Giáo án Lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.45 KB, 3 trang )
Bài 14
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết được những nét đại cương về các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: Sự hình thành, cơ cấu
tổ chức nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội.
2. Kỹ năng:
Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bước đầu rèn luyện kỹ năng xem xét các sự kiện lịch
sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước và ý
thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
– Lược đồ Giao Châu và Cham-pa trong các thế kỷ XI – X.
– Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hóa Đồng Nai, Óc eo ở Nam bộ.
– Sưu ầm tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào? ở đâu? Và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh
tế, xã hội?
2. Bài mới:
Vào cuối thời nguyên thủy, các bộ lạc sống trên đất nước chúng ta đều bước vào thời sơ kỳ đồng thau,
biết đến thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước đã
tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy sang thời đại mới – thời đại có giai cấp nhà nước
hình thành các quốc gia cổ đại trên đấ nước Việt Nam. Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức nhà
nước, đời sống văn hóa, xã hội của các quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động cảu thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quốc gia Văn Lang – Âu
Lạc.
Xem thêm: Bài thu hoạch triển khai thực hiện quy tắc ứng xử văn hóa trong các cơ sở giáo dục mầm non.
– GV dẫn dắt: Văn Lang là quốc gia cổ nhất trên đất
nước Việt Nam. Các em đã được biết đến nhiều truyền
thuyết về Nhà nước Văn Lang như: Một bọc trăm trứng,
Bánh chưng bánh giầy…
– GV thuyết trình: Củng như các nơi khác nhau trên thế
giới các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam được hình
thành trên cơ sở nền kinh tế, xã hội diễn ra mạnh mẽ ở
thời kỳ Đông Sơn (Đầu thiên niên kỷ I TCN).
– HS theo dõi SGK trả lời.
– GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Giải thích khái niệm
văn hóa Đông Sơn là gọi theo di chỉ khảo cổ tiêu biểu
Đông Sơn (Thanh Hóa).
– GV sử dụng một số tranh ảnh trong SGK và những
tranh ảnh sưu tầm được để chứng min cho HS thấy nền
nông nghiệp trồng lúa nước khá phát triển. Có ý nghĩa
quan trọng định hình mọi liên hệ thực tế hiện nay.
– GV phát vấn:
Hoạt động cảu thầy và trò
Kiến thức cơ bản
– GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của cư dân + Công xã thị tộc tan vỡ thay vào đó là công
Đông Sơn.
xã nông thôn và gia đình phụ hệ.
– GV đặt vấn đề:
Do yêu cầu về trị thủy, quản lý xã hội, chống
giặc ngoại xâm Nhà nước Văn Lang ra đời
– GV nêu các yêu cầu:
đáp ứng những đòi hỏi đó.
+ Yêu cầu trị thủy để đảm bảo nền nông nghiệp ven
Xem thêm: Cách tính điểm Đại học Văn hóa Hà Nội
sông.
+ Quản lý xã hội.
+ Chống các thế lực ngoại xâm.
Để đáp ứng yêu cầu này, Nhà nước văn Lang ra đời.
* Quốc gia Văn Lang (VII – III TCN).
– GV dẫn đắt: Như vậy ta đã thấy được điều kiện hình – Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì –Phú Thọ).
thành nhà nươc cổ đại ở Việt Nam. Tiếp theo ta sẽ tìm – Tổ chức nhà nước:
hiểu từng quốc gia cụ thể.
+ Đứng đầu đất nước là Vua Hùng.
– GV giảng giải về thời gian hình thành địa bàn, kinh đô + Giúp việc có các lạc hầu, lạc tướng. Cả nước
nước Văn Lang; về cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước chia làm 15 bộ do các lạc tướng đứng đầu.
Văn Lang – Âu Lạc. Minh họa bằng sơ đồ: Bộ máy Nhà + Ở các làng xã đứng đầu là bồ chính.
nước Văn Lang.
* Quốc gia Âu Lạc (III – II TCN).
– GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được bước phát triển
cao hơn của Nhà nước Âu Lạc.
– HS theo dõi SGK so sánh, trả lời.
– GV bổ sung, kết luận: Nhà nước tuy cùng một thời kỳ
lịch sử với Nhà nước Văn Lang ( Thời kỳ cổ đại) nhưng
có bước phát triển cao hơn so với những biểu hiện:
– GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về thành
Cổ Loa, mũi tên đồng để minh họa cho bước phát triển
cao hơn của nước Âu Lạc.
Cuối cùng GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
cách ăn, ở, mặc của NGười Việt Cổ.
– HS theo dõi SGK tự ghi nhớ.
– GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK thấy được đời
sống tinh thần, tâm linh của Người Việt Cổ.
– HS theo dõi SGK tự ghi nhớ.
– GV phát vấn: Em có nhận xét gì về đời sống vật chất
tinh thần của Người Việt Cổ?
– HS trả lời.
– GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của Người
Việt Cổ khá phong phú, đa dạng, giản dị, nguyên sơ, hòa
nhập với thiên nhiên.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quốc gia cổ đại Cham-pa.
– GV dùng lược đồ Giao Châu và Cham-pa thế kỷ VI
đến X để xác định địa bàn Cham-pa: Được hình thành
trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu
vực đồng bằng ven biển miền Trung Bộ.
– GV thuyết minh kết hợp chỉ lược đồ vùng đất này thời
Bắc thuộc bị nhà Hán xâm lược và cai trị. Vào cuối thế
kỷ II, nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyền
tự chủ sau đó Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nước là
Lâm Ấp. Thế kỷ VI đổi thành Cham-pa.
– GV xác định trên lược đồ vị trí kinh đô Cham-pa.
Hoạt động cảu thầy và trò
– GV chia lớp làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi
SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm.
+ Nhóm 1: Tình hình kinh tế của Cham–pa từ thế kỷ II
đến X.
+ Nhóm 2: Tình hình chính trị – xã hội.
+ Nhóm 3: Tình hình văn hóa.
– HS theo dõi SGK, thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
– GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của từng nhóm, kết
luận.
– HS theo dõi, ghi nhớ.
– GV minh họa kỹ thuật xây tháp của người Cham-pa
bằng ảnh khu di tích Mỹ Sơn, tháp Chàm, tượng
Chăm…
– GV nhấn mạnh văn hóa Cham-pa chịu ảnh hưởng sâu
sắc văn hóa Ấn Độ.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quốc gia
Kiến thức cơ bản
– GV dẫn dắt : Văn Lang là vương quốc cổ nhất trên đấtnước Nước Ta. Các em đã được biết đến nhiều truyềnthuyết về Nhà nước Văn Lang như : Một bọc trăm trứng, Bánh chưng bánh giầy … – GV thuyết trình : Củng như những nơi khác nhau trên thếgiới những vương quốc cổ trên quốc gia Nước Ta được hìnhthành trên cơ sở nền kinh tế tài chính, xã hội diễn ra can đảm và mạnh mẽ ởthời kỳ Đông Sơn ( Đầu thiên niên kỷ I TCN ). – HS theo dõi SGK vấn đáp. – GV nhận xét, bổ trợ, Tóm lại : Giải thích khái niệmvăn hóa Đông Sơn là gọi theo di chỉ khảo cổ tiêu biểuĐông Sơn ( Thanh Hóa ). – GV sử dụng một số ít tranh vẽ trong SGK và nhữngtranh ảnh sưu tầm được để chứng min cho HS thấy nềnnông nghiệp trồng lúa nước khá tăng trưởng. Có ý nghĩaquan trọng định hình mọi liên hệ trong thực tiễn lúc bấy giờ. – GV phát vấn : Hoạt động cảu thầy và tròKiến thức cơ bản – GV nhận xét, bổ trợ, Tóm lại về đời sống của dân cư + Công xã thị tộc tan vỡ thay vào đó là côngĐông Sơn. xã nông thôn và mái ấm gia đình phụ hệ. – GV đặt yếu tố : Do nhu yếu về trị thủy, quản trị xã hội, chốnggiặc ngoại xâm Nhà nước Văn Lang sinh ra – GV nêu những nhu yếu : phân phối những yên cầu đó. + Yêu cầu trị thủy để bảo vệ nền nông nghiệp vensông. + Quản lý xã hội. + Chống những thế lực ngoại xâm. Để cung ứng nhu yếu này, Nhà nước văn Lang sinh ra. * Quốc gia Văn Lang ( VII – III TCN ). – GV dẫn đắt : Như vậy ta đã thấy được điều kiện kèm theo hình – Kinh đô : Bạch Hạc ( Việt Trì – Phú Thọ ). thành nhà nươc cổ đại ở Nước Ta. Tiếp theo ta sẽ tìm – Tổ chức nhà nước : hiểu từng vương quốc đơn cử. + Đứng đầu quốc gia là Vua Hùng. – GV giảng giải về thời hạn hình thành địa phận, kinh đô + Giúp việc có những lạc hầu, lạc tướng. Cả nướcnước Văn Lang ; về cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai cỗ máy Nhà nước chia làm 15 bộ do những lạc tướng đứng đầu. Văn Lang – Âu Lạc. Minh họa bằng sơ đồ : Bộ máy Nhà + Ở những làng xã đứng đầu là bồ chính. nước Văn Lang. * Quốc gia Âu Lạc ( III – II TCN ). – GV nhu yếu HS đọc SGK để thấy được bước phát triểncao hơn của Nhà nước Âu Lạc. – HS theo dõi SGK so sánh, vấn đáp. – GV bổ trợ, Kết luận : Nhà nước tuy cùng một thời kỳlịch sử với Nhà nước Văn Lang ( Thời kỳ cổ đại ) nhưngcó bước tăng trưởng cao hơn so với những biểu lộ : – GV sử dụng tranh vẽ trong SGK và tư liệu về thànhCổ Loa, mũi tên đồng để minh họa cho bước phát triểncao hơn của nước Âu Lạc. Cuối cùng GV nhu yếu HS theo dõi SGK để thấy đượccách ăn, ở, mặc của NGười Việt Cổ. – HS theo dõi SGK tự ghi nhớ. – GV liên tục nhu yếu HS theo dõi SGK thấy được đờisống niềm tin, tâm linh của Người Việt Cổ. – HS theo dõi SGK tự ghi nhớ. – GV phát vấn : Em có nhận xét gì về đời sống vật chấttinh thần của Người Việt Cổ ? – HS vấn đáp. – GV nhận xét, bổ trợ, Kết luận về đời sống của NgườiViệt Cổ khá đa dạng và phong phú, phong phú, giản dị và đơn giản, nguyên sơ, hòanhập với vạn vật thiên nhiên. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vương quốc cổ đại Cham-pa. – GV dùng lược đồ Giao Châu và Cham-pa thế kỷ VIđến X để xác lập địa phận Cham-pa : Được hình thànhtrên cơ sở văn hóa truyền thống Sa Huỳnh ( Tỉnh Quảng Ngãi ) gồm khuvực đồng bằng ven biển miền Trung Bộ. – GV thuyết minh phối hợp chỉ lược đồ vùng đất này thờiBắc thuộc bị nhà Hán xâm lược và quản lý. Vào cuối thếkỷ II, nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyềntự chủ sau đó Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nước làLâm Ấp. Thế kỷ VI đổi thành Cham-pa. – GV xác lập trên lược đồ vị trí kinh đô Cham-pa. Hoạt động cảu thầy và trò – GV chia lớp làm 3 nhóm nhu yếu những nhóm theo dõiSGK, tranh luận vấn đáp thắc mắc của từng nhóm. + Nhóm 1 : Tình hình kinh tế tài chính của Cham – pa từ thế kỷ IIđến X. + Nhóm 2 : Tình hình chính trị – xã hội. + Nhóm 3 : Tình hình văn hóa truyền thống. – HS theo dõi SGK, luận bàn nhóm, cử đại diện thay mặt vấn đáp. – GV nhận xét, bổ trợ câu vấn đáp của từng nhóm, kếtluận. – HS theo dõi, ghi nhớ. – GV minh họa kỹ thuật xây tháp của người Cham-pabằng ảnh khu di tích lịch sử Mỹ Sơn, tháp Chàm, tượngChăm … – GV nhấn mạnh vấn đề văn hóa truyền thống Cham-pa chịu tác động ảnh hưởng sâusắc văn hóa truyền thống Ấn Độ. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu quốc giaKiến thức cơ bản
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục