Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2022 – 2023 THCS Tân Bình | Vật lý, Lớp 7 – Ôn Luyện

Ngày đăng: 07/01/2021, 15:09

PHẦN I: LÝ THUYẾT Câu 1: Khi ta nhận biết ánh sáng? Khi ta nhìn thấy vật?  Ta nhận biết ánh sáng có ánh sáng truyền vào mắt ta  Ta nhìn thấy vật có ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta Câu 2: Nguồn sáng gì? Vật sáng gì? Cho ví dụ.Nguồn sáng: vật tự phát ánh sáng (Ví dụ: Mặt Trời, đom đóm, nến đang cháy, đèn pin bật,…)  Vật sáng: gồm nguồn sáng vật hắt lại ánh sáng chiếu vào (Ví dụ: Mặt Trăng, Trái Đất, ngơi sao, Mặt Trời, đom đóm, bàn ghế, bóng đèn, ) Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Trong môi trường suốt đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng (Lưu ý: vận tốc ánh sáng truyền mơi trường khơng khí 300 000 000 m/s) Câu 4: Tia sáng gì? Chùm sáng gì? Kể tên, vẽ hình nêu đặc điểm loại chùm sáng học.Tia sáng: đường truyền ánh sáng biểu diễn đường thẳng có dấu mũi tên hướng Ví dụ: Tia sáng AB  Chùm sáng: gồm nhiều tia sáng hợp thành Có loại chùm sáng: Chùm sáng Chùm sáng song song Chùm sáng hội tụ Chùm sáng phân kỳ Hình vẽ Đặc điểm Gồm tia sáng khônggiao đường truyền chúng Gồm tia sáng giao đường truyền chúng Gồm tia sáng loe rộng đường truyền chúng TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKI MƠN: VẬT LÝ 7 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Họ tên: (2)Câu 5: Thế bóng tối, bóng nửa tối?Bóng tối: nằm phía sau vật cản, không nhận ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.Bóng nửa tối: nằm phía sau vật cản, nhận ánh sáng từ phần nguồn sáng truyền tới Câu 6: Nhật thực toàn phần, nhật thực phần quan sát nơi Trái Đất? Nguyệt thực xảy nào? Nhật thực, nguyệt thực xảy vào ban ngày hay ban đêm? Khi đó, vị trí thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất xếp nào?Nhật thực toàn phần: quan sát chỗ có bóng tối Mặt Trăng Trái Đất.Nhật thực phần: quan sát chỗ có bóng nửa tối Mặt Trăng Trái Đất. (Nhật thực xảy vào ban ngày, thiên thể xếp thẳng hàng với theo thứ tự: Mặt Trời→Mặt Trăng→Trái Đất.)Nguyệt thực: xảy Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất, không Mặt Trời chiếu sáng. (Nguyệt thực xảy vào ban đêm, thiên thể xếp thẳng hàng với theo thứ tự: Mặt Trời→Trái Đất→Mặt Trăng.) Câu 7: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.  Tia phản xạ nằm mặt phẳng chứa tia tới đường pháp tuyến gương điểm tới  Góc phản xạ góc tới ( i= i ) Câu 8: Nêu tính chất ảnh vật tạo gương phẳng.  Là ảnh ảo (không hứng chắn)  Độ lớn ảnh với độ lớn vật  Khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương Câu 9: Nêu tính chất ảnh vật tạo gương cầu lồi Vùng nhìn thấy gương cầu lồi có đặc điểm gì? Nêu số ứng dụng gương cầu lồi đời sống.Ảnh tạo gương cầu lồi: ảnh ảo (không hứng chắn) nhỏ vật.Vùng nhìn thấy gương cầu lồi: rộng vùng nhìn thấy gương phẳng có kích thước  Ứng dụng: đặt gương cầu lồi quãng đường đèo, làm kính chiếu hậu xe máy, ôtô, Câu 10: Nêu tính chất ảnh vật tạo gương cầu lõm Nêu đặc điểm phản xạ của ánh sáng gương cầu lõm số ứng dụng gương cầu lõm thực tế.Ảnh tạo gương cầu lõm: ảnh ảo (không hứng chắn) lớn vật (với điều kiện vật đặt sát gương)  Sự phản xạ ánh sáng gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng:  Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ điểm trước gương (Ứng dụng: làm thiết bị thu lượng mặt trời, đèn chiếu sáng dùng nha khoa, ) (3)Câu 11: Nguồn âm gì? Cho ví dụ Nguồn âm có đặc điểm gì?Nguồn âm: vật phát âm (Ví dụ: chim hót, ca sĩ hát, ti vi bật, trống đánh, đàn gảy,…)  Đặc điểm: vật phát âm dao động. Câu 12: Tần số gì? Nêu đơn vị cơng thức tính tần số? Siêu âm gì? Hạ âm gì? Tai người nghe âm khoảng tần số nào?Tần số: số dao động vật thực giây.  Đơn vị: làHéc (Kí hiệu Hz).  Công thức:  Siêu âm: âm có tần số lớn 20 000 Hz.Hạ âm: âm có tần số nhỏ 20 Hz.Khoảng tần số tai người nghe được: âm có tần số từ 20 Hz đến 20 000 Hz. Câu 13: Khi âm phát cao (càng bổng)? Khi âm phát thấp (càng trầm)?Âm phát cao (càng bổng): tần số dao động vật lớn, vật dao động càng nhanh  Âm phát thấp (càng trầm): tần số dao động vật nhỏ, vật dao động chậm (Ghi nhớ: Độ cao âm phụ thuộc vào tần số dao động.) Câu 14: Biên độ dao động gì? Đơn vị đo độ to âm gì?Biên độ dao động: độ lệch lớn vật dao động so với vị trí cân nó.Đơn vị đo độ to âm: đêxiben (kí hiệu dB). Câu 15: Khi âm phát to? Khi âm phát nhỏ?Âm phát to: biên độ dao động vật lớn, vật dao động mạnh.Âm phát nhỏ: biên độ dao động vật nhỏ, vật dao động yếu. (Ghi nhớ: Độ to âm phụ thuộc vào biên độ dao động.) Câu 16: Âm truyền qua môi trường nào, không truyền qua môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm mơi trường chất rắn, chất lỏng, chất khí.Âm truyền qua được: mơi trường chất rắn, chất lỏng, chất khí.Âm khơng thể truyền qua được: môi trường chân không.Vận tốc truyền âm: môi trường chất rắn lớn chất lỏng, chất lỏng lớn chất khí Lưu ý: t s v  t v s  v: vận tốc truyền âm (m/s) s: quãng đường âm truyền (m) t: thời gian truyền âm (s) v s t  (4)Câu 17: Âm phản xạ gì? Tiếng vang gì? Nêu đặc điểm vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.Âm phản xạ: âm bị dội lại gặp mặt chắn.Tiếng vang: âm phản xạ nghe đến sau âm trực tiếp khoảng thời gian là 1/15 giây ( Lưu ý: Khoảng cách từ nguồn âmđến mặt chắn (vật cản) = quãng đường âm truyền = v t )2 2Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém): vật cứng, có bề mặt nhẵn (Ví dụ: mặt gương, mặt đá hoa, bề mặt kim loại,…)  Vật phản xạ âm kém: vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề (Ví dụ: rèm nhung, miếng xốp, tường sần sùi,…) PHẦN II: BÀI TẬP CHƯƠNG : QUANG HỌC. Bài 1:Cho vật đây, em cho biết vật nguồn sáng? Vật vật hắt lại ánh sáng? H1.a Ngọn hải đăng đêm H1.b Con ong đất H1.c Ngọn nến cháy H1.d Con đom đóm H1.e Gương soi H1.f Mặt Trời Bài 2: Nghệ thuật bóng (rối bóng, kịch bóng,…) loại hình nghệ thuật dùng hình ảnh bóng tối, bóng nửa tối sáng để diễn đạt Các hình ảnh tạo từ cử động bàn tay như hình Nghệ thuật ứng dụng định luật ánh sáng? Em phát biểu nội dung định luật đó. (5)Bài 3: Mặt Trời hệ Mặt Trời Trái Đất là hành tinh quay xung quanh Mặt Trời Mặt Trăng vệ tinh tự nhiên quay xung quanh Trái Đất a/ Mặt Trời có phải nguồn sáng hay khơng? Vì sao? b/ Chùm sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất thường coi loại chùm sáng gì? c/ Khi xảy tượng nhật thực thiên thể Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng vị trí so với nhau? Hình 3 Bài 4: Gương vật dụng phổ biến gia đình và có nhiều ứng dụng đời sống (hình 4) Người ta dùng gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng phịng a/ Gương có phải nguồn sáng khơng? Vì sao? b/ Cách làm ứng dụng định luật ánh sáng? Hình 4 Bài 5: Kính tiềm vọng thường sử dụng tàu ngầm (Hình 5) Loại kính tiềm vọng đơn giản ống có khe hở gần đầu, hai gương đặt nghiêng 450 bên trong ống, gương đối mặt với khe hở Ánh sáng phát từ đồ vật quan sát chiếu vào gương phía trên, gương phản chiếu toàn ánh sáng nhận gương phía Tiếp gương phía làm cho ánh sáng chuyển hướng sang đường nằm ngang, chiếu vào mắt người quan sát Hãy cho biết kính tiềm vọng ứng dụng của định luật vật lý mà em học? Em phát biểu định luật đó. Hình 5 Bài 6: Cho tia tới → u cầu vẽ tia phản xạ tính góc phản xạ. a/ Tính góc phản xạ: (6)b/ Tính góc phản xạ: c/ Chiếu tia sáng SI vng góc với gương phẳng điểm tới Vẽ tia phản xạ Vẽ hình Tính góc phản xạ: Bài 7: Cho tia tới tia phản xạ → u cầu vẽ vị trí đặt gương, tính góc tới góc phản xạ. a/ Tính góc tới góc phản xạ: b/ Khi góc hợp tia tới tia phản xạ có độ lớn 800 Hãy vẽ vị trí đặt gương phẳng. Vẽ hình Tính góc tới góc phản xạ: c/ Chiếu tia tới SI có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải lên gương phẳng, tia phản xạ IR thu có phương thẳng đứng, chiều từ lên Vẽ vị trí đặt gương Vẽ hình Tính góc tới góc phản xạ: (7)Bài 8: Chiếu tia sáng SI tới mặt phản xạ gương phẳng M nằm ngang (hình vẽ), hợp với gương góc 200. a/ Xác định số đo góc tới, góc phản xạ vẽ tia phản xạ IP b/ Giữ nguyên tia tới, để tia phản xạ có phương thẳng đứng, hướng lên phải xoay gương M quanh I góc bao nhiêu? theo chiều nào? Vẽ lại vị trí đặt gương lúc Bài 9: Cho gương phẳng M, SI tia tới, IN pháp tuyến gương Độ lớn góc tới 200 (hình vẽ) a/. Xác định độ lớn góc phản xạ Vẽ hình b/.Giữ nguyên tia tới, xoay gương quanh điểm I góc 100 theo chiều hình vẽ Tìm độ lớn góc phản xạ lúc (Vẽ hình lại) Bài 10: Cho điểm sáng S đặt trước gương phẳng hình vẽ: a/ Vẽ ảnh S’ S qua gương b/ Từ S chiếu hai tia tới SI1 SI2 đến gương Em hãy dùng định luật phản xạ ánh sáng vẽ tia phản xạ I1R1 I2R2 c/ Kéo dài tia phản xạ I1R1 I2R2 (về phía sau gương) thấy chúng cắt điểm nào? ……… ……… d/ Từ điền vào nhận xét sau: “ Các tia ………… (8)Bài 11: Cho điểm sáng A, B trước gương hình vẽ Vẽ tia tới AI chiếu đến gương phẳng, cho tia phản xạ thu qua điểm B Trình bày cách vẽ Cách vẽ: Bài 12: Vẽ ảnh vật tạo gương phẳng. a/ b/ c/ d/ e/ f/ g/ h/ Bài 13: Cho vật ảnh, vẽ vị trí đặt gương phẳng. a/ b/ (9)(G) A’ A B’ B (G) A’ A B’ B Bài 14: Bạn Lan cao 1,5 m đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng với mặt đất, cách gương m Hãy cho biết: a/ Ảnh Lan cách Lan khoảng bao nhiêu? Độ lớn ảnh Lan gương bao nhiêu? b/ Nếu bạn Lan dịch chuyển xa gương thêm 50 cm, lúc ảnh Lan cách gương khoảng bao nhiêu? Ảnh Lan cách Lan khoảng bao nhiêu? c/ Sau dịch chuyển, Lan thấy độ lớn ảnh gương có thay đổi khơng? Bài 15: Cho AB vật sáng A’B’ ảnh ảo AB, (G) gương Hãy cho biết (G) gương gì trong trường hợp sau? Giải thích a/. (G) A B’ B b/. c/. ……… ……… ……… ……… Bài 16: Nhiều khúc cua quanh co, xe chạy nhanh hoặc thiếu quan sát dễ xảy tai nạn Vì thế, ngành giao thông vận tải TP HCM xem xét lắp đặt số gương quan sát khúc cua gắt, đoạn đường người điều khiển xe bị che khuất tầm nhìn. a/ Em cho biết loại gương nào? b/ Tại phải lắp gương khúc cua gắt, đoạn đường có tầm nhìn bị che khuất thế? Hình 6 Bài 17: Năng lượng mặt trời nguồn lượng vô tận, việc sử dụng lượng mặt trời xem giải pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường Bếp mặt trời thiết bị sử dụng lượng mặt trời để đun nấu thực phẩm, nước uống Hãy cho biết: a/ Chùm sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất thường coi loại chùm sáng gì? b/ Em cho biết bếp mặt trời ứng dụng loại gương nào? c/ Bếp hoạt động dựa tác dụng gương? Hình 7 (10)CHƯƠNG II: ÂM HỌC. Bài 18: Em cho biết tên phận dao động phát âm dụng cụ sau phát âm. Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Bài 19: a/ Một vật dao động phát âm với tần số 50 Hz Con số cho biết điều gì? b/ Một lắc thực 20 dao động 10 giây Tính tần số dao động lắc c/ Một vật dao động phát âm với tần số 20 Hz Tính số dao động vật phút Bài 20: Vật A thực 400 dao động 25 giây Vật B thực 160 000 dao động trong 1,5 phút a/ Tính tần số dao động vật b/ Vật dao động nhanh hơn? Vật phát âm thấp hơn? c/ Tai người bình thường nghe âm vật phát ra? Vì sao? d/ Tên gọi hai âm vật A, vật B phát gì? (11)Bài 21: Trong 12 giây, thép thực 200 dao động. a/ Tính tần số dao động thép b/ Tai người bình thường có cảm nhận âm phát thép khơng? Vì sao? ……… ….……… ……… ….……… ….……… Bài 22: Khi bay, nhiều vật vỗ cánh phát âm Theo nghiên cứu cho biết tần số vỗ cánh của số lồi trùng sau: ruồi khoảng 350 Hz, ong khoảng 440 Hz, muỗi khoảng 600 Hz Hãy cho biết trùng trên: a/ Lồi có âm phát bay nghe trầm nhất? Loài có âm phát bay nghe bổng nhất? Vì sao? b/ Loài vỗ cánh nhiều nhất? Lồi vỗ cánh nhất? Vì sao? Bài 23: Siêu âm âm có tần số cao 20 000 Hz Hạ âm âm có tần số thấp 20 Hz. Siêu âm ứng dụng khoa học đời sống như: chẩn đốn hình ảnh y khoa, kiểm tra cấu trúc bên chi tiết khí, đo khoảng cách, đo tốc độ, làm siêu âm nhiều ứng dụng khác hoá học, sinh học,… Tai người nghe âm có tần số khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz a/ Em cho biết, tai người nghe siêu âm hạ âm hay khơng? b/ Siêu âm truyền môi trường không truyền môi trường nào? c/ Một loa phát siêu âm có tần số 25 000 Hz thời gian 0,3 s Bộ phận loa phát âm? Tính tổng số dao động mà nguồn âm thực 0,3 s Bài 24: Kinh nghiệm người câu cá cho biết, có người đến bờ sông, cá ở sông “lẩn trốn ngay” Hãy giải thích sao? Bài 25: Hai nhà du hành vũ trụ khoảng khơng gian bên ngồi Trái Đất. a/ Giải thích họ khơng thể nói chuyện với trực tiếp bình thường được? b/ Để “trị chuyện” với nhau, hai nhà du hành vũ trụ dùng cách chạm hai mũ họ vào Hãy giải thích họ làm vậy? (12)Bài 26: Khi trời mưa, có xảy tượng sấm sét Một người quan sát thấy tia sét sáng phía xa khoảng giây sau người nghe tiếng sấm nổ a/ Tại người lại thấy tia sét trước nghe tiếng sấm? b/ Hiện trường sấm sét cách nơi người quan sát bao xa? Biết tốc độ truyền âm không khí 340 m/s Bài 27: Trong lần du lịch, đứng trước vách núi, bạn An muốn biết khoảng cách từ vị trí đứng đến vách núi nên hét to đồng thời bấm đồng hồ Sau 0,5 giây nghe tiếng vang Vậy khoảng cách từ bạn An đến vách núi mét? Biết vận tốc truyền âm không khí 340 m/s Bài 28: Một người đứng phòng, cách tường khoảng 17 m Nếu người này la to phịng người có nghe tiếng vang khơng? Vì sao? Biết vận tốc truyền âm khơng khí 340 m/s Bài 29: Những môi trường âm truyền qua khơng? (Đánh dấu “X” để chọn). --- -CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG KÌ THI HỌC KÌ I ! Mơi trường Có Khơng a/ Tường gạch b/ Nước sôi c/ Tấm nhựa d/ Khơng khí lỗng e/ Chân khơng f/ Khí hidro g/ Sắt nóng chảy h/ Sàn gỗ (13)Câu 1: (2,0 điểm) Ánh sáng truyền mà gặp vật cản có bề mặt phẳng nhẵn bị bật trở lại môi trường truyền cũ, gây tượng phản xạ ánh sáng tượng tuân theo định luật phản xạ ánh sáng a Em phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng b Nếu góc hợp tia tới tia phản xạ 0othì phương tia tới với mặt phản xạ? Em vẽ hình minh họa Câu 2: (2,0 điểm) Trong hình bên có Mặt trăng, bàn, ghế, tủ, gương soi bóng đèn a.Vật nguồn sáng? Vật vật chiếu sáng? Vậy nguồn sáng gì? b An bước vào phịng nhìn thấy gương soi Giải thích An nhìn thấy gương soi Câu 3: (2,0 điểm) Độ cao âm phụ thuộc tần số khơng phải tính chất túy khách quan thuộc vật lý mà thuộc tính chủ quan thuộc tâm lý âm học Tần số khái niệm khoa học khách quan, độ cao cảm giác thính giác a Em cho biết tần số gì? Tần số lớn phát âm cao hay âm thấp? Khi vật dao động nhanh hay chậm? b Tần số nguồn âm A 200 Hz, nguồn âm B 80Hz Âm nguồn phát trầm hơn? Câu 4: (2,0 điểm) Ba nến (đèn cầy) giống đặt gần sát ba gương 1, có kích thước nhau, với khoảng cách như hình vẽ PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN VẬT LÝ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có mặt giấy) ĐỀ CHÍNH THỨC (14)a Qua ảnh nến, em cho biết gương gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? Vì sao? b Ở khúc cua đường đèo, dốc người ta đặt gương giúp cho người lái xe phát từ xa xe chạy ngược chiều Nhờ người lái xe chủ động xử lý tốc độ, tránh va chạm (hình bên) Hỏi gương dùng loại gương gì? Vì sao? Câu 5: (2,0 điểm) Nhật thực tượng quang học xảy tự nhiên, ánh sáng truyền theo đường thẳng Khi xảy tượng ba thiên thể Mặt trời, Mặt trăng Trái đất khơng nằm mặt phẳng mà cịn nằm đường thẳng Do bị che khuất nên Trái đất không nhận ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến, gây tượng Nhật thực Để quan sát tượng nhật thực, ta cần sử dụng loại kính bảo vệ mắt quan sát gián tiếp để bảo vệ mắt Em cho biết tượng Nhật thực xảy vào ban ngày hay ban đêm? Khi thiên thể nằm hai thiên thể cịn lại? Hãy vẽ hình minh họa vị trí ba thiên thể lúc (15) -Hết -PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH (Đề gồm 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN VẬT LÝ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) Các loại nhạc cụ giọng nói người tạo âm theo nguyên lý Âm học (dao động học) vật phát âm gọi nguồn âm a Em kể tên loại nhạc cụ có hình cho biết phận loại nhạc cụ phát âm? Các phận phát âm có chung đặc điểm gì? b Biên độ dao động gì? Nếu loa phát âm to, âm nhỏ biên độ dao động màng loa nào? Câu 2: (2,0 điểm) Bạn Hùng bạn Lan phát âm “AAAA…” để thu giọng hai bạn vào máy vi tính dùng phần mềm phân tích âm thành dao động Kết thu sau: Trong thời gian giây, giọng bạn Hùng thực khoảng 160 dao động, giọng bạn Lan thực 240 dao động Em cho biết: a Tần số gì? Đơn vị tần số? b Bạn Hùng bạn Lan phát âm có tần số bao nhiêu? Bạn có giọng cao hơn? Vì sao? Câu 3: (2,0 điểm) Chiếu tia sáng SI tới gương phẳng (hình 2) Góc tạo tia tới SI với mặt phẳng gương 30o. a Hãy vẽ tia phản xạ tính góc phản xạ b Giữ nguyên tia tới SI, thay đổi vị trí gương để thu tia phản xạ có phương thẳng đứng, chiều từ xuống phải đặt gương nào? Vẽ hình Câu 4: (2,0 điểm) Bạn Bình đặt ba nến giống hệt trước ba gương: gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi (hình 3) a Em giúp bạn Bình xác định gương gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi ba gương A, B C? Giải thích b Nêu ứng dụng gương cầu lồi thực tế ĐỀ CHÍNH THỨC Hình 30O S I (16)Câu 5: (2,0 điểm) Bạn Tí đứng trước gương phẳng để soi gương (hình 4) Khoảng cách từ bạn đến bề mặt gương 50 cm a Ảnh bạn Tí gương ảnh gì? b Khoảng cách từ bạn Tí đến ảnh tạo gương bao nhiêu? c Khi bạn Tí tiến lại gần gương thêm 10 cm, khoảng cách bạn ảnh tạo gương tăng hay giảm cm? -Hết -Hình (17)Câu 1: (1,5 điểm) Nghệ sĩ tạo hình điêu luyện người Hy Lạp – Teodosio Sectio Aurea – Nổi tiểng với tượng điêu khắc thép rắc rối, phức tạp khó hiểu Thoạt nhìn, người xem nghĩ “một mớ hỗn độn” vơ nghĩa tạo từ mảnh kim loại Nhưng đặt tượng lại gần tường, tắt bớt đèn sau chiếu ánh sáng để tác phẩm hắt bóng lên tường Hình ảnh xuất tường khiến bạn phải trầm trồ thán phục Đó lànghệ thuật hắt bóng thần kì (hình 1). a/ Nghệ thuật hắt bóng ứng dụng định luật ánh sáng mà em học? Em phát biểu nội dung định luật b/.Từ em cho biết tượng liên quan đến định luật trên? Hình 1 Câu 2: (2 điểm) Trong thiên nhiên có số loại động vật tự phát ánh sáng Bọ lính loại trùng tìm thấy châu Âu phát ra ánh sáng đỏ, gợi nhớ đến áo choàng màu đỏ người lính Anh Đó lý chúng lại có tên Bọ lính Chúng thường hoạt động vào ban đêm bay, phần ánh sáng phát bụng tạo nên đốm lập lịe đẹp(hình 2). Hình 2 a/ Bọ lính có phải nguồn sáng khơng? Vì sao? b/ Nêu thêm ví dụ nguồn sáng Câu 3: (2 điểm) Ở cửa hàng, nhà thuốc thường hay đặt gương lớn (hình 3) Nhằm giúp nhân viên an ninh tăng góc quan sát quản lý cửa hàng a Em cho biết gương gương gì? Tại cần phải lắp gương này? Hình 3 b Em nêu tính chất tạo ảnh gương ứng dụng thực tế UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN VẬT LÝ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có mặt giấy) (18)R S I Câu 4: (2,5 điểm) Trong buổi dã ngoại, trước bước vào hang động tối Bạn Sơn muốn đặt gương phẳng để hướng ánh sáng mặt trời chiếu sáng vào hang động (Hình 4) Để ánh sáng Mặt Trời hắt vào cửa hang tia sáng Mặt Trời chiếu đến gương tia phản xạ từ gương chiếu vào hang động phải tạo thành góc 900như mơ tả hình 5. a/ Bạn Sơn áp dụng Định luật phản xạ ánh sáng Em vẽ lại hình vào giấy làm lúc xác định vị trí đặt gương thích hợp b/ Tính độ lớn góc tới góc phản xạ c/ Sau đó, ngồi nghỉ mệt gốc cây, Sơn thấy ảnh cành gương Biết cành cách gương 1,8 m Hỏi ảnh cành cách cành m? Hình 4 Hình 5 Câu 5: (2 điểm) Hình 6a: Con ong Hình 6b: Đàn T’rưng Hình 6c: Trống trường Hình 6d: Sáo trúc a/ Quan sát hình 6a; 6b; 6c; 6d Em cho biết hoạt động, phận vật dao động phát âm thanh? b/ Theo kinh nghiệm người nuôi ong lấy mật, cần nghe âm phát ong mật bay, biết ong tìm mật hay hút no mật Người ta kiểm chứng thấy rằng, chưa hút mật, thể ong nhẹ nên đập cánh bay nhanh hơn, tần số vỗ cánh khoảng 440 Hz Khi ong hút no mật, thể ong nặng nên đập cánh chậm hơn, tần số vỗ cánh khoảng 330 Hz Em cho biết tần số dao động gì? Khi âm phát thấp (trầm)? Trong trường hợp bay âm ong phát trầm hơn? vật lý cảm giác thính giác

Nêu đặc điểm về sự phản xạ của ánh sáng trên gương cầu lõm và một số ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế?.  Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: là ảnh ảo (không hứng được trên màn chắn) và [r] (1) Ta nhận biết ánh sáng có ánh sáng truyền vào mắt ta  Ta nhìn thấy vật có ánh sáng truyền từ vật vào mắt tacháy, đèn pin bật,…) Trái Đất, ngơi sao, Mặt Trời, đom đóm, bàn ghế, bóng đèn, )Trong môi trường suốt đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳnghướng Ví dụ: Tia sáng AB Gồm tia sáng khônggiao đường truyền chúng Gồm tia sáng giao đường truyền chúng Gồm tia sáng loe rộng đường truyền chúng(2)truyền tới Tia phản xạ nằm mặt phẳng chứa tia tới đường pháp tuyến gương điểm tới  Là ảnh ảo (không hứng chắn)  Độ lớn ảnh với độ lớn vật  Khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gươngthước điều kiện vật đặt sát gương)  Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ điểm trước gương (Ứng dụng: làm thiết bị thu lượng mặt trời, đèn chiếu sáng dùng nha khoa, ) (3)trống đánh, đàn gảy,…)  Đơn vị: là Công thức: nhanh chậmchất khí v: vận tốc truyền âm (m/s) s: quãng đường âm truyền (m) t: thời gian truyền âm (s)(4)1/15 giâygương, mặt đá hoa, bề mặt kim loại,…) xốp, tường sần sùi,…)Cho vật đây, em cho biết vật nguồn sáng? Vật vật hắt lại ánh sáng?thuật dùng hình ảnh bóng tối, bóng nửa tối sáng để diễn đạt Các hình ảnh tạo từ cử động bàn tay(5)hành tinh quay xung quanh Mặt Trời Mặt Trăng vệ tinh tự nhiên quay xung quanh Trái Đất a/ Mặt Trời có phải nguồn sáng hay khơng? Vì sao? b/ Chùm sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất thường coi loại chùm sáng gì?Đất, Mặt Trăng vị trí so với nhau?có nhiều ứng dụng đời sống (hình 4) Người ta dùng gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng phịng(Hình 5) Loại kính tiềm vọng đơn giản ống có khe hở gần đầu, hai gương đặt nghiêng 450 bên trong ống, gương đối mặt với khe hở Ánh sáng phát từ đồ vật quan sát chiếu vào gương phía trên, gương phản chiếu toàn ánh sáng nhận gương phía Tiếp gương phía làm cho ánh sáng chuyển hướng sang đường nằm ngang, chiếu vào mắta/(6)b/c/ Chiếu tia sáng SI vng góc với gương phẳng điểm tới Vẽ tia phản xạa/b/ Khi góc hợp tia tới tia phản xạ có độ lớn 800 Hãy vẽ vị trí đặt gương phẳng.c/ Chiếu tia tới SI có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải lên gương phẳng, tia phản xạ IR thu có phương thẳng đứng, chiều từ lên Vẽ vị trí đặt gương(7)gương góc 200. a/ Xác định số đo góc tới, góc phản xạ vẽ tia phản xạ IPgương M quanh I góc bao nhiêu? theo chiều nào? Vẽ lại vị trí đặt gương lúc0 (hình vẽ) a/. Xác định độ lớn góc phản xạ Vẽ hình b/.độ lớn góc phản xạ lúc (Vẽ hình lại)a/ Vẽ ảnh S’ S qua gương b/ Từ S chiếu hai tia tới SI1 SI2 đến gương Em hãy dùng định luật phản xạ ánh sáng vẽ tia phản xạ I1R1 I2R2 c/ Kéo dài tia phản xạ I1R1 I2R2 (về phía sau gương) thấy chúng cắt điểm nào? ……… ……… d/ Từ điền vào nhận xét sau: “ Các tia ………… (8)phẳng, cho tia phản xạ thu qua điểm B Trình bày cách vẽa/ b/ c/ d/ e/ f/ g/ h/a/ b/ (9)phẳng treo thẳng đứng với mặt đất, cách gương m Hãy cho biết: a/ Ảnh Lan cách Lan khoảng bao nhiêu? Độ lớn ảnh Lan gương bao nhiêu? b/ Nếu bạn Lan dịch chuyển xa gương thêm 50 cm, lúc ảnh Lan cách gương khoảng bao nhiêu? Ảnh Lan cách Lan khoảng bao nhiêu?gương có thay đổi khơng?trong trường hợp sau? Giải thích……… ……… ……… ………thiếu quan sát dễ xảy tai nạn Vì thế, ngành giao thông vận tải TP HCM xem xét lắp đặt số gương quan sát khúc cua gắt, đoạn đường người điều khiển xe bị che khuất tầm nhìn. a/ Em cho biết loại gương nào? b/ Tại phải lắp gương khúc cua gắt, đoạn đường có tầm nhìn bị che khuất thế?tận, việc sử dụng lượng mặt trời xem giải pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường Bếp mặt trời thiết bị sử dụng lượng mặt trời để đun nấu thực phẩm, nước uống Hãy cho biết: a/ Chùm sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất thường coi loại chùm sáng gì? b/ Em cho biết bếp mặt trời ứng dụng loại gương nào? c/ Bếp hoạt động dựa tác dụng gương?(10)Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….……… Tên dụng cụ:……… Bộ phận dao động phát âm: ….………a/ Một vật dao động phát âm với tần số 50 Hz Con số cho biết điều gì? b/ Một lắc thực 20 dao động 10 giây Tính tần số dao động lắc c/ Một vật dao động phát âm với tần số 20 Hz Tính số dao động vật phút1,5 phút a/ Tính tần số dao động vật b/ Vật dao động nhanh hơn? Vật phát âm thấp hơn? c/ Tai người bình thường nghe âm vật phát ra? Vì sao? d/ Tên gọi hai âm vật A, vật B phát gì? (11)a/ Tính tần số dao động thép b/ Tai người bình thường có cảm nhận âm phát thép khơng? Vì sao? ……… ….……… ……… ….……… ….………số lồi trùng sau: ruồi khoảng 350 Hz, ong khoảng 440 Hz, muỗi khoảng 600 Hz Hãy cho biết trùng trên: a/ Lồi có âm phát bay nghe trầm nhất? Loài có âm phát bay nghe bổng nhất? Vì sao? b/ Loài vỗ cánh nhiều nhất? Lồi vỗ cánh nhất? Vì sao?Siêu âm ứng dụng khoa học đời sống như: chẩn đốn hình ảnh y khoa, kiểm tra cấu trúc bên chi tiết khí, đo khoảng cách, đo tốc độ, làm siêu âm nhiều ứng dụng khác hoá học, sinh học,… Tai người nghe âm có tần số khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz a/ Em cho biết, tai người nghe siêu âm hạ âm hay khơng? b/ Siêu âm truyền môi trường không truyền môi trường nào? c/ Một loa phát siêu âm có tần số 25 000 Hz thời gian 0,3 s Bộ phận loa phát âm? Tính tổng số dao động mà nguồn âm thực 0,3 ssông “lẩn trốn ngay” Hãy giải thích sao?a/ Giải thích họ khơng thể nói chuyện với trực tiếp bình thường được? b/ Để “trị chuyện” với nhau, hai nhà du hành vũ trụ dùng cách chạm hai mũ họ vào Hãy giải thích họ làm vậy? (12)phía xa khoảng giây sau người nghe tiếng sấm nổ a/ Tại người lại thấy tia sét trước nghe tiếng sấm? b/ Hiện trường sấm sét cách nơi người quan sát bao xa? Biết tốc độ truyền âm không khí 340 m/stừ vị trí đứng đến vách núi nên hét to đồng thời bấm đồng hồ Sau 0,5 giây nghe tiếng vang Vậy khoảng cách từ bạn An đến vách núi mét? Biết vận tốc truyền âm không khí 340 m/sla to phịng người có nghe tiếng vang khơng? Vì sao? Biết vận tốc truyền âm khơng khí 340 m/sMơi trường Có Khơng a/ Tường gạch b/ Nước sôi c/ Tấm nhựa d/ Khơng khí lỗng e/ Chân khơng f/ Khí hidro g/ Sắt nóng chảy h/ Sàn gỗ (13)Ánh sáng truyền mà gặp vật cản có bề mặt phẳng nhẵn bị bật trở lại môi trường truyền cũ, gây tượng phản xạ ánh sáng tượng tuân theo định luật phản xạ ánh sáng a Em phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng b Nếu góc hợp tia tới tia phản xạ 0othì phương tia tới với mặt phản xạ? Em vẽ hình minh họaTrong hình bên có Mặt trăng, bàn, ghế, tủ, gương soi bóng đèn a.Vật nguồn sáng? Vật vật chiếu sáng? Vậy nguồn sáng gì? b An bước vào phịng nhìn thấy gương soi Giải thích An nhìn thấy gương soiĐộ cao âm phụ thuộc tần số khơng phải tính chất túy khách quan thuộc vật lý mà thuộc tính chủ quan thuộc tâm lý âm học Tần số khái niệm khoa học khách quan, độ cao cảm giác thính giác a Em cho biết tần số gì? Tần số lớn phát âm cao hay âm thấp? Khi vật dao động nhanh hay chậm? b Tần số nguồn âm A 200 Hz, nguồn âm B 80Hz Âm nguồn phát trầm hơn?Ba nến (đèn cầy) giống đặt gần sát ba gương 1, có kích thước nhau, với khoảng cách như hình vẽĐỀ CHÍNH THỨC (14)a Qua ảnh nến, em cho biết gương gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? Vì sao? b Ở khúc cua đường đèo, dốc người ta đặt gương giúp cho người lái xe phát từ xa xe chạy ngược chiều Nhờ người lái xe chủ động xử lý tốc độ, tránh va chạm (hình bên) Hỏi gương dùng loại gương gì? Vì sao?Nhật thực tượng quang học xảy tự nhiên, ánh sáng truyền theo đường thẳng Khi xảy tượng ba thiên thể Mặt trời, Mặt trăng Trái đất khơng nằm mặt phẳng mà cịn nằm đường thẳng Do bị che khuất nên Trái đất không nhận ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến, gây tượng Nhật thực Để quan sát tượng nhật thực, ta cần sử dụng loại kính bảo vệ mắt quan sát gián tiếp để bảo vệ mắt Em cho biết tượng Nhật thực xảy vào ban ngày hay ban đêm? Khi thiên thể nằm hai thiên thể cịn lại? Hãy vẽ hình minh họa vị trí ba thiên thể lúc (15)Thời gian: 45 phútCác loại nhạc cụ giọng nói người tạo âm theo nguyên lý Âm học (dao động học) vật phát âm gọi nguồn âm a Em kể tên loại nhạc cụ có hình cho biết phận loại nhạc cụ phát âm? Các phận phát âm có chung đặc điểm gì? b Biên độ dao động gì? Nếu loa phát âm to, âm nhỏ biên độ dao động màng loa nào?Bạn Hùng bạn Lan phát âm “AAAA…” để thu giọng hai bạn vào máy vi tính dùng phần mềm phân tích âm thành dao động Kết thu sau: Trong thời gian giây, giọng bạn Hùng thực khoảng 160 dao động, giọng bạn Lan thực 240 dao động Em cho biết: a Tần số gì? Đơn vị tần số? b Bạn Hùng bạn Lan phát âm có tần số bao nhiêu? Bạn có giọng cao hơn? Vì sao?Chiếu tia sáng SI tới gương phẳng (hình 2) Góc tạo tia tới SI với mặt phẳng gương 30o. a Hãy vẽ tia phản xạ tính góc phản xạ b Giữ nguyên tia tới SI, thay đổi vị trí gương để thu tia phản xạ có phương thẳng đứng, chiều từ xuống phải đặt gương nào? Vẽ hìnhBạn Bình đặt ba nến giống hệt trước ba gương: gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi (hình 3) a Em giúp bạn Bình xác định gương gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi ba gương A, B C? Giải thích b Nêu ứng dụng gương cầu lồi thực tế ĐỀ CHÍNH THỨC Hình 30O S I (16)Bạn Tí đứng trước gương phẳng để soi gương (hình 4) Khoảng cách từ bạn đến bề mặt gương 50 cm a Ảnh bạn Tí gương ảnh gì? b Khoảng cách từ bạn Tí đến ảnh tạo gương bao nhiêu? c Khi bạn Tí tiến lại gần gương thêm 10 cm, khoảng cách bạn ảnh tạo gương tăng hay giảm cm?-Hết -Hình (17)Nghệ sĩ tạo hình điêu luyện người Hy Lạp -rối, phức tạp khó hiểu Thoạt nhìn, người xem nghĩ “một mớ hỗn độn” vơ nghĩa tạo từ mảnh kim loại Nhưng đặt tượng lại gần tường, tắt bớt đèn sau chiếu ánh sáng để tác phẩm hắt bóng lên tường Hình ảnh xuất tường khiến bạn phải trầm trồ thán phục Đó làa/ Nghệ thuật hắt bóng ứng dụng định luật ánh sáng mà em học? Em phát biểu nội dung định luật b/.Từ em cho biết tượng liên quan đến định luật trên?Trong thiên nhiên có số loại động vật tự phát ánh sángánh sáng đỏ, gợi nhớ đến áo choàng màu đỏ người lính Anh Đó lý chúng lại có tên Bọ lính Chúng thường hoạt động vào ban đêm bay, phần ánh sáng phát bụng tạo nên đốm lập lịe đẹpa/ Bọ lính có phải nguồn sáng khơng? Vì sao? b/ Nêu thêm ví dụ nguồn sángỞ cửa hàng, nhà thuốc thường hay đặt gương lớn (hình 3) Nhằm giúp nhân viên an ninh tăng góc quan sát quản lý cửa hàng a Em cho biết gương gương gì? Tại cần phải lắp gương này?b Em nêu tính chất tạo ảnh gương ứng dụng thực tế(18)R S ITrong buổi dã ngoại, trước bước vào hang động tối Bạn Sơn muốn đặt gương phẳng để hướng ánhMặt Trời hắt vào cửa hang tia sáng Mặt Trời chiếu đến gương tia phản xạ từ gương chiếu vào hang động phải tạo thành góc 900a/ Bạn Sơn áp dụng Định luật phản xạ ánh sáng Em vẽ lại hình vào giấy làm lúc xác định vị trí đặt gương thích hợp b/ Tính độ lớn góc tới góc phản xạ c/ Sau đó, ngồi nghỉ mệt gốc cây, Sơn thấy ảnh cành gương Biết cành cách gương 1,8 m Hỏi ảnh cành cách cành m?a/ Quan sátđộng phát âm thanh? b/ Theo kinh nghiệm người nuôi ong lấy mật, cần nghe âm phát ong mật bay, biết ong tìm mật hay hút no mật Người ta kiểm chứng thấy rằng, chưa hút mật, thể ong nhẹ nên đập cánh bay nhanh hơn, tần số vỗ cánh khoảng 440 Hz Khi ong hút no mật, thể ong nặng nên đập cánh chậm hơn, tần số vỗ cánh khoảng 330 Hz Em cho biết tần số dao động gì? Khi âm phát thấp (trầm)? Trong trường hợp bay âm ong phát trầm hơn? tần số

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận