Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Bạn đang đọc: Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 10 đầy đủ, chi tiết">Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Bài giảng: Bài 1: Thành phần nguyên tử – Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Tài liệu tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 10 ngắn gọn, cụ thể nhằm mục đích mục tiêu giúp học viên thuận tiện ôn luyện và nắm vững kiến thức và kỹ năng trọng tâm môn Hóa học 10, từ đó đạt điểm trên cao trong những bài thi môn Hóa lớp 10 .

Chương 1: Nguyên tử

Lý thuyết Thành phần nguyên tử

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử

Nguyên tử có cấu trúc gồm :
– Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm những hạt proton ( p ) ( mang điện tích dương ) và những hạt nơtron ( n ) ( không mang điện ) .
– Vỏ nguyên tử gồm những hạt electron ( e ) ( mang điện tích âm ) hoạt động xung quanh hạt nhân .

Hạt Khối lượng (m) Điện tích (q)
Thật Tương đối Thật Tương đối
Proton 1,6726.10-27kg 1u +1,602.10-19C 1+
Nơtron 1,6748.10-27kg 1u 0 0
Electron 9,1094.10-31kg (1/1836)u -1,602.10-19C 1-

* Kết luận :

   + Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó (vì khối lượng của e rất bé so với khối lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án).

+ Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e .

II. Kích thước và khối lượng nguyên tử

a / Kích thước nguyên tử : rất nhỏ, được tính bằng đơn vị chức năng nanomet ( nm ). 1 nm = 10-9 m = 10 Å

Đường kính So sánh
Nguyên tử 10-1nm Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án
Hạt nhân 10-5nm Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án
Electron (hay proton) 10-8nm Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Vì vậy electron hoạt động xung quanh hạt nhân trong khoảng trống rỗng của nguyên tử .
b / Khối lượng nguyên tử : rất nhỏ, được tính bằng u ( hoặc đvC ) .
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
⇒ 1 u = 1,6605. 10-27 kg .

Lý thuyết Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hóa học

I. Hạt nhân nguyên tử

1/ Điện tích hạt nhân

Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton .
Z = số proton = số electron = E ( Nguyên tử trung hòa về điện )
Ví dụ : Nguyên tử Na có : Z = 13 => Nguyên tử Na có 13 proton và 13 electron .

2/ Số khối

Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton ( Z ) với tổng số nơtron ( N ) .
A = Z + N
Ví dụ : Hạt nhân nguyên tử Nhôm có 13 proton và 14 notron .
⇒ Số khối A = 13 + 14 = 27

II. Nguyên tố hóa học

1/ Định nghĩa

– Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .
– Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có đặc thù hóa học giống nhau .

2/ Số hiệu nguyên tử

– Là số đơn vị chức năng điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố .
– Số hiệu nguyên tử cho biết :
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử
+ Số electron trong nguyên tử
+ Từ đó cũng xác lập được số notron trong nguyên tử
Z = số proton = số electron = E ( Nguyên tử trung hòa về điện )
N = A – Z ( A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử )

3/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Trong đó :
A : Số khối
Z : Số hiệu nguyên tử
X : Kí hiệu hóa học của nguyên tố
Ví dụ : 168O ⇒ nguyên tử Oxi có số khối A = 16 và số hiệu nguyên tử Z = 8
………………………………
………………………………
………………………………

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận