Giáo trình Photoshop cơ bản

Ngày đăng : 13/11/2012, 15 : 39

Giáo trình Photoshop cơ bản TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM TIN HỌC TP Hồ Chí Minh 2008TThhưựïcc hhaàønnhh Biên soạn: Lê Thành Lộc Lời Mở đầu Thực hành Adobe Photoshop được viết theo kiểu “cầm tay chỉ việc”. Người học cần “sách một bên và máy một bên”, rồi cứ theo diễn giải mà làm, và sẽ “ngộ” ra. Nội dung tập sách gói gọn trong phạm vi kiến thức và kỹ năng bản để xử lý ảnh bằng Photoshop. Các lệnh, công cụ và giao diện là của Adobe Photoshop cs3, nhưng vẫn thích hợp với các phiên bản trước. Chất liệu bài thực hành được sưu tập và biên soạn lại từ nhiều nguồn thông tin; đặc biệt là trên trang web vietphotoshop.com và các tài liệu giảng dạy Photoshop của Ks. Dương Trung Hiếu. Người viết chân thành cảm ơn các tác giả trên và hân hạnh giới thiệu với người học 2 đòa chỉ tuyệt vời này. Tuy rất cố gắng trong việc trình bày và dùng ngôn từ, nhưng thể ở đoạn này chỗ khác (hoặc thậm chí toàn quyển sách!), người đọc không hiểu, hoặc hiểu mà không làm được, hoặc làm được mà chẳng “ngộ” ra điều gì !. Tất cả đều là hạn chế của người viết; Và mong muốn nhận được phản hồi cho biết các khuyết điểm này. Người viết chân thành cảm ơn các bạn đọc đã sử dụng tập sách, với hy vọng, nó thật sự bổ ích. Mọi thông tin trao đổi, xin liên lạc: Lê Thành Lộc ĐT 0 9 1 9 9 1 9 1 4 9 Email. [email protected] MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Mục lục 2 1 Ø TỔNG QUAN 4 Khởi động Photoshop 4 Màn hình Photoshop 4 Tập tin 7 Bài thực hành đầu tiên 10 Xem thông tin ảnh 11 Thu nhỏ phóng to ảnh 13 Bảng điều khiển History 13 Chấm dứt làm việc với Photoshop 13 2 Ø VÙNG CHỌN 14 Tạo vùng chọn hình đơn giản 14 Tạo vùng chọn hình dạng bất kỳ 16 Tạo nhanh vùng chọn 17 Phối hợp các công cụ để tạo vùng chọn 18 Lệnh Free Transform 20 Xén hình & Kẻ khung 203 Ø LỚP LANG 22 Vẽ bóng 24 Viết chữ 28 Hiệu ứng lớp 30 Tổ chức quản lý lớp 31 Xây dựng kòch bản 32 Lưu tập tin 33 4 Ø VĂN BẢN 34 Tô màu chuyển 34 Tạo và chỉnh sửa văn bản 37 5 Ø CÂN MÀU 42 Trình tự chỉnh sửa ảnh 42 Biểu đồ Histogram 42 Kiểm tra kích thước và độ phân giải ảnh 43 Xén và nắn thẳng ảnh 44 Phân bố lại phạm vi tông màu 44 Cân bằng màu 45 Thay thế màu 45 Tăng độ tương phản cho toàn bộ ảnh 46 Điều chỉnh sắc độ cho từng vùng ảnh 47 Dùng bộ lọc Unsharp Mask 47 Dùng bộ lọc màu 48 Phân bố phạm vi tông màu bằng lệnh Curves 48 Cân bằng màu sắc 50 Đổi màu 51 Phù hợp màu 52 6 Ø MẶT NẠ 54 Tạo vùng chọn bằng mặt nạ tạm 54 Cân chỉnh màu bầu trời 56 Tạo khung 59 Dùng mặt nạ lớp để ghép hình chìm 60 7 Ø SƯÛA ẢNH 61 Chuẩn bò 61 Xóa các đốm trắng và vết dơ 64 Làm nét ảnh 65 Nắn sửa khuôn mặt 65 Làm mòn da 66 Đổi màu 67 Tạo khung 68 8 Ø TÔ VẼ 69 Tạo mây 69 Ghép nhánh cây 69 Vẽ cỏ 71 Ghép hình nhân vật 72 Tô màu nước múi dù 74 Tô hoa trên dù 75 Tạo cảnh lá rơi 76 Tạo khung nền 77 9 Ø BỘ LỌC 79 Bài thực hành 1: Tạo hiệu ứng chuyển động 79 Bài thực hành 2: Chuyển ảnh chụp thành tranh vẽ 84 Giới thiệu các bộ lọc 85 TỔNG QUAN Công việc đầu tiên khi bắt đầu sử dụng một phần mềm là tìm cách khởi động, làm quen với giao diện và “chào từ giã”. KHƠÛI ĐỘNG PHOTOSHOP nhiều cách khởi động Photoshop (viết tắt là Ps). Ví dụ, trong Windows XP, 1. Nhắp nút Start 2. Chỉ vào mũi tên All Programs 3. Chỉ vào nhóm Microsoft Office 4. Nhắp vào biểu tượng Microsoft Office Excel 2007 Thông dụng nhất là nhắp đúp vào biểu tượng Ps, hiển thò nơi nào đó trên màn hình (thường thấy ở Desktop). # Người dùng thể thay đổi các thông số cài đặt, tạo môi trường làm việc thích hợp với cá nhân, và lưu thành tập tin xác lập (Settings file). Khi khởi động Photoshop, nhấn phím Ctrl+Alt+Shift và giữ cho tới khi xuất hiện hộp thoại thông báo (Delete the Adobe Photoshop settings file?), nhắp nút Yes để trở về trạng thái mặc nhiên ban đầu. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA PS Thanh MenuCác nút điều khiển cửa sổ Thanh Tùy chọnThanh Tiêu đề Các Bảng điều khiển thu nhỏ Cửa sổ tập tin hình ảnh Hộp dụng cụ Bảng điều khiển Layers Chương 1 Tổng Quan 5 Màn hình Ps thường các thành phần sau: 1. THANH TIÊU ĐỀ (Title bar) Mỗi cửa sổ đều thanh Tiêu đề, ghi tên chương trình hoặc tên tập tin đang mở. Bên phải thanh Tiêu đề các nút điều khiển để thu cực nhỏ (Minimize)/phóng thật to (Maximize)/hoàn nguyên (Restore)/đóng (Close) cửa sổ. 2. THANH MENU (Menu bar) Gồm 9 nhóm lệnh (Commands) thực hiện các chức năng liên quan đến Tập tin (File), Chỉnh sửa (Edit), Tính chất ảnh (Image), Lớp (Layer), Vùng chọn (Select), Bộ lọc (Filter), Không gian nhìn (View), Các cửa sổ (Window) và Hướng dẫn (Help). Ví dụ, bấm nhóm File và lệnh Save As… để lưu và đổi tên tập tin. (Việc ban hành lệnh bằng Menu sẽ được viết dưới dạng [Menu] File ¾ Save As…). 3. THANH TÙY CHỌN (Option bar) Mỗi công cụ nhiều thông số tương ứng. Sau khi chọn công cụ, người dùng thể thay đổi thông số thích hợp trên thanh tùy chọn này. Ví dụ để tẩy xóa hình, người dùng bấm nút Eraser Tool trong hộp công cụ, chọn kích cỡ tẩy tại nút Brush trên thanh tùy chọn, rồi mới tiến hành tẩy xóa. # Khi đưa chuột vào nút chọn, sẽ xuất hiện lời chỉ dẫn nhanh (Tool tip) Trên thanh tùy chọn thường các dạng nút điều khiển sau: Hộp thả xuống (Pull-down box), bấm vào mũi tên và thay đổi các thông số trong hộp thoại xuất hiện bên dưới. Hộp danh sách (List box), bấm vào mũi tên rồi bấm chọn 1 mục trong danh sách bên dưới. Hộp tăng giảm (Spin box), bấm vào mũi tên rồi kéo con trượt thay đổi giá trò. (Có thể gõ số trực tiếp vào hộp). Hộp văn bản (Text box), gõ giá trò (và đơn vò) trực tiếp vào hộp. Nút nhấn (Radio button), nhấn lún xuống khi chọn (nút lồi lên là không chọn ). Nút chọn (Check box), bấm đánh dấu chọn hoặc không chọn. Nút lệnh (Command button), bấm để thi hành hoặc không thi hành lệnh Click to open the Brush Preset picker6 Chương 1 Tổng Quan 4. HỘP DỤNG CỤ (Tool box) Gồm các công cụ thao tác. Ví dụ Eraser để tẩy xóa. Các công cụ được chia thành 4 nhóm, phân cách bằng vạch ngang: n Chọn, chia cắt và di chuyển vùng ảnh o Chỉnh sửa ảnh p Chữ và đường nét (dạng vectơ) q Các chức năng khác # Khi đưa chuột vào nút chọn, sẽ xuất hiện tên và phím tắt Khi bấm vào dấu tam giác ở góc dưới, sẽ hiển thò danh sách các công cụ bò che khuất Khi bấm chọn công cụ, thanh Tùy chọn sẽ thay đổi cho phù hợp 5. BẢNG ĐIỀU KHIỂN (Palette) Bảng điều khiển dùng để kiểm soát một nhóm thành phần, tính chất hoặc trạng thái của hình ảnh. Ví dụ bảng Navigator dùng để quản lý tình trạng thu nhỏ phóng to hình ảnh hoặc di dời vò trí quan sát. Các bảng điều khiển được xếp vào khay (Dock) nằm bên phải màn hình và chia thành 2 nhóm: các bảng được hiển thò đầy đủ và các bảng chỉ hiển thò biểu tượng. Bấm nút Expand/Collapse phía trên để mở rộng hoặc thu hẹp khay Đối với bảng điều khiển chỉ biểu tượng, bấm vào biểu tượng để hiển thò hoặc thu gọn lại. Một cửa sổ thể chứa nhiều bảng điều khiển, bấm vào tên bảng nếu muốn hiển thò (ví dụ bấm Swatches để xem bảng điều khiển Swatches) thể kéo bảng điều khiển ra ngoài thành cửa sổ riêng hoặc đưa vào cửa sổ sẵn. Muốn hiện/giấu bảng điều khiển (hộp Dụng cụ & thanh Tùy chọn), đánh dấu chọn/hoặc bấm bỏ dấu chọn tên bảng trong nhóm lệnh Window. Ví dụ, để hiện bảng Navigator, ban hành lệnh : [Menu] Window ¾ 9Navigator Mỗi bảng điều khiển lại là 1 cửa sổ chương trình, nút điều khiển cửa sổ, Menu lệnh, thanh công cụ và khu vực làm việc. 3 2 1 4 Nút thu cực nhỏ (Minimize) & đóng (Close) cửa sổ Nút Menu, bấm vào mũi tên sẽ xuất hiện danh sách các lệnh liên quan Dời khung chữ nhật để thay đổi phạm vi quan sát Thanh công cụ: Gõ số hoặc kéo con trượt để thay đổi tỉ lệ thu nhỏ phóng to Chương 1 Tổng Quan 7 6. CƯÛA SỔ HÌNH ẢNH TẬP TIN 1. TẠO TẬP TIN MỚI Ban hành lệnh [Menu] File ¾ New… Trong hộp thoại New, lần lượt khai báo các thông số: Bấm nút mũi tên, chọn thông tin cần hiển thò Tên tập tin, Tỉ lệ thu phóng, Lớp hiện hành, Chế độ màu/độ sâu màu Nhập tỉ lệ muốn thu nhỏ hoặc phóng to Kích thước tập tin khi gộp các lớp thành một và kích thước hiện thời Không nên bấm nút Maximize phóng thật to cửa sổ. Chỉ nên kéo biên cho cửa sổ lớn hơn hình ảnh 1 khoảng thôi 8 Chương 1 Tổng Quan n Bấm nút mũi tên, chọn đơn vò đo bề rộng (Width) và chiều cao (Height) ảnh (vd, mm), rồi gõ kích thước. o Bấm nút mũi tên, chọn đơn vò độ phân giải (Resolution), thường là pixels/inch (ppi, số điểm ảnh trên 1 inch), rồi gõ giá trò. Ps chuyên xử lý ảnh bitmap, là loại ảnh hình thành từ những điểm ảnh li ti (pixel). Số điểm ảnh càng nhiều, hình càng rõ nét, nhưng dung lượng tập tin sẽ lớn theo. Thông thường, nếu ảnh sẽ in ra giấy, nên chọn tối thiểu 300ppi, nếu ảnh chỉ dùng cho trang web, nên chọn 72ppi. p Bấm nút mũi tên chọn chế độ màu (Color Mode) và độ sâu màu. (Thường là RGB Color và 8 bit). Các chế độ màu thông dụng: Bitmap: Ảnh chỉ gồm các pixel đen và trắng Grayscale: Ảnh đen trắng (và xám) RGB Color: Ảnh màu, dựa trên 3 thành phần ánh sáng là Đỏ (Red), Xanh lục (Green) và Xanh lơ (Blue). Hệ thống này phù hợp với thiết bò hiển thò kỹ thuật số (vd màn hình). CMYK Color: Ảnh màu, dựa trên 4 thành phần mực in là Xanh lam (Cyan), Đỏ tươi (Magenta), Vàng (Yellow) và Đen (Black). Hệ thống này phù hợp với thiết bò in. Lab Color: Ảnh màu, dựa trên phạm vi màu nhìn được bằng mắt người. Hệ thống gồm 3 thành phần là Lightness (độ sáng) 0 – 100, phạm vi a, từ màu xanh dương (-128) đến màu đỏ (127) và phạm vi b, từ màu xanh lơ (-128) đến màu vàng (127). Hệ thống màu này không phụ thuộc vào phần cứng. Độ sâu màu (Bit depth) là số bit (ký số nhò phân) được sử dụng để diễn tả màu cho 1 điểm ảnh. Càng nhiều bit thì càng nhiều màu thể hiện. Ảnh Bitmap độ sâu màu là 1. Mỗi điểm ảnh chỉ mang 1 trong 2 giá trò là đen hoặc trắng. Ảnh Grayscale 8 bit 28 = 256 sắc độ xám Ảnh RGB 8 bit 28×3 kênh = 16.777.216 màu q Bấm nút mũi tên chọn màu nền (Background contents) là Trong suốt (Transparent), màu Trắng (White) hoặc theo màu của nút công cụ Set background color. Nếu chọn màu trắng, tập tin mới sẽ lớp đặc biệt mang tên Background. r Bấm nút OK # thể bấm nút mũi tên Preset để chọn dạng tập tin đã được khai báo sẵn. Nếu muốn lưu các thông số vừa khai báo, đặt tên tại hộp Name (vd, Name card) và bấm nút Save Preset 2. MƠÛ TẬP TIN thể mở tập tin bằng các lệnh [Menu] File ¾ Open… Hiển thò hộp thoại Open, mở tập tin như các chương trình khác Browse… Khởi động trình duyệt ảnh Adobe Bridge để chọn tập tin cần mở Open As… Nếu tập tin đã lưu không phần mở rộng hoặc phần mở rộng không đúng, lệnh Open sẽ không mở được. Khi đó phải chỉ đònh đúng dạng thức tập tin cần mở bằng lệnh Open As. Ví dụ bản chất tập tin E001.psd là ảnh JPEG (nhưng lại phần mở rộng là .PSD – Tập tin Photoshop). Muốn mở, phải dùng lệnh Open As (trong hộp thoại Open As, tại hộp danh sách Open As, phải chọn dạng JPEG (*.JPEG, *.JPG, *.JPE) Open As Smart Object… Smart Object (lớp linh hoạt) là lớp đặc biệt, chứa các hình ảnh được bảo vệ, cho phép sửa đổi mà không phá hủy cấu trúc nguyên thủy. Lệnh sẽ mở tập tin hình ảnh và gộp các lớp thành 1 lớp linh hoạt. Open Recent Mở các tập tin vừa xử lý mới đây # Không nên xử lý tập tin gốc. Vì thế, sau khi mở ảnh, phải tạo 1 bản sao và thao tác trên bản sao này. 2 cách tạo phiên bản cho hình ảnh: Đổi tên tập tin bằng lệnh [Menu] File ¾ Save As… Hoặc ban hành lệnh [Menu] Image ¾ Duplicate… Nhập tên mới vào hộp thoại Duplicate Image (nếu cần) Gộp thành một lớp Chương 1 Tổng Quan 9 3. LƯU TẬP TIN Ban hành lệnh [Menu] File ¾ Save Lưu tập tin, giữ nguyên tên cùng dạng thức Save As… Lưu tập tin, thể đổi tên và dạng thức Dạng thức Ps phần mở rộng là .PSD. Nếu tập tin lớn hơn 2Gb, chọn dạng .PSB n Chọn thư mục lưu trữ o Chọn dạng thức tập tinp Nhập tên mới q Một số tùy chọn: Lưu thành bản sao Lưu chú thích Lưu kênh alpha Lưu màu đốm Lưu lớp Lưu bản mô tả màu Phần phân loại bằng chữ thường 1 2 3 4 Ảnh gốc, dung lượng 1,21Mb Tối ưu mức chất lượng 60, Dung lượng 79,81Kb Nếu tải qua modem 28,8kbps, mất 29 giây […]… văn bản Chọn lớp Co gai Bấm công cụ Horizontal Type Bấm vào vò trí muốn đặt chữ trên ảnh Chọn phông và cỡ chữ trên thanh tùy chọn Khép bộ lọc lại cho gọn Bài 3 Lớp lang Gõ nội dung văn bản (Ví dụ, Ngọc Thảo 2008) Bấm vào công cụ Move (kết thúc nhập văn bản) và di chuyển chữ đến vò trí thích hợp Trong bảng Layers, tự động hình thành 1 lớp mới, biểu tượng chữ T với tên lớp chính là nội dung văn bản. .. Lock image pixels: Không cho vẽ hoặc xóa Lock position: Không cho di chuyển Lock all: Khóa cả 3 thứ trên XÂY DỰNG KỊCH BẢN Sử dụng bảng điều khiển Layer Comps (Phối hợp lớp) để xây dựng kòch bản thể hiện 6 bước làm bài thực hành này : 4 1 Mở bảng điều khiển Layer Comps Bấm biểu tượng bảng Layer Comps 2 Tạo trạng thái lớp mới: Bấm nút Create New Layer Comp tạo trạng thái lớp mới Trong hộp thoại, đánh… trạng thái bắt đầu Tại bảng Layers, bấm vào biểu tượng con mắt, tắt lớp văn bản, Background copy và nhóm Nhan vat Tại bảng Layer Comps, chọn trạng thái Bat dau và bấm nút Update Layer Comp Tại ô vuông bên cạnh sẽ xuất hiện biểu tượng đònh tính 4 Thực hiện tương tự cho 5 trạng thái còn lại (Tương ứng với tình trạng tắt mở các lớp và hiệu ứng trong bảng Layers như hình dưới) 5 Trong bảng Layer Comps, bấm… cần trao đổi 2 Trong quá trình thao tác cần thường xuyên lưu trữ để tránh sự cố mất dữ liệu Việc lưu trữ là đương nhiên, sẽ không nhắc lại trong các bài thực hành sau VĂN BẢN Văn bản là đối tượng véc tơ, nên việc tạo hoặc sửa đổi tương tự như ở các phần mềm soạn thảo văn bản Thông qua bài thực hành Thiết kế danh thiếp, người học sẽ biết cách: 1 Tạo, sửa đổi và đònh dạng văn bản 2 Tạo và sử dụng đối… thành 1 lớp mới, biểu tượng chữ T với tên lớp chính là nội dung văn bản Nếu muốn sửa đổi văn bản, nhắp đúp vào biểu tượng chữ T và tiến hành điều chỉnh Khi kết thúc, nhớ bấm vào công cụ Move 3 Thêm hiệu ứng cho văn bản Trong bảng Layers, bấm nút Add a layer style Chọn hiệu ứng Bevel and Emboss (nổi khối) ở bảng danh sách Tạm thời không thay đổi thông số nào trong hộp thoại Chỉ đánh dấu chọn thêm 2… khác, thể nhấn phím Space bar (và giữ nguyên), con chuột dạng bàn tay, Ps tạm thời chuyển sang chế độ cuộn hình BẢNG ĐIỀU KHIỂN HISTORY Bảng điều khiển History ghi nhận khoảng 20 trạng thái sau cùng của ảnh ứng với 20 bước công việc Để hiển thò bảng History, bấm biểu tượng tại khay bảng điều khiển Khi bấm vào 1 trạng thái (State), ảnh sẽ phục hồi đúng tình trạng lúc đó Ví dụ ảnh hiện thời (Image… quả dưa vào giữa khung hình Trong bảng Layers, thêm lớp Layer 1 Nhắp đúp, nhập tên mới, vd, KMat Trở lại cửa sổ RauQua, nhấn phím Ctrl+D bỏ vùng chọn 2 Tạo miệng từ trái kiwi Dùng bảng Navigator phóng to ảnh và chọn vò trí nhìn ngay trái kiwi Dùng công cụ Elliptical Marquee (New selection, Feather=0px, Anti-alias, Style=Normal) vẽ hình elip quanh trái kiwi từ tâm ra Trình tự vẽ như sau : Bấm vào tâm… tượng cần xử lý (bấm vào tên lớp trong bảng điều khiển Layers) 2 Ban hành lệnh hoặc bấm chọn dụng cụ thích hợp 3 Thay đổi các thông số tương ứng trên thanh Tùy chọn (nếu cần) 4 Thực hiện động tác xử lý Và bảng Layers là phương tiện quản lý lớp một cách hữu hiệu Thông qua bài thực hành Tạo bóng đổ cho hình ghép, người học sẽ : 1 Hiểu biết về lớp, cách sử dụng bảng điều khiển Layers và thực hiện các… ảnh 4 Biết cách sử dụng bộ lọc Gaussian Blur 5 Làm quen với văn bản Chất liệu bài tập gồm 2 tập tin XeKeo.jpg làm nền và ThieuNu.jpg được ghép vào Người học sẽ phải vẽ thêm bóng cho gái để phù hợp với khung cảnh hình nền CHUẨN BỊ Mở tập tin XeKeo.jpg, tạo bản sao và đóng tập tin gốc lại XỬ LÝ ẢNH GHÉP 1 Mở tập tin ThieuNu.jpg, tạo bản sao và đóng tập tin gốc lại 2 Xóa màu nền Công cụ Magic Eraser… Workspace Default Workspace để sắp xếp các bảng điều khiển theo dạng chuẩn 2 Tắt phím CapsLock Bình thường, biểu tượng con chuột (Mouse) của cọ (Brush) là vòng tròn, lớn nhỏ theo kích cỡ cọ Nếu bật phím CapsLock (chữ hoa), biểu tượng hình chữ thập, rất khó nhận biết 3 Mở tập tin Nguoimau.jpg Ban hành lệnh [Menu] Image Duplicate… tạo bản sao Đóng tập tin gốc lại Trong bảng Layers, chỉ 1 lớp Background. và kỹ năng cơ bản để xử lý ảnh bằng Photoshop. Các lệnh, công cụ và giao diện là của Adobe Photoshop cs3, nhưng vẫn thích hợp với các phiên bản trước.. 31 Xây dựng kòch bản 32 Lưu tập tin 33 4 Ø VĂN BẢN 34 Tô màu chuyển 34 Tạo và chỉnh sửa văn bản 37 5 Ø CÂN MÀU 42 Trình tự chỉnh sửa

– Xem thêm –

Xem thêm: Giáo trình Photoshop cơ bản, Giáo trình Photoshop cơ bản, Giáo trình Photoshop cơ bản, Nhắp nút Start 2. Chỉ vào mũi tên All Programs Chỉ vào nhóm Microsoft Office 4. Nhắp vào biểu tượng Microsoft Office Excel 2007 THANH TIÊU ĐỀ Title bar THANH MENU Menu bar THANH TÙY CHỌN Option bar, HỘP DỤNG CỤ Tool box BẢNG ĐIỀU KHIỂN Palette, CỬA SỔ HÌNH ẢNH, MỞ TẬP TIN LƯU TẬP TIN, ĐỘ PHÂN GIẢI Resolution, v, H : Chọn lớp T. Nhấn phím Ctrl và chọn thêm lớp v và H., Ban hành lệnh [Menu] Layer Flatten Image nhập

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận