ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HSG NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI Câu 1: Vị trí, hình dạng kích thước Trái Đất ? – Vị trí Trái Đất hệ Mặt Trời (vị trí thứ theo thứ tự xa dần Mặt Trời) – Hình dạng kích thước Trái Đất: dạng hình cầu kích thước lớn Câu 2: Kí hiệu đồ? – Ba loại kí hiệu thường sử dụng để thể đối tượng địa lí đồ là: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích – Một số dạng kí hiệu sử dụng để thể đối tượng địa lí đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình – Các cách thể độ cao địa hình đồ: thang màu, đường đồng mức Câu 3: Khái niệm nội lực, ngoại lực? – Nội lực: lực sinh bên Trái Đất – Ngoại lực: lực sinh bên ngoài, bề mặt Trái Đất Câu 4: Hiện tượng núi lửa, động đất? – Núi lửa: hình thức phun trào mắc ma sâu lên bề mặt đất – Động đất: tượng xảy đột ngột từ điểm sâu, lòng đất làm cho lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển Câu 5: Cấu tạo vai trò vỏ Trái Đất? – Cấu tạo: Vỏ Trái Đất: lớp đá rắn Trái Đất, cấu tạo số địa mảng nằm kề – Vai trò: Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích 0,5% khối lượng Trái Đất, có vai trò quan trọng Vì nơi tồn thành phần tự nhiên khác nơi sinh sống, hoạt động xã hội loài người Câu 6: Chuyển động tự quay quanh trục Trái Đất hệ quả? * Chuyển động tự quay quanh trục Trái Đất: – Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền cực nghiêng 66 33’ mặt phẳng quỹ độ – Hướng tự quay: từ Tây sang Đông – Thời gian tự quay vòng quanh trục 24 (1 ngày đêm) Vì vậy, bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực * Hệ chuyển động tự quay quanh trục Trái Đất: – Hiện tượng ngày, đêm khắp nơi Trái Đất – Sự chuyển động lệch hướng vật thể nửa cầu Bắc nửa cầu Nam bề mặt Trái Đất Câu 7: Các lớp cấu tạo Trái Đất? – Lớp vỏ, lớp trung gian lớp lõi Trái Đất Câu 8: Tác hại động đất núi lửa? – Tác hại động đất, núi lửa: gây thiệt hại người Câu 9: So sánh chuyển động Trái Đất quay quanh trục quay quanh Mặt Trời * Giống : Cả chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông * Khác nhau: Sự vận động Trái Đất quanh trục Sự chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời – Trái Đất quay quanh trục tưởng -Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời tượng nối liền cực nghiêng 66 33’ trên quỹ đạo có hình elip gần tròn mặt phẳng quỹ đạo – Thời gian tự quay vòng quanh trục – Thời gian Trái Đất chuyển động 24 vòng quanh Mặt Trời 365 ngày Câu 10: Trình bày tượng mùa Trái Đất – Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có độ nghiêng hướng nghiêng không đổi nên nửa cầu Bắc nửa cầu Nam luân phiên ngả phía Mặt Trời sinh mùa – Các mùa nửa cầu trái ngược Câu11: Nêu đặc điểm lớp vỏ Trái Đất ? – Vỏ Trái Đất lớp mỏng có vai trò quan trọng nơi tồn thành phần tự nhiên như: không khí, nước, sinh vật, nơi sinh sống hoạt động xã hội loài người – Vỏ Trái Đất lớp đá rắn Trái Đất cấu tạo số địa mảng nằm kề Các địa mảng di chuyển chậm, tách xa xô vào Câu 12: Dựa vào lược đồ hình trang 10 SGK – Qua lược đồ kể tên đồ lục địa đại dương bề mặt Trái Đất? + lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Nam Cực, lục địa Ô-xtrây-li-a – Lục địa Á-Âu, Bắc Mỹ nằm hoàn toàn nửa cầu Bắc – Lục địa Ôxtrâylia, Nam cực nằm hoàn toàn nửa cầu Nam + đại dương là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương có diện tích lớn – Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nước đóng thành băng Câu 13 : Cách phân loại địa hình núi theo độ cao Căn vào độ cao, chia loại núi : – Núi thấp: 1000 m – Núi trung bình: từ 1000m – 2000m – Núi cao: 2000m Câu 7: Sự khác độ cao tương đối độ cao tuyệt đối – Độ cao tương đối tính từ chân núi đến đỉnh núi – Độ cao tuyệt đối tính từ mực nước biển đến đỉnh núi Câu 14: Xác định phương hướng, tọa độ địa lí điểm hình vẽ đồ? Xác định phương hướng lại? BẮC Tây Nam Đông Nam -Dựa vào tỉ lệ đồ tính khoảng cách thực tế? Câu 15: Qua hình ảnh mô tả địa hình núi? Quan sát hình vẽ phân biệt khác địa hình núi già núi trẻ: – Đỉnh nhọn, cao – Sườn dốc – Thung lũng hẹp, sâu – Đỉnh tròn, thấp – Sườn thoải – Thung lũng rộng Câu 16: Sự giống khác bình nguyên cao nguyên * Giống nhau: Bình nguyên cao nguyên có bề mặt tương đối phẳng * Khác nhau: Đồng Cao nguyên – Là dạng địa hình thấp, độ cao 200 – Là dạng địa hình có sườn dốc, độ cao m 500m – Thuận lợi trồng lương thực thực – Thuận lợi trồng công nghiệp phẩm chăn nuôi gia súc lớn MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI Câu 1: Các chủng tộc giới? – Dân cư giới thuộc ba chủng tộc là: Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít Ơ-rôpê-ô-ít – Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, Châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít Câu 2: Ô nhiễm không khí đới ôn hòa? – Hiện trạng: Bầu khí bị ô nhiễm nặng nề – Nguyên nhân: Khói bụi từ nhà máy phương tiện giao thông thải vào không khí – Hậu quả: Tạo nên trận mưa a xít, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,… Khí thải làm thủng tầng ô zôn Câu 3: Thuận lợi, khó khăn điều kiện tự nhiên đối sản xuất nông nghiệp đới nóng? * Thuận lợi: Nhiệt, độ ẩm cao, lượng mưa lớn sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ * Khó khăn: Đất dễ bị suy thoái, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ,… Câu 4: Một số trồng, vật nuôi đới nóng? – Cây trồng: + Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, sắn, khoai lang,… + Cây công nghiệp nhiệt đới: Cà phê, cao su, dừa, bông, mía,… – Vật nuôi: Chăn nuôi: Trâu, bò, dê, lợn, Câu 5: Quần cư nông thôn, quần cư đô thị? – Quần cư nông thôn: Có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp – Quần cư thành thị: Có mặt độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp dịch vụ Câu 6: Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa? – Vị trí địa lí: Nam Á, Đông Nam Á – Đặc điểm: Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió Thời tiết diễn biến thất thường Thảm thực vật phong phú, đa dạng Câu 7: Đặc điểm hình dạng lục địa, địa hình khoáng sản Châu Phi? – Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển bị chia cắt, vịnh biển, bán đảo, đảo – Địa hình: Tương đối đơn giản, coi toàn châu lục khối sơn nguyên lớn – Khoáng sản: Phong phú, nhiều kim loại quy (vàng, kim cương, uranium, ) Câu 8: Hai đặc điểm tự nhiên mội trường đới ôn hòa? – Khí hậu mang tính chất trung gian khí hậu đới nóng khí hậu đới lạnh – Thiên nhiên phân hóa theo thời gian không gian: + Phân hóa theo thời gian: năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông + Phân hóa theo không gian: Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng dòng biển gió Tây ôn đới Câu 9: Sự mở rộng hoang mạc, biện pháp hạn chế mở rộng hoang mạc? – Nguyên nhân: Chủ yếu tác động tiêu cực người, cát lấn, biến đổi khí hậu toàn cầu – Biện pháp hạn chế: Cải tạo hoang mạc thành đất trồng, khai thác nước ngầm, trồng rừng Câu 10: Sự khác chế độ nhiệt hoang mạc đới nóng hoang mạc đới ôn hòa? – Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ nóng – Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt năm cao, mùa hạ không nóng, mùa đông lạnh Câu 11: Nhận biết kiểu môi trường đới ôn hòa qua tranh ảnh biểu đồ khí hậu => Kiểu môi trường ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG HẢI => Kiểu môi trường ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA => Kiểu môi trường ĐỊA TRUNG => Kiểu môi trường ĐỚI LẠNH =>Kiểu môi trường HOANG MẠC đới nóng => Kiểu môi trường HOANG MẠC đới ôn hòa Câu 14: Trình bày ngành công nghiệp chủ yếu người đới ôn hòa? Đới ôn hòa có ngành công nghiệp chủ yếu: – Công nghiệp khai thác tập trung nơi giàu khoáng sản, rừng… – Công nghiệp chế biến đa dạng, luyện kim, khí máy móc từ đơn giản đến tinh vi Câu 5: Để sản xuất khối lượng hàng hóa lớn có giá trị cao, nông nghiệp đới ôn hòa áp dụng biện pháp ? Để sản xuất khối lượng hàng hóa lớn có giá trị cao, nông nghiệp đới ôn hòa áp dụng số biện pháp: tổ chức sản xuất nông sản theo qui mô lớn kiểu công nghiệp, chuyên môn hóa loại nông sản, ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất Câu 16: Nêu hoạt động kinh tế người hoang mạc ? – Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt ốc đảo vận chuyển hàng hóa – Hoạt động kinh tế đại: khai thác nước ngầm để trồng trọt, chăn nuôi, khai thác khoáng sản phát triển du lịch Câu 17: Nêu đặc điểm môi trường đới lạnh ? – Đới lạnh nằm khoảng từ vòng cực đến cực nửa cầu – Khí hậu lạnh lẽo quanh năm: + Nhiệt độ : mùa hạ ngắn, nhiệt độ 100C, mùa đông kéo dài nhiệt độ -100C + Lượng mưa : ít, chủ yếu dạng tuyết rơi Câu 18: Nêu cách thích nghi động vật thực vật với môi trường đới lạnh ? – Thực vật đặc trưng đới lạnh rêu địa y… có thời gian sinh trưởng ngắn, thân thấp lùn… – Động vật có lớp mỡ dày, lớp lông dày, không thấm nước, tránh rét cách di cư ngủ đông Câu 19: Nêu đặc điểm môi trường vùng núi ? – Khí hậu thay đổi theo độ cao, lên cao nhiệt độ giảm – Thực vật thay đổi theo độ cao, giống từ phía Xích đạo phía cực – Thực vật có khác sườn núi: sườn đón nắng sườn khuất nắng, sườn đón gió sườn khuất gió Câu 20: Những vấn đề nảy sinh phát triển kinh tế vùng núi ? Những vấn đề nảy sinh phát triển kinh tế vùng núi : Phá rừng, xói mòn đất, săn bắt thú quí hiếm, ô nhiễm môi trường Câu 21: Quan sát ảnh cảng sông Đuy- xbua sơ đồ cảng, phân tích để thấy hợp lí việc bố trí khu dân cư (chú ý mũi tên hướng gió hướng dòng chảy) bt SGK 52 – Các khu kho hàng, khu kho bãi, khu công nghiệp nằm gần gần sông: thuận tiện cho việc vận chuyển, trao đổi hàng hóa, hợp tác với trình sản xuất – Khu dân cư đặt thượng nguồn sông Rai-Nơ tạo điều kiện cho người dân sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm khu công nghiệp thải – Hướng gió từ khu công nghiệp đồng ruộng để khói bụi thải từ nhà máy không ảnh hưởng đến khu dân cư Câu 22: Dựa vào lược đồ trình bày giới hạn, vị trí, đường bờ biển, địa hình, châu Phi? a) Châu Phi tiếp giáp với biển đại dương là: phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Đông Bắc giáp biển Đỏ châu Á qua kênh đào Xuyê, phía Đông Đông Nam giáp Ấn Độ Dương b) Vị trí: Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm đường chí tuyến -> thuộc môi trường đới nóng c) Đường bờ biển: bị chia cắt, có biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền nên ảnh hưởng biển vào nội địa d) Địa hình: toàn địa hình châu Phi giống cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình 750m Đồng thấp, nhỏ, hẹp phân bố ven biển MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI Câu 1: Vị trí địa lí, giới hạn, diện tích, kích thước Châu Á đồ giới? – Vị trí: + Ở nửa cầu Bắc, phận lục địa Á-Âu + Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc – Kích thước: Có diện tích lớn giới Câu 2: Đặc điểm địa hình khoáng sản châu Á? – Địa hình: + Có nhiều dãy núi chạy theo hướng ông – Tây Bắc Nam Sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung trung tâm nhiều đồng rộng + Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp – Khoáng sản: Phong phú có trữ lượng lớn, tiêu biểu dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu,… Câu 3: Trình bày điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á? * Nam Á có miền địa hình chính: + Phía Bắc: dãy Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ + Phía Nam: sơn nguyên Đê-can với rìa nâng cao thành dãy núi Gát Tây, Gát Đông + Ở giữa: đồng Ấn Hằng rộng, phẳng * Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm & khu vực mưa nhiều giới Do ảnh hưởng địa hình & gió mùa Tây Nam nên lượng mưa phân bố không : * Nam Á có nhiều sông lớn & cảnh quan tự nhiên đa dạng Câu 4:Nêu đặc điểm dân cư khu vực Nam Á? – Có dân cư tập trung đông đúc, mật độ dân số cao châu Á – Phân bố dân cư không đều: tập trung đông vùng đồng & vùng có mưa, thưa dân vùng núi cao, mưa – Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo Hồi giáo Câu : Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội nước lãnh thổ châu Á Nền kinh tế nước châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, đại hóa Nhưng phát triển nước & vùng lãnh thổ không Số lượng quốc gia nghèo khổ chiếm tỷ lệ cao Câu 6: Nêu đặc điểm vị trí địa lý đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á ? * Đặc điểm vị trí địa lý: Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, nằm đường giao thông quốc tế châu lục: châu Âu, châu Á, châu Phi * Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á: – Địa hình chủ yếu núi cao nguyên – Khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi – Phần lớn lãnh thổ hoang mạc, bán hoang mạc – Tài nguyên dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn giới Câu : Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á a Địa hình : – Phần đất liền: + Phía tây : có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở xen kẻ với bồn địa rộng + Phía đông : vùng đồi núi thấp xen đồng rộng – Phần hải đảo vùng núi trẻ, thuộc vành đai lửa Thái Bình Dương b Khí hậu, sông ngòi ,cảnh quan tự nhiên: – Phía tây có kiểu khí hậu lục địa khô hạn với cảnh quan thảo nguyên khô & hoang mạc – Phía đông & hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm với cảnh quan rừng chủ yếu – sông lớn : Hoàng Hà, Trường Giang Câu 8: Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? + Sự phân hóa khí hậu châu Á: khí hậu Châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới kiểu khí hậu đa dạng + Sự khác kiểu khí hậu châu Á: Sự khác kiểu khí hậu gió mùa kiểu khí hậu lục địa là: châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng biển Câu 9: Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á? – Đặc điểm chung sông ngòi châu Á: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nítxây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng,…), phân bố không – Chế độ nước hệ thống sông lớn châu Á phức tạp: + Bắc Á: Mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ băng tan + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa + Tây Trung Á: Ít sông, nguồn cung cấp nước tuyết, băng tan – Gía trị kinh tế sông ngòi Châu Á: Giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản Câu 10: Đặc điểm bật dân cư, xã hội châu Á? + Tình hình dân số: Dân số đông, tăng nhanh + Mật độ dân số: mật độ dân cư cao, phân bố không + Thành phần chủng tộc: Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, chủ yếu là: Môn-gô-lô-ít Ơ-rô-pê-ô-ít + Văn hóa: đa dạng + Tôn giáo: Nhiều tôn giáo, tôn giáo lớn như: Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo Thiên chúa giáo Câu 11: Đọc hình SGK * Hình 9.1 / 29 Kể tên biển vịnh tiếp giáp với khu vực Tây Nam Á ? – Biển Đen, Biển Ca-xpi, Địa Trung Hải, biển Đỏ, biển A Ráp – Vịnh Pec- xích * Hình 11.1 / 37 Kể tên quốc gia khu vực Nam Á Khu vực Nam Á gồm quốc gia: Pa-ki-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng- la- đét, Sri lanca, Man- đi- vơ Câu 12: Điền vào bảng tên nước vùng lãnh thổ châu Á đạt thành tựu lớn nông nghiệp công nghiệp Ngành kinh tế Nhóm nước Tên nước vùng lãnh thổ Các nước đông dân sản xuất đủ lương Nông nghiệp thực Các nước xuất nhiều gạo Cường quốc công nghiệp Công nghiệp Các nước vùng lãnh thổ công nghiệp Câu 13: Dựa vào bảng số liệu : Diện tích dân số số khu vực châu Á Khu vực Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á Diện tích ( nghìn km2 ) 11762 4489 4495 4002 7016 Dân số năm 2001 ( triệu người ) 1503 1356 519 56 286 a Kể tên khu vực đông dân châu Á ? b Tính mật độ dân số ( người / km2 ) khu vực đông dân châu Á ? c Khu vực có mật độ dân số cao châu Á ? Mật độ dân số ( người / km2 ) = Dân số ( người ) / Diện tích ( km2 ) Câu 9: Bảng số liệu xuất, nhập số quốc gia Đông Á năm 2001 ( Đơn vị : tỉ USD ) Quốc gia Nhật Bản Trung Quốc Hàn Quốc Tiêu chí Xuất 403,50 266,62 150,44 Nhập 349,09 243,52 141,10 a Nêu nhận xét tình hình xuất, nhập số nước Đông Á ? b Nước có giá trị xuất vượt giá trị nhập cao số nước đó? Câu 10: Dựa vào bảng số liệu Nêu nhận xét gia tăng dân số châu Á từ 1800 – 2002 Năm Số dân(triệu người) 1800 600 1900 880 1950 1402 1970 2100 1990 3110 2002 3766 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI Câu Biết phân bố dân cư nước ta? – Mật độ dân số nước ta cao ( 246 người/km2 ( năm 2003)) – Dân cư nước ta phân bố không theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc đồng bằng, ven biển đô thị ; miền núi dân cư thưa thớt ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc Tây Nguyên có MĐDS thấp + Phân bố dân cư thành thị nông thôn chênh lệch (nông thôn 74% số dân sinh sống, thành thị 26%) Câu Trình bày đặc điểm nguồn lao động việc sử dụng lao động? – Nguồn lao động: Nguồn lao động nước ta dồi tăng nhanh; Mặt mạnh: có lực lượng lao động dồi tăng nhanh; thị trường tiêu thụ rộng; dễ dàng tiếp thu khoa học đại… Hạn chế: thể lực chất lượng (78,8% không qua đào tạo) – Sử dụng lao động: cấu sử dụng lao động ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực Câu Phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển phân bố nông nghiệp? Tài nguyên thiên nhiên tiền đề Tài nguyên đất – Là tài nguyên quý giá – Là tư liệu sản xuất thay ngành nông nghiệp * Có nhóm đất chính: – Đất feralit: 16 triệu ha- 65% diện tích lãnh thổ + Phân bố: miền núi trung du, tập trung chủ yếu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ + Cây trồng thích hợp: cao su, cà phê quy mô lớn – Đất phù sa: triệu ha- 24% diện tích lãnh thổ + Phân bố đồng bằng: ĐBSH ĐBSCL + Cây trồng thích hợp: Cây lúa nước, hoa màu khác Tài nguyên khí hậu: – Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa – Khí hậu phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc- Nam, theo mùa theo độ cao – Có nhiều thiên tai Tài nguyên nước: – Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nguồn nước phong phú – Phân bố không năm: có lũ lụt, hạn hán – Thủy lợi biện pháp hàng đầu thâm canh nông nghiệp Tài nguyên sinh vật: TN sinh vật phong phú, sở để dưỡng, tạo nên giống trồng vật nuôi Câu Trình bày thực trạng phân bố ngành lâm nghiệp nước ta; vai trò loại rừng? – Thực trạng phân bố: – + Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp – + Khai thác gỗ: khai thác chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu miền núi, trung du – + Trồng rừng: tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp – Vai trò loại rừng: + Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến cho xuất + Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường +Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ loài quí Câu Biết vai trò ngành dịch vụ dời sống sản xuất? – Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất tiêu thụ sản phẩm cho ngành kinh tế – Tạo mối liên hệ ngành sản xuất, vùng nước nước ta nước – Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho kinh tế Câu 7: Dịch vụ bao gồm hoạt động nào? Có thể chia làm loại dịch vụ? TL: Dịch vụ bao gồm nhiều hoạt động rộng lớn phức tạp hoạt động kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sinh hoạt người Có thể chia làm loại dịch vụ chính: – Dịch vụ tiêu dùng gồm việc buôn bán lẻ, dịch vụ cung cấp nhu cầu cá nhân ngân hàng, khách sạn,…loại dịch vụ phát triển nhanh nước ta – Dịch vụ sản xuất chủ yếu phục vụ công nghiệp, nông nghiệp ngành dịch vụ khác tài chính, tín dụng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc… – Dịch vụ công cộng bao gồm giáo dục, y tế, cấp thoát nước, cấp điện, vệ sinh môi trường, quản lí Nhà nước Câu 8: Tại HN TPHCM trung tâm dịch vụ lớn đa dạng nước ta? TL: Vì: – hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nước – Ở tập trung nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu, bệnh viện chuyên khoa hàng đầu – Là hai trung tâm thương mại tài ngân hàng lớn nước – Với dịch vụ khác quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa, nghệ thuật, ăn uống dẫn đầu Câu 9: Việc phát triển dịch vụ điện thoại internet tác động đến đời sống KT-XH nước ta? + Tích cực: dịch vụ điện thoại internet giúp cho việc thông tin liên lạc nước quốc tế tiện lợi nhanh chóng nhất, đôi với việc phát triển dịch vụ chất lượng cao chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, dạy học mạng, buôn bán mạng + Tiêu cực: Bên cạnh mặt tích cực không tiêu cực qua internet có thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại, học sinh lứa tuổi thiếu niên, kẻ xấu cài vào Câu 10: HN TPHCM có điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nước? TL: * Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh có điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nước là: – Có vị trí đặc biệt thuận lợi – Đây hai trung tâm kinh tế lớn nước – Hai thành phố đông dân nước ta – Tập trung nhiều tài nguyên du lịch Câu 11: Vì nước ta lại buôn bán nhiều với thị trường khu vực châu Á- Thái Bình Dương? TL: – Vì: khu vực gần nước ta – Khu đông dân có tốc độ phát triển kinh tế nhanh Câu 12: Nước ta có dân tộc? Những nét văn hóa riêng dân tộc thể mặt nào? TL:- Nước ta có 54 dân tộc chung sống, gắn bó với suốt trình xây dựng bảo vệ tổ quốc – Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng phong phú, giàu sắc thể qua ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán… Câu 13: Trình bày tình hình phân bố dân tộc nước ta? TL: * Dân tộc Việt (kinh) – Người Việt phân bố rộng khắp nước, có dân số đông chiếm 86,2% dân số nước, tập trung nhiều vùng đồng bằng, trung du ven biển * Các dân tộc người – Các dân tộc người phân bố chủ yếu miền núi trung du chiếm 13,8% dân số – Sự khác dân tộc phân bố dân tộc giữa: + Trung du miền núi phía Bắc + Trường Sơn – Tây Nguyên + Duyên hải cực NTB NB Câu 14: Em cho biết tình hình dân số nước ta nay? TL: Đến năm 2003 dân số nước ta 80,9 triệu người Hiện dân số nước ta chuyển sang giai đoạn có tỉ lệ sinh tương đối thấp giảm chậm Tỉ lệ tử giữ ổn định mức tương đối thấp mức trung bình giới khẳng định thành tựu to lớn công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình Tuy dân số nước ta tăng thêm khoảng triệu người/năm – […]… yếu phục vụ trong công nghiệp, nông nghiệp và các ngành dịch vụ khác như tài chính, tín dụng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc… – Dịch vụ công cộng bao gồm giáo dục, y tế, cấp thoát nước, cấp điện, vệ sinh môi trường, quản lí Nhà nước Câu 8: Tại sao HN và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta? TL: Vì: – đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất nước -… việc phát triển các dịch vụ chất lượng cao như chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, dạy học trên mạng, buôn bán trên mạng + Tiêu cực: Bên cạnh mặt tích cực trên cũng không ít sự tiêu cực như qua internet có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại, nhất là đối với học sinh và lứa tuổi thi u niên, do kẻ xấu cài vào Câu 10: HN và TPHCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành…- Phân bố không đều trong năm: có lũ lụt, hạn hán – Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp Tài nguyên sinh vật: TN sinh vật rất phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng vật nuôi Câu 4 Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp… bố chủ yếu ở miền núi và trung du chiếm 13 ,8% dân số – Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa: + Trung du và miền núi phía Bắc + Trường Sơn – Tây Nguyên + Duyên hải cực NTB và NB Câu 14: Em hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay? TL: Đến năm 2003 dân số nước ta là 80 ,9 triệu người Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm Tỉ lệ… biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du – + Trồng rừng: tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp – Vai trò của các loại rừng: + Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu + Rừng phòng hộ: phòng chống thi n tai, bảo vệ môi trường +Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các loài quí hiếm Câu 5 Biết vai trò của ngành dịch vụ trong dời sống và sản xuất?… quốc – Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng phong phú, giàu bản sắc thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán… Câu 13: Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? TL: * Dân tộc Việt (kinh) – Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, có dân số đông nhất chiếm 86, 2% dân số cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển * Các… đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu – Là hai trung tâm thương mại tài chính ngân hàng lớn nhất nước – Với các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa, nghệ thuật, ăn uống cũng luôn dẫn đầu Câu 9: Việc phát triển dịch vụ điện thoại và internet tác động như thế nào đến đời sống KT-XH nước ta? + Tích cực: dịch vụ điện thoại và internet giúp cho việc thông… sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế Câu 7: Dịch vụ bao gồm những hoạt động nào? Có thể chia làm mấy loại dịch vụ? TL: Dịch vụ bao gồm nhiều hoạt động rộng lớn và phức tạp trong hoạt động kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người Có thể chia làm 3 loại dịch vụ chính: – Dịch vụ tiêu dùng gồm các việc buôn bán lẻ, dịch vụ cung cấp nhu cầu cá nhân như ngân hàng,… nước là: – Có vị trí đặc biệt thuận lợi – Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước – Hai thành phố đông dân nhất nước ta – Tập trung nhiều tài nguyên du lịch Câu 11: Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á- Thái Bình Dương? TL: – Vì: đây là khu vực gần nước ta – Khu đông dân có tốc độ phát triển kinh tế nhanh Câu 12: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng… tương đối thấp và đang giảm chậm Tỉ lệ tử cũng giữ ổn định ở mức tương đối thấp hơn mức trung bình của thế giới đã khẳng định những thành tựu to lớn của công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình Tuy vậy dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người /năm – … 88 0 195 0 1402 1 97 0 2100 199 0 3110 2002 3 76 6 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI Câu Biết phân bố dân cư nước ta? – Mật độ dân số nước ta cao ( 2 46 người/km2 ( năm 2003)) – Dân cư nước ta phân bố không theo lãnh… thổ công nghiệp Câu 13: Dựa vào bảng số liệu : Diện tích dân số số khu vực châu Á Khu vực Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á Diện tích ( nghìn km2 ) 11 76 2 4 4 89 4 495 4002 70 16 Dân số năm. .. Đông Á ? b Nước có giá trị xuất vượt giá trị nhập cao số nước đó? Câu 10: Dựa vào bảng số liệu Nêu nhận xét gia tăng dân số châu Á từ 180 0 – 2002 Năm Số dân(triệu người) 180 0 60 0 190 0 88 0 195 0
– Xem thêm –
Xem thêm: Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Địa lý 6 7 8 9 năm học 2014, Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Địa lý 6 7 8 9 năm học 2014,
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục