải qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔM / 3,11 = 1000 / 3,11 = 321. Với Cu / D = 0,3 và R / D = 0,1 thì số nhân mới sẽ là 3,25. bếu ngân hàng nhà nước nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền ( ΔM ) thì cần phải thực thi nhiệm vụ thị trường mở trải qua mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔM / 3,25 = 1000 / 3,25 = 307,69. ——— Hết đáp án ———- Bài 6 : ( 1 điểm )
Một nền kinh tế đóng giả định được miêu tả bởi mạng lưới hệ thống phương trình như sau : Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K0 L0 ( L : lao động và K là vốn sản xuất ) b. Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50 Phía cầu c. Hàm cầu tiêu dùng hộ mái ấm gia đình C = 10 + 0,85. ( Y-T ) d. Hàm góp vốn đầu tư I = 20 – 2 r e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ nước nhà G = 20 f. Thuế T = 20
Hãy : a. Xác định GDP và ( 0 đ ) bới GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm ngân sách và chi phí tư nhân, tiết kiệm chi phí cơ quan chính phủ và tiết kiệm chi phí quốc dân và lãi suất vay thực cân đối trên thị trường vốn vay. ( 0 đ ) c. Nếu chính phủ nước nhà giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm chi phí, góp vốn đầu tư mới và vẽ đồ thị lý giải hiệu quả ( 0 đ ) Đáp án : a L và K vào hàm sản xuất Y = 100 b = 10 + 0 ( 100 – 20 ) = 78 => Sp = Y – T – C = 100 – 20 – 78 = 2 SG = T – G = 0 => S = SP + SG = 2 + 0 = 2 Tại cân đối thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 – 2 r => 2 = 20 – 2 r => 2 r = 18 hay r = 9 ; c. Nếu G = 20 thuế giảm 2 nên T – 18 C = 10 + 0 ( 100 – 18 ) = 79 => Sp = Y – T – C = 100 – 18 – 79,7 = 2 SG = 18 – 20 = – 2 => S = SP + SG = 2 + ( – 2 ) = 0. Tại cân đối thị trường vốn S = I => I = 0 mà I = 20 – 2 r => 0 = 20 – 2 r => 2 r = 19 hay r = 9. Giải thích tác dụng do S giảm I không đổi nên lãi suất vay phải tăng từ 9 lên 9. Nếu ko lý giải được chỉ được 0 điểm ——— Hết đáp án ———-
Bài 6 : ( 1 điểm )
Một nền kinh tế đóng giả định được miêu tả bởi mạng lưới hệ thống phương trình như sau : Hàm cầu tiêu dùng hộ mái ấm gia đình C = 10 + 0,75. ( Y-T ) ; Hàm góp vốn đầu tư I = 10 ; xuất khầu EX = 10 ; nhập khẩu IM = 0 Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ nước nhà G = 20 ; Thuế T = 0,2 Y ; Hãy a. Viết phương trình tiêu tốn dự kiến và tính sản lượng ở cân đối Y 0. ( 0 đ ) b. Tính tỷ suất thất nghiệp của nền kinh tế tại trạng thái Y 0 nếu sản lượng tự nhiên ở mức Y * = 110. ( 0 đ ) c. Nếu những hộ mái ấm gia đình tăng tiêu tốn thêm 2 thì cơ quan chính phủ phải tăng tiêu tốn mua sản phẩm & hàng hóa bao nhiêu để sản lượng cân đối bằng sản lượng tự nhiên ( Y 0 = Y ) ( 0 đ ) Đáp án : aính C = 10 + 0 ( Y – 0 ) = 10 + 0,6 Y AE = C + I + G + EX + IM = 10 + 0,6 Y + 10 + 20 + 10 – 0,1 Y = 0,5 Y + 50 ở cân đối AE = Y => Y = 0,5 Y + 50 => 0 = 50 => Y 0 = 100 b. Trạng thái dưới mức tự nhiên => sản lượng thực tiễn thấp hơn sản lượng tự nhiên [ ( 100 – 110 ) / 110 ] 100 % = – 9 % => thất nghiệp tăng thêm 9 % / 2 = 4,545 % ( sản lược thực tiễn thấp hơn sản lượng tự nhiên 90 % ). cà CP phài kích thích tăng G lên thêm 3 do số nhân = 1/0 = 2 ——— Hết đáp án ———- Bài 1. Có số liệu thống kê của Nước Ta về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của Nước Ta như sau :
b. Mặt bằng giá tại Nước Ta thâp hơn cếu ngân hàng nhà nước TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ suất trao đổi sẽ giảm d. NX tăng ——— Hết đáp án ———- Bài 3. ( 2 điểm ) Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được diễn đạt bởi mạng lưới hệ thống phương trình như sau : Phía cung Hàm sản xuất Y = K0 L0 ( L : lao động và K là vốn sản xuất ) Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50 Phía cầu Hàm cầu tiêu dùng hộ mái ấm gia đình C = 10 + 0,75. ( Y-T ) ; Hàm góp vốn đầu tư I = 5 ; Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ nước nhà G = 20 ; Thuế T = 20 Hãy : a ) Viết phương trình tiêu tốn dự kiến và tính sản lượng ở cân đối Y 0 b ) Cho biết xu thế lãi suất vay trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân đối Y 0 vừa tính ở ý a ) câu 3. c ) Với mức sản lượng tính sản lượng cân đối Y 0 vừa tính ở ý a ) câu 3 cho biết trạng thái của nền kinh tế và miêu tả bằng Mô hình AS-AD d ) Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y 0 = Y * với Y * là sản lượng tự nhiên cơ quan chính phủ cần phải kiểm soát và điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu ?
Đáp án : a. C = 10 + 0 ( Y – 20 ) = – 5 + 0 AE = – 5 + 0 + 5 + 20 => AE = 20 + 0 ( 2 ) Tại cân đối AE = Y ( 1 ) Kết hợp ( 1 ) và ( 2 ) => Y = 20 + 0 => 0 = 20 => Y = b. Tình S S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5 I = 5 do vậy S = I nên lãi xuất không đổi tại đây. c. Vì số lượng giới hạn nguồn lực K = 50 và L = 200 nên sản lượng tự nhiên Y * = 100 do vậy với Y 0 = 80 => Y 0 < Y * => kinh tế suy thoái và khủng hoảng và quy mô như dưới
Y 0 Y *
ADo AD 1
A
ASSR
Mức giá ASLR
P 0 P 1 B
d. nhà nước phải kích thích bằng cách giảm thuế một lượng ΔT Áp dụng công thức ΔY = – mxΔT hay lắp vào T  T   T rồi tính lại thông thường ΔY = Y * – Y 0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = – mxΔT => ΔT = ΔY / m m = 0 / ( 1 – 0 ) = 3 ΔG = 20/3 = 6. hoàn toàn có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y * vào phương trình cuối để giải
——— Hết đáp án ———-
Bài 1. Có số liệu thống kê của Nước Ta về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của Nước Ta như sau :
Năm
GDP danh nghĩa ( 1000 tỷ ) M ( 1000 tỷ ) Mức giá P 2000 442 197 1. 2005 838 649 2. 2012 2951 3094 4. Hãy : e ) Tính mức GDP thực tiễn của những năm 2000, 2012 và tỷ suất tăng trưởng kinh tế năm 2012 với năm cơ sở là năm 2000. f ) Số vòng xoay của đồng xu tiền ( vận tốc lưu thông V ) g ) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000 h ) Nhận xét chủ trương tiền tệ của Nước Ta .
Trả lời ( mỗi ý 0 điểm ) Câu a. GDP trong thực tiễn = GDP danh nghĩa / mức giá, tác dụng trong bảng Câu b từ công thức M = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa / M ; hiệu quả trong bảng Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100 * ( P2012 – P2000 ) / P2000 ; tác dụng trong bảng Năm GDP danh nghĩa ( 1000 tỷ )

M2 (

tỷ )
Mức giá P
GDP thực tiễn ( tỷ )
Vòng quay đồng tiển V
% lạm phát kinh tế

2000 442 197 1 274 2.

2005 838 649 2 393 1.

2012 2951 3094 4 614 1 198.

Câu d ; vận dụng chủ trương tiển tệ lan rộng ra
f. Tình S S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5 I = 5 do vậy S = I nên lãi xuất không đổi tại đây. g. Vì số lượng giới hạn nguồn lực K = 50 và L = 200 nên sản lượng tự nhiên Y * = 100 do vậy với Y 0 = 80 => Y 0 < Y * => kinh tế suy thoái và khủng hoảng và quy mô như dưới
h. nhà nước phải kích thích bằng cách giảm thuế một lượng ΔT Áp dụng công thức ΔY = – mxΔT hay lắp vào T  T   T rồi tính lại thông thường ΔY = Y * – Y 0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = – mxΔT => ΔT = ΔY / m m = 0 / ( 1 – 0 ) = 3 ΔG = 20/3 = 6. hoàn toàn có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y * vào phương trình cuối để giải ——— Hết đáp án ———- Bài 3. ( 2 điểm ) Nền kinh tế có những hàm sau :
C = 400 + 0,8 Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100 ; T = 0,2 Y ; IM = 0,04 Y
a. Xác định sản lượng cân đối của nền kinh tế ? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của
chính phủ nước nhà ( hay còn gọi là tiết kiệm chi phí công cộng ) và cán cân thương mại ( hay còn gọi là
xuất khẩu ròng ) ?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, góp vốn đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân đối mới của

nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại

Y 0 Y *
ADo AD 1
A
ASSR
Mức giá ASLR
P 0 P 1 B
mức sản lượng cân đối mới của nền kinh tế ? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân đối mới ?
c. Từ tác dụng ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y * = 3500, trong trường hợp
cơ quan chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu ?
Đáp án : a. Xác định sản lượng cân đối của nền kinh tế ?
C = 400 + 0,8 Yd = 400 + 0,8 ( Y-0, 2Y ) = 400 + 0,64 Y
AE = C + I + G + EX-IM = 400 + 0,64 Y + 200 + 500 + 100 – 0,04 Y = 1200 + 0,6 Y
AE = AD = AS  Y = 1200 + 0,6 Y  Y 0 = 3000 ( 0,25 điểm )
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ nước nhà ( hay còn gọi là tiết kiệm chi phí công cộng ) và
cán cân thương mại ( hay còn gọi là xuất khẩu ròng ) ? ( 0,25 điểm )
Cán cân ngân sách : T – G = 0,2 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của cơ quan chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại : EX – IM = 100 – 0,04 = – 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, góp vốn đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân đối mới của
nền kinh tế ? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của cơ quan chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân đối mới của nền kinh tế ? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân đối mới ?
Khi những doanh nghiệp tăng những khoản góp vốn đầu tư là 100 ta có I ’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 10 ta có C = 400 + 0,64 Y – 20 = 380 + 0,64 Y
AE ’ = C ’ + I ’ + G + EX – IM = 380 + 0,64 Y + 300 + 500 + 100 – 0,04 Y = 1280 + 0,6 Y
AE ’ = AD ’ = AS Y = 1280 + 0,6 Y Y 1 = 3200
Cán cân ngân sách : T ’ – G = 0,2 – 500 = 140
Cán cân ngân sách của cơ quan chính phủ thặng dư 140 ( 0,25 điểm )
Vẽ đồ thị : ( 0,25 điểm )
T
——— Hết đáp án ———-
Bài 3 ( 1 điểm ) :
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng nhà nước 60 tỷ ;
tiền gửi trong ngân hàng nhà nước 300 tỷ ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý
18 tỷ .
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế ?
b. Nếu ngân hàng nhà nước Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ nước nhà trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ biến hóa bao nhiêu ?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng nhà nước Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động ảnh hưởng so với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào ? Minh họa trên đồ thị ? Đáp án : a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế ?
B = 500 ; Cu = 60 ; D = 300 ; Rb = 42 ; Rt = 18
s = Cu / D
mM = 3 ; MS = 1500 ( 0,25 điểm )
b. Nếu ngân hàng nhà nước Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ nước nhà trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ biến hóa bao nhiêu ?
 B = + 100 ;  MS = + 300 ( 0,25 điểm )
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng nhà nước Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động ảnh hưởng
so với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào ? Minh họa
trên đồ thị ?

AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng (0,25 điểm)

Minh họa lên đồ thị ( 0,25 điểm )

P

AS

P 1

P 0 AD’

0

Y 0 Y 1 Y

——— Hết đáp án ———-
Bài : ( 3 điểm ) Trong một nền kinh tế mở, giả sử có những hàm số sau : Về phía tổng cầu : Hàm tiêu dùng : C = 55 + 0,75 Yd Hàm góp vốn đầu tư : I = 70 + 0,15 Y Hàm tiêu tốn của cơ quan chính phủ : G = 100 Hàm thuế ròng : T = 60 + 0,2 Y Hàm xuất khẩu EX = 200 Hàm nhập khẩu IM = 0,15 Y Về phía tổng cung : Hàm sản xuất Y = K0 L0 ( L : là lao động ; K : là vốn sản xuất ) Giới hạn nguồn lực L = 2000 và K = 500 Yêu cầu : a ) Xác định mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ? Vẽ đồ thị minh họa ? b ) Hãy nhận xét về tình hình cán cân ngân sách của chính phủ nước nhà ( hay còn gọi là tiết kiệm chi phí công cộng ) với mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ở câu a ) ? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân sách của chính phủ nước nhà ? c ) Giả sử những doanh nghiệp tăng những khoản góp vốn đầu tư thêm 20, Xuất khẩu tăng thêm 10. Tính mức sản lượng cân đối mới ? Vẽ đồ thị minh họa ? d ) Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại ( hay còn gọi là xuất khẩu ròng ) với mức sản lượng cân đối của nền kinh tế ở câu b ) ? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân thương mại ? e ) Tính số tiền thuế chính phủ nước nhà thu được với mức sản lượng cân đối ở câu a ) và số tiền thuế chính phủ nước nhà thu được với mức sản lượng cân đối ở câu c ) ? f ) Tính mức sản lượng tiềm năng ( hay còn gọi là sản lượng tự nhiên ) khi sử dụng hết những nguồn lực. Từ tác dụng câu ( c ) để đạt được mức sản lượng tiềm năng, trong trường hợp chính phủ nước nhà chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng bao nhiêu ? ĐÁP ÁN : Câu a ) ( 0,5 điểm )

  • Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
    Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75Yd = 55 + 0,75(Y-60-0,2Y) = 55+0,6Y-45= 10+0,6Y
    AE = C+I+G+EX-IM = 10+0,6Y + 70 + 0,15Y+100+200-0,15Y = 380+ 0,6Y
    AE =AD = AS Y = 380 + 0,6Y Y 0 = 950 (0,25 điểm)
    Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận