Tải sách Tiếng anh lớp 10 ebook pdf

Tiếng anh lớp 10 được biên soạn theo chương trình chuẩn tiếng anh Trung học đại trà phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được biên soạn thoe chủ điểm ( theme-based ) gồm 16 đơn vị chức năng bài học kinh nghiệm và 6 bài ôn .

CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY.

Bạn đang đọc: Tải sách Tiếng anh lớp 10 ebook pdf">Tải sách Tiếng anh lớp 10 ebook pdf

Ghi chú các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh lớp 10:

I. Các thì trong tiếng Anh

1. Thì Hiện Tại Đơn ( Simple Present ) :

Công thức thì hiện tại đơn so với động từ thường

  • Khẳng định :S + V_S / ES + O
  • Phủ định :S + DO / DOES + NOT + V + O
  • Nghi vấn :DO / DOES + S + V + O ?

Công thức thì hiện tại đơn so với động từ Tobe

  • Khẳng định :S + AM / IS / ARE + O
  • Phủ định :S + AM / IS / ARE + NOT + O
  • Nghi vấn :AM / IS / ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận ra thì hiện tại đơn :

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often, usually, rarely, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn :

  • Thì hiện tại đơn nói về một thực sự hiển nhiên, một chân lý đúng. ( Ex : The sun rises in the East and sets in the West. )
  • Thì hiện tại đơn miêu tả 1 thói quen, một hành vi thường xảy ra ở hiện tại. ( Ex : I get up early every morning. )
  • Để nói lên năng lực của một người ( Ex : Tùng plays đánh tennis very well. )
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự tính trong tương lại ( EX : The football match starts at 20 o’clock. )

2. Thì hiện tại tiếp nối ( Present Continuous ) :

Công thức thì hiện tại tiếp nối :

  • Khẳng định :S + am / is / are + V_ing + O
  • Phủ định :S + am / is / are + not + V_ing + O
  • Nghi vấn :Am / is / are + S + V_ing + O ?

Dấu hiệu phân biệt thì hiện tại tiếp nối :

Thì hiện tại tiếp nối trong câu thường có những cụm từ sau : At present, at the moment, now, right now, at, look, listen. …

Cách dùng :

  • Diễn tả hành vi đang diễn ra và lê dài trong hiện tại .( EX : She is going to school at the moment. )
  • Dùng để ý kiến đề nghị, cảnh báo nhắc nhở, mệnh lệnh .( Ex : Be quiet ! The baby is sleeping in the bedroom. )
  • Thì này còn miêu tả 1 hành vi xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS.( Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. )
  • Dùng để diễn đạt một hành vi sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước( Ex : I am flying to Moscow tomorrow. )
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “ always ” .( Ex : She is always coming late. )

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)


3. Thì quá khứ đơn ( Simple Past ) :

  • Khẳng định :S + was / were + V2 / ED + O
  • Phủ định :S + was / were + not + V2 / ED + O
  • Nghi vấn :Was / were + S + V2 / ED + O ?

Dấu hiệu phân biệt :

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng :

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week ; I met him yesterday.)

4. Thì quá khứ tiếp nối

Công thức

  • Khẳng định :S + was / were + V_ing + O
  • Phủ định :S + was / were + not + V_ing + O
  • Nghi vấn :Was / were + S + V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận ra :

  • Trong câu có trạng từ thời hạn trong quá khứ với thời gian xác lập .
  • At + thời hạn quá khứ ( at 5 o’clock last night, … )
  • At this time + thời hạn quá khứ. ( at this time one weeks ago, … )
  • In + năm trong quá khứ ( in 2010, in năm ngoái )
  • In the past
  • Khi câu có “ when ” nói về một hành vi đang xảy ra thì có một hành vi khác chen ngang vào .

5. Thì hiện tại hoàn thành xong ( Present Perfect ) :

Công thức

  • Khẳng định :S + have / has + V3 / ED + O
  • Phủ định :S + have / has + NOT + V3 / ED + O
  • Nghi vấn :Have / has + S + V3 / ED + O ?

Dấu hiệu phân biệt :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng :

  • Nói về một hành vi xảy ra trong quá khứ, lê dài đến hiện tại, hoàn toàn có thể xảy ra trong tương lai .( EX : John have worked for this company since 2005. )
  • Nói về hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng không xác lập được thời hạn, và tập trung chuyên sâu vào hiệu quả .( EX : I have met him several times )

6. Thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối ( Present Perfect Continuous ) :

Công thức

  • Khẳng định :S + have / has + been + V_ing + O
  • Phủ định :S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn :Have / Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu phân biệt :

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All
day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently,
lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent
years
.

Cách dùng

  • Dùng để nói về hành vi xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, liên tục lê dài đến hiện tại .( EX : I have been working for 3 hours. )
  • Dùng để diễn đạt hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng tác dụng của nó vẫn còn ở hiện tại .( EX : I am very tired now because I have been working hard for 10 hours. )

7. Quá khứ triển khai xong ( Past Perfect ) :

Công thức dùng :

  • Khẳng định :S + had + V3 / ED + O
  • Phủ định :S + had + not + V3 / ED + O
  • Nghi vấn :Had + S + V3 / ED + O ?

Dấu hiệu phân biệt :

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng :

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

8. Quá khứ triển khai xong tiếp nối ( Pas Perfect Continuous ) :

Công thức :

  • Khẳng định :S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định :S + had + not + been + V-ing
  • Nghi vấn :Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận ra :

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng :

  • Nói vềmột hành vi xảy ra lê dài liên tục trước một hành vi khác trong quá khứ. ( EX : I had been typing for 3 hours before I finished my work. )
  • Nói về một hành vi xảy ra lê dài liên tục trước một thời gian được xác lập trong quá khứ. ( EX : Phong had been playing game for 5 hours before 12 pm last night )

9. Tương lai đơn ( Simple Future ) :

Công thức :

  • Khẳng định :S + shall / will + V ( infinitive ) + O
  • Phủ định :S + shall / will + not + V ( infinitive ) + O
  • Nghi vấn :Shall / will + S + V ( infinitive ) + O ?

Dấu hiệu :

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng :

  • Diễn tả dự tính nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói .( EX : Are you going to the Cinema ? I will go with you. )
  • Nói về một Dự kiến không có địa thế căn cứ .( EX : I think he will come to the party. )
  • Khi muốn nhu yếu, ý kiến đề nghị .( EX : Will you please bring me a cellphone ? )

10. Thì tương lai tiếp nối ( Future Continuous ) :

Công thức :

  • Khẳng định :S + shall / will + be + V-ing + O
  • Phủ định :S + shall / will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn :Shall / Will + S + be + V-ing ?

Dấu hiệu :

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành vi xảy ra trong tương lai tại thời gian xác lập. ( EX : At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. )
  • Dùng nói về một hành vi đang xảy ra trong tương lai thì có hành vi khác chen vào. ( EX : When you come tomorrow, they will be playing football. )

11. Thì tương lai triển khai xong ( Future Perfect )

Công thức :

  • Khẳng định :S + shall / will + have + V3 / ED
  • Phủ định :S + shall / will + not + have + V3 / ED
  • Nghi vấn :Shall/Will + S + have + V3 / ED ?

Dấu hiệu nhận ra :

  • By + thời hạn tương lai, By the end of + thời hạn trong tương lai, by the time …
  • Before + thời hạn tương lai

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành vi triển khai xong trước một thời gian xác lập trong tương lai. ( EX : I will have finished my job before 7 o’clock this evening. )
  • Dùng để nói về một hành vi hoàn thành xong trước một hành vi khác trong tương lai. ( EX : I will have done the exercise before the teacher come tomorrow. )

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn ( Future Perfect Continuous ) :

Công thức dùng :

  • Khẳng định :S + shall / will + have been + V-ing + O
  • Phủ định :S + shall / will not / won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn :Shall / Will + S + have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu phân biệt :

For + khoảng chừng thời hạn + by / before + mốc thời hạn trong tương lai ( EX : for 10 years by the end of this year ( được 10 năm cho tới cuối năm nay ) )

Cách dùng :

Dùng để nói về vấn đề, hành vi diễn ra trong quá khứ tiếp nối liên tục đến tương lai với thời hạn nhất định. ( EX : I will have been working in company for 10 year by the end of next year. )

II. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

1. SO SÁNH BẰNG :
Công thức :

    Tính từ :

S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….

Ex: Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja)
This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)

    Trạng từ :

S1 + V + as ADV as + S2 …..

Ex: I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)

* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :

S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..

Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.

Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)

2. SO SÁNH HƠN :
Công thức :

    Tính từ hay trạng từ ngắn :

S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết

Ex : He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn tôi)
I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)
My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn)

Tính từ và trạng từ dài :

S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên

Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh)
He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)

3. SO SÁNH NHẤT :
Công thức :

    Tính từ hay trạng từ ngắn :

S1 + be/V + ADJ/ADV + est …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết

Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)

    Tính từ và trạng từ dài :

S1 + be/V + the most  ADJ/ADV  …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.

Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)
Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)

III. The passive voice ( Thể bị động ) :

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3 / V-ED + ( BY STH / SB ) … .

Các bước chuyển từ câu dữ thế chủ động thành câu bị động :

Xác định S, V, O trong câu dữ thế chủ động
Xác định thì của câu .
Đem O làm chủ ngữ còn S hòn đảo ra sau by .
Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex : My father ( S ) hunted ( V ) a deer ( O ) .
— > A deer ( O ) was hunted ( V ) by my father ( S )

I ( S ) am feeding ( V ) a rabbit ( O ) .
— > A rabbit ( O ) is being fed ( V ) by me ( S ) .

IV. Câu điều kiện kèm theo

1. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI)
Công thức :

If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I have free time, I will go out with you.

(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)

If he says “I love you”, she will feel extremely happy.

( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)

2. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
Công thức :

If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death

(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework .
( Nếu tôi mà đang ở nhà giờ đây, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập )

3. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
Công thức :

If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex : If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind .
( Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi )
If he had come in time for help, she wouldn’t have died .
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi ) .

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện
loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết
quả không có thật ở hiện tại

Ex : If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now .
( Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như giờ đây ) .

V. Câu tường thuật (Reported Speech)

Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced.
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

  • Ngôi:

Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.

  • Thì:

Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ (
work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have
worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá
khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were
working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal
verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might,
must—>had to).

  • Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :

today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there

Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.

VI. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

1. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:

  • Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.

2. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:

  • Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có
    nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề
    chính bằng dấu “,”.

Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.

# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.

# Trong mệnh đề quan hệ :
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

VII. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :

1. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :
Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.

Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

2. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.

Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :

Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.

VIII. Diễn tả mục đích

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :
1. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)
2. TO, SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.

IX. Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….

Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)
EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)

X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

1. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm
giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho
người nói. Ex: The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn
hút)

2. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật
hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim
này)

XI. Gerund and Infinity

1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
can’t help
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect

Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking, reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
agree
demand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage

Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
begin
can’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start

Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :

  • FORGET

I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)

  • GO ON

He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

  • QUIT

She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)

  • REGRET

I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

  • REMEMBER

She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)

  • STOP

I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)

  • TRY

I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

XII. Các điểm ngữ pháp khác

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..

Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”

Đây là một cấu trúc đặc biệt quan trọng dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé .

Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home.
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận