Giáo-trình-ôn tập thi chứng chỉ tiếng anh Aptis – General – English – StuDocu

ABOUT EZI

1. Ezi – trường học của những công dân hội nhập

Ezi English được thành lập với khát vọng đưa nguồn nhân lực Việt Nam tiếp cận gần

hơn với con đường hội nhập quốc tế thông qua việc đào tạo các khóa học ngoại ngữ.

Tại Ezi, chúng tôi tin rằng thành công được vun đắp nên từ những thay đổi nhỏ, và nếu

coi thành công là một bức tranh rực rỡ, được tạo nên từ những mảng màu, những mảnh

ghép như hiểu biết, kỹ năng, sự nỗ lực, lòng quyết tâm .v…. thì Tiếng Anh là một

mảnh ghép không thể thiếu. Tại đây, chúng tôi không dạy các bạn cách để giỏi Tiếng

Anh – chúng tôi truyền động lực và cảm hứng cho các bạn sở hữu Tiếng Anh như ngôn

ngữ thứ hai.

Ezi quan niệm rằng giỏi Tiếng Anh là phải giỏi đều cả 4 kỹ năng. Không phải bạn học

Tiếng Anh chỉ để lấy chứng chỉ cho qua môn nhưng lại không thể giao tiếp trong cuộc

sống, công việc. Cũng không phải bạn học chỉ để giao tiếp ở mức cơ bản hàng ngày

nhưng lại không thể viết được một bức thư cho một người bạn nước ngoài hay trả lời

email đến từ đối tác. Với quan niệm như vậy, Ezi xây dựng các khóa học sao cho học

viên có thể phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng và ứng dụng được trong công việc thực

tiễn cũng như đời sống hội nhập.

2. Các khóa học tại Ezi bao gồm:

– Tiếng Anh Hội Nhập : khóa học giúp học viên phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng, bằng

những kiến thức mang tính ứng dụng thực tế cả trong giao tiếp lẫn công việc. Chương

trình học được thiết kế theo một lộ trình chuẩn, gồm 3 khóa học: cơ bản (EGI Basic),

nâng cao (EGI Advanced) và EGI Super. Nhờ vậy mà học viên sẽ được cải thiện kỹ

năng theo thời gian một cách tự nhiên và khoa học nhất.

– TOEIC Starter : dành cho những bạn mất gốc Tiếng Anh, có nền tảng kém hoặc điểm

đầu vào dưới 350 điểm. Cam kết đầu ra tăng ít nhất 200 điểm sau khóa học.

– TOEIC Chuyên sâu : dành cho những bạn đã có kiến thức nền tảng, muốn học sâu

hơn, đầu vào trên 350 điểm. Cam kết tăng ít nhất 250 điểm sau 3 tháng.

– TOEIC Luyện đề Fast & Furious : dành cho những bạn đã có nền tảng khá, muốn

Bạn đang đọc: Giáo-trình-ôn tập thi chứng chỉ tiếng anh Aptis - General - English - StuDocu">Giáo-trình-ôn tập thi chứng chỉ tiếng anh Aptis – General – English – StuDocu

thi TOEIC trong thời gian ngắn, yêu cầu đầu vào từ 550 điểm trở lên. Cam kết tăng ít

nhất 150 điểm sau khóa học.

– TOEIC Speaking & Writing : dành cho các bạn có nhu cầu học sâu thêm 2 kỹ năng

nói và viết để lấy chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng, đầu vào ít nhất 600 điểm. Cam kết đạt

từ 110 – 150 điểm mỗi kỹ năng.

Những điều chỉ có ở EZI

“Hơn cả một trung tâm đào tạo – Ezi hướng đến truyền lửa, khơi dậy đam mê và niềm

hứng thú cho học viên trên con đường chinh phục Tiếng Anh. Điều đầu tiên Ezi giúp

bạn không phải là giúp bạn ghi nhớ những bài học, công thức trong tiếng Anh mà là

truyền động lực giúp bạn xóa bỏ rào cản và nỗi sợ Tiếng Anh ”.

1. Mô hình học 3 trong 1 – lấy học viên làm trung tâm – thúc đẩy tự học

Tại Ezi, bạn không chỉ được dẫn dắt bởi giảng viên ; bổ trợ, ôn tập bởi trợ giảng ; mà

còn được quan tâm sát sao bởi đội ngũ chăm sóc học viên tận tình cả trên lớp lẫn về

nhà, kịp thời giải đáp những thắc mắc và giải quyết những khó khăn cũng như định

hướng, thúc đẩy việc học ở nhà. Nhờ đó, bạn sẽ tự hình thành thói quen và ý thức tự

học mỗi ngày.

2. Lộ trình chuẩn

Ezi không ngừng nỗ lực đem đến cho học viên một lộ trình học logic, hiệu quả, rút

ngắn tối đa thời gian học thông qua việc nghiên cứu, đúc kết phương pháp giảng dạy

của đội ngũ chuyên môn tâm huyết và dày dặn kinh nghiệm. Lộ trình các khóa học tại

Ezi được thiết kế 1 cách tự nhiên giúp người học dễ dàng tiếp cận và thực hành.

3. Chương trình học toàn diện – kiến thức hội nhập và ứng dụng

Ezi đem đến cho các bạn học viên chương trình học toàn diện giúp phát triển đồng đều

4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Ngoài ra, giáo trình và chương trình giảng dạy tại Ezi

được thiết kế mang tính ứng dụng cao, tạo điều kiện cho các bạn rèn luyện những kỹ

năng phải có khi đi làm như thuyết trình, đàm phán, tranh luận, luyện đọc báo, bản tin,

viết CV, email trao đổi công việc .v…

4. Môi trường học năng động

Ngoài việc học kiến thức qua giáo trình, các bạn còn được tắm mình trong môi trường

học Tiếng Anh vô cùng thoải mái với những trò chơi bổ ích ngay tại lớp học. Các hoạt

động ngoại khóa được tổ chức hàng tháng cũng tạo điều kiện để các bạn tiếp xúc với

môi trường thật, nói chuyện với người bản xứ, tăng khả năng phản xạ Tiếng Anh và

phát triển kỹ năng toàn diện.

5. Bảo hành trọn đời

Học 1 lần – Bảo hành trọn đời. Bạn sẽ “phải” học lại miễn phí nếu không đạt chuẩn

đầu ra. Hơn nữa, sau khóa học, bất cứ khi nào muốn, bạn vẫn có thể tiếp tục việc học

qua các chương trình kết nối học viên và tham gia lớp học hoàn toàn miễn phí bất cứ

khi nào bạn muốn ôn luyện. Ezi sẵn sàng support học viên cho đến khi bạn đạt được

mục tiêu của mình.

Và còn nhiều hơn thế; tại Ezi bạn sẽ có thật nhiều trải nghiệm có giá trị và 1 gia đình

để gắn bó – nơi có những con người luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo

đường tiến tới hội nhập quốc tế.

LESSON 1: THE APTIS GRAMMAR & VOBABULABY

SECTION

The CORE Grammar and Vocabulary test includes two sections. In the first half of the test, you will need to answer 25 questions which test your knowledge of formal written English and some fixed expressions. All the questions require you to choose from three possible answers in multiple-choice format. The second half of this section focuses on vocabulary and you will have to answer 25 questions. Thes e are presented in sets of five words ( the words being tested ) with ten options from which to choose. There are a number of possible question types :  Word matching : find a word with a similar meaning to the target word.  Word definition : match a definition to the target word.  Word usage : complete a sentence by choosing the correct word to fit the expression.  Word combinations : match the target word to one that it is commonly used with it .

TIPS AND STRATEGIES
 Hãy luyện tập cách làm bài cho mỗi một phần thật cẩn thận
 Hiểu kĩ tại sao mình lại chọn câu trả lời đó
 Các bạn phải nắm chắc tất cả các phần ngữ pháp cơ bản vì đề thi có thể hỏi về bất kì phần
ngữ pháp nào (như: Thì, Câu bị động – chủ động, Ving, To V, So sánh, Mệnh đề quan
hệ….)

 Hãy tạo thói quen ghi note lại những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mình đã học được để hoàn toàn có thể vận dụng cho những bài rèn luyện khác nhau . Đừng ôm đồm quá nhiều việc học từ vựng cùng một lúc vì sẽ khiến bạn quên rất nhanh. Thay vào đó, hãy chia nhỏ số từ vựng ra. Mỗi ngày chỉ nên học khoảng chừng từ 3-5 từ sau đó lặp đi lặp lại xuyên suốt 3-5 từ trong cả ngày hôm đó Quan trọng nhất : Hãy kiên tri, nỗ lực rèn luyện hàng ngày, chắc như đinh bạn sẽ đạt được tiềm năng !Try Travel Tradition IntroductionControl Dry ( sounds like / dʒ rai / ) “ dr ” sounds like / dʒr / “ tr ” sounds like / tʃr /

3. The ‘tu’ and ‘du’ sounds

Let’s talk about happen when the “ t ” and “ d ” is followed by the “ s ” sound. When the “ t ” is followed by an “ u ” ( e. actually ), “ t ” becomes “ tʃ ” sound, so the “ t ” and “ u ” combined become “ tʃ ” .E. Statue, Nature, PictureThis also happens when the “ d ” is followed by an “ u ”, the change also happens but in a slightly different way, but this time it sounds like “ dʒu ” .E. Educate và education, Individual, Graduate và graduation, Schedule

4. Linking consonants to vowels

When a word ends with a consonant, and the following word begins with a vowel, we connect these words together and we link the final consonant to the initial vowel .

Word practice
Build up [bill up]
Come over [ca mover]
Call up [ca lup]
For a while [fo ra while]
Where is [whe ris]
What if [wha dif – the “t” is between 2
vowels]

Sentence practice
Hold on a minute
A cup of coffee
Just a moment
It’s all I’ll need for a while
Where is his uncle?
Does everybody here work out?
Can I think it over?
Why did Adam bring it up again?

5. Reducing words

Here is what happens when we reduce prepositions : the vowels in the prepositions generally becomes the neutral sound .

As /əs/
As soon as
As long as

On /ɑːn/
I’ll see you on Monday
I’ll call you on Tuesday

At /ət/
I’m at home
I’m at school
To /tə/
I’d like to go to the
store
I’m going to work

For /fər/
For a while
For a moment

Or /ər/
Yes or no
Good or bad

Sometimes, there could be a reason when you extend the “ or ” like when you’re thinking what to say next

Our /ɑːr/
This is our house
This is our car
Do you like our new garden?
Here is our number

And /n/
Rock and roll
I love rock and roll
In and out
This and that
In this case, re reduce the “a” and the “d”, which disappear often

Remember, the 10 key words improvement are:
 Number 1 – Practice and listen
 Number 2 – Do not leave off word endings
 Number 3 – Make a list of frequently used words
 Number 4 – Open your mouth when you speak English
 Number 5 – Don’t be afraid to speak
 Number 6 – Read aloud in English for 10 to 15 minutes every day
 Number 7 – Record your own voice and listen for pronunciation errors
 Number 8 – Watch the mouth movement of native speakers and imitate them
 Number 9 – Listen and repeat
 Number 10 – Be patient
Practice reading these texts:
Paragraph 1: Photo album
Keeping a family photograph album is a very good way to save family memories for yourself
and future generations of your family. Very old pictures can be taken to photo shop and
reprinted so that they can be placed in an album. Be sure to write on the back of the picture
any information you remember about the people in it. Also, write the date if you remember it.

GRAMMAR PART

Trong phần này, một số điểm ngữ pháp đã được list ra cho tất cả các bạn và đặc biệt cần
phải lưu ý trong đề thi. Trong cuốn sách này, không thể liệt kê hết tất cả từng cấu trúc
phần ngữ pháp, chỉ liệt kê một số phần ngữ pháp quan trọng mà các bạn hay sai trong đề
thi APTIS. Phần còn lại các bạn có thể tìm hiểu thêm và luyện tập.
Hãy cố gắng nắm chắc phần ngữ pháp vì nó không chỉ giúp ích cho các bạn trong phần
thi Grammar này mà nó còn giúp các bạn viết chuẩn hơn trong bài Writing và kể cả phần
Speaking.

CÁC PHẦN NGỮ PHÁP CẦN NHỚ

 MODAL VERBS
 PAST MODALS
 AUXILIARY VERBS
 RELATIVE CLAUSES
 ZERO, FIRST AND SECOND CONDITIONAL
 FUTURE FORMS
 USED TO AND WOULD
 COMPARATIVE AND SUPERLATIVE
 -ING AND –ED ADJECTIVES
 SPELLING
 REPORTED SPEECH
 GERUND AND INFINITIVE
 ARTICLES
 ENOUGH – TOO MUCH
 PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT
 NARRATIVE TENSES
 COUNTABLE, UNCOUNTABLE AND PLURAL NOUNS

1. Can – Could
CAN COULD

  • Dùng để miêu tả năng lực hiện tại hoặc tương lai mà ai đó hoàn toàn có thể làm được, hoặc vấn đề nào đó hoàn toàn có thể xảy ra .
  • Xin phép
  • Diễn tả năng lực ở hiện tại
  • Diễn tả năng lực trong quá khứ. Can dùng hiện tại, Could dùng quá khứ và được nhìn nhận có phần lịch sự và trang nhã hơn .
  • Sự xin phép một cách lịch sự và trang nhã
  • Diễn tả năng lực quá khứ. Could được nhìn nhận có phần lịch sự và trang nhã hơn .

2. Must

  • Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai .
  • Lời đoán hoặc sự chắc như đinh về điều gì đó có địa thế căn cứ .
  • Mustn’t – sự không cho, không được làm gì đó .
  • 3. May – Might*
    MAY MIGHT

  • Thể hiện sự xin phép
  • Thể hiện khả năng, xác suất

  • Hỏi, xin phép nhã nhặn hơn
  • Thể hiện năng lực, Phần Trăm

“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp
và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng
May.
Bên cạnh đó, May – được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại. Might – Đưa ra
khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ
4. Need not

  • Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.
  • Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”
  • 5. Will*
  • Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai
  • 6. Would*
  • Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ

PRACTICING

  1. You ____ drink the tap water. It’s not safe.
    a) shouldn’t b) mustn’t c) can’t

  2. We only have to be there at 1 o’clock and it’s 9 o’clock now. We ____hurry.
    a) don’t have to b) mustn’t c) won’t

  3. You ___ submit the report by Friday, otherwise the boss will be furious.
    a) have to b) must c) should

  4. The exhibition was free so I ___ pay.
    a) didn’t have to b) mustn’t c) hadn’t to

  5. In schools in England pupils ____ wear a uniform.
    a) must b) should c) have to

  6. I think people who live abroad _____ learn the language of the country to be able to
    communicate with the locals.
    a) have to b) must c) should

  7. This meeting is not obligatory. You ___ attend.
    a) don’t must b) don’t have to c) don’t have

  8. This dish is really spicy. It __ have chilly in it.
    a) must b) may c) can’t

  9. Amy __ be away. Her bag is still on her desk.
    a) may b) mustn’t c) can’t

  10. I’m not sure where he is but, he ____ be in his room.
    a) might b) must c) can’t

  11. He has grey hair. He ___ be older than 30.
    a) must b) can’t c) may

  12. He ____ not remember me. We haven’t seen each other for ages.
    a) may b) can c) does

  13. He ____ be serious. He ____ be joking.
    a) must, may b) can’t, must c) may, has to

  14. I used to ____ speak German very well.
    a) be able to b) be able c) can

  15. If I had better communicative skills, I would __ get a job in the media.
    a) can b) – c) be able to

PAST MODAL

1. Could have + Vpp (Past participle)
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã không xảy ra
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên người nói không dám chắc.
Ví dụ:
 I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed early
(Tối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm)
 Who was the last person to leave the store last night?
(Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?)
 It could have been Tom, but I’m not sure.
(Có thể là Tom nhưng mà tớ không chắc)
2. Couldn’t have + Vpp (Past participle)
Dạng phủ định của Could have… được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn
đã không thể xảy ra (impossibility) trong quá khứ.
Ví dụ:
 Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap!
(Chà, tối qua cậu đi ăn ở nhà hàng Michelin à, chắc chắn là không rẻ đâu nhỉ)
 Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick.
(Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà)
3. Might have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này diễn tả một hành động/ điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên thực tế nó đã không
xảy ra. (khá tương đồng với cách dùng đầu tiên của could have …).
Một số người có thể dùng May have + Vpp với ý nghĩa tương tự, tuy nhiên cách dùng này
không được khuyến khích và không được xem là “chuẩn” trong Tiếng Anh.
Ví dụ:
 Why did you go there? You might have been harmed!
(Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu có thể bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm
hại, tuy nhiên người nói nhấn mạnh việc người đó đã có thể bị hãm hại)
 With more effort, we might have won the game
(Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã có thể thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu)
4. May/ Might have been + V-ing
Cấu trúc này được sử dụng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” (trong quá khứ)

PRACTICING

  1. I’m really hungry now and lunch is not until 2. I _____ have eaten breakfast.
    a) should b) must c) can’t
  2. I was sure I had my umbrella with me this morning. I must ___ left it at home.
    a) have b) – c) was
  3. My sister’s eyes are read. She might have ___ an argument with her boyfriend.
    a) have b) – c) had
  4. Joe has been here many times. He __ have got lost.
    a) can’t b) couldn’t c) mustn’t
  5. I feel really tired. I ___ ___ up late.
    a) shouldn’t have stay b) shouldn’t stay c) shouldn’t have stayed
  6. You can’t ___ me yesterday. I was in Paris.
    a) see b) saw c) have seen
  7. It took her more than a week but she ____ to solve the puzzle.
    a) could b) could have c) managed
  8. You __ have cooked. There’s plenty of food for everyone.
    a) needn’t b) don’t have to c) musted not
  9. I ___ study law. My mother insisted on it.
    a) should have b) had to c) could
  10. You might have ___ it. There was a small earthquake this morning.
    a) fallen b) feeled c) felt

RELATIVE CLAUSES

Đại từ quan hệ

Who Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.Thay thế cho danh từ chỉ người. Ví dụ: I don’t know who he is….. N (person) + who + V + O

Whom

Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ người ….. ( person ) + whom + S + V Ví dụ : The girl whom John is dating is really beautiful .

Which

Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ vật… ( thing ) + which + V + O … ( thing ) + which + S + V Ví dụ : The car which I have just bought suddenly broken down .

Whose

Chỉ chiếm hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho những từ : her, his, their, hoặc hình thức ‘ s…. ( person, thing ) + whose + N + V …. Ví dụ : This is George, whose brother went to school with me .

That Thay thế cho vị trí của who, whom,
which trong mệnh đề quan hệ quan
hệ xác định.
Đi sau các đại từ bất định (nobody,
somewhere…), các từ chỉ cấp độ
(only, the first…), hình thức so sánh
nhất.

…. ( person, thing ) + that + V + O …. ( person, thing ) + that + S + V Ví dụ : Thes e books are all that my sister left me .

Trạng từ quan hệ

Why

Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ nguyên do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason ….. ( reason ) + why + S + V … Ví dụ : I don’t know the reason why you didn’t go to school .

CONDITIONAL SENTENCES

Loại Công thức Cách sử dụng

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói
quen, sự thật hiển nhiên

1

* * If + S + V ( s, es ), S + Will / Can / shall …… + V

  • Ví dụ:** If the weather is nice, I will go swimming
    tomorrow.

Điều kiện hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

2

* * If + S + V2 / Ved, S + would / Could / Should … + V

  • Ví dụ:** If I were you, I would follow her advice.

Điều kiện không có thật ở hiện tại

3

* * If + S + Had + V ( pp ) / Ved, S + would / could … + have

  • V(pp)/Ved
  • Ví dụ:** If I had studied the lessons, I could have
    answered the questions.

Điều kiện không có thật
trong quá khứ

4

* * If + S + had + V3 / Ved, S + would + V

  • Ví dụ:** If she hadn’t stayed up late last night, she
    wouldn’t be so tired now.

Câu điều kiện kèm theo mix giữa 2 và 3 ( sẽ có tín hiệu về thời hạn để chia cho tương thích )

PRACTICING

  1. _____ you finish your homework, you won’t be allowed to meet your friends.
    a) if b) unless c) as soon as
  2. We won’t get a table, _____ we don’t book.
    a) unless b) if c) when
  3. The exhibition is very popular, so book a ticket ___ you can.
    a) when b) as soon as c) if
  4. I’ll pay you back ___ I get my first salary.
    a) when b) unless c) if
  5. If I see Ahmad, I __ tell him you are looking for him.

a) will b) – c) don’t
6. When my mom finds out that I broke the vase, she ____ furious.
a) will b) will be c) will to be
7. They won’t get married until they ___ a place to live.
a) will find b) found c) find
8. As soon as my husband finishes university, we ___ abroad.
a) go b) will go c) will to go
9. If you ____ water to a 100 degrees, it ____.
a) will heat, boils b) heat, will boil c) heat, boils
10. If her children are still ill, Kate won’t __ to work next week.
a) go b) be going c) going
11. If plants aren’t watered, they ___.
a) will die. b) die. c) will have died.
12. A: ‘Do you know why dad is not answering his phone?’
B: ‘If it’s three o’clock, he _____ meeting with his clients.’
a) will b) will be c) have been
13. If we are lucky, we __ found a new baby sitter by the end of the week.
a) will have b) will be c) –
14. It __ be better for me if you came to my place.
a) would b) will c) to
15. If I ____ live anywhere in the world, I would live in America.
a) can b) could c) to
16. If I _____ an old dog, I would get a kitten.
a) didn’t have b) had c) had not
17. The kitchen ___ __ bigger if we painted it white.
a) would looked b) will look c) would look
18. If I ____
you, I wouldn’t go near that dog. It looks scary.
a) was b) were c) is
19. He would ___ if he had the courage.
a) propose b) proposed c) to propose
20. He ____ more attractive if he _____ better care of himself.
a) would be/took b) will be/takes c) was/would take

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận