Nhằm giúp các em chủ động hơn trong quá trình học tập và ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 – Trường THPT Tôn Thất Tùng, hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em vượt qua kì thi sắp tới thật dễ dàng! TRƯỜNG THPT TƠN THẤT TÙNG Mơn: Lịch sử 11 KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MƠN LỊCH SỬ HỌC KÌ I Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Nhật Bản Trình bày hồn cảnh – Hiểu tính Giải thích Bài học kinh nội dung chất tân tân Minh nghiệm Việt Duy Tân Minh Minh Trị Trị cách mạng nam rút Trị (1868) – Đặc điểm chủ tư sản không triệt từ nghĩa đế quốc Nhật để tân Minh Trị Bản lĩnh vực giáo dục Số câu 1 Số điểm 0.81 0.54 0.27 0.27 Tỉ lệ 10% 6.67 3.33 3.33 Trung Quốc – Biết địa – Giải thích Ảnh hưởng điểm, thời gian, tính chất cách ách mạng Tân Hợi lãnh đạo phong mạng Tân Hợi đến phong trào giải trào đấu tranh – Ý nghĩa phóng dân tộc nhân dân TQ tk phong trào đấu châu Á XIX đầu XX tranh nhân dân – Ra đời, cương TQ lĩnh, mục tiêu hoạt động cách mạng Tân Hợi Số câu Số điểm 0.81 0.54 0.27 Tỉ lệ 10 % 6.67 % 3.33 % Đơng Nam Á – Trình bày – Giải thích – So sánh điểm Rút nhận trình xâm lược Xiêm nước giống khác xét chủ nghĩa thực Đông phong trào dân vào nước Nam Á không trở Duy tân Minh Trị giải phóng dân ĐNA thành thuộc địa cải cách tộc Đông – Các phong trào – Biết vua Rama V Nam Á cuối đấu tranh chống khởi nghĩa – Điểm chung TK XIX – đầu thực dân Pháp thể tinh tình hình nước TK XX nhân dân Cam-pu- thần đồn kết Đơng Nam Á cuối chia Lào ba nước Đông tk XIX đầu tk XX Dương Số câu 1 Số điểm 0.81 0.54 0.27 0.27 Tỉ lệ 10 % 6.67% 3.33% 3.33% Chiến tranh Nêu nguyên – Hiểu ý Giải thích giới I nhân, kết cục chiến nghĩa thắng lợi hậu chiến (1914-1918) tranh giới I cách mạng tháng tranh nhân 10 Nga loại Cộng 1.89 23.33% 1.62 20% 1.89 23.33% – tính chất chiến tranh Số câu Số điểm 0.81 0.54 Tỉ lệ 10% 6.67% Những thành Kể tên Hiểu tựu văn hóa tác phẩm, tác giả dụng trào thời cận đại tiếng thời cận “Triết học đại sáng” Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 0.54 6.67% 14 3.78 46.66% 0.27 6.67% 2.43 30 % 0.27 3.33% tác Đóng góp văn hóa lưu cận đại kho ánh tàng văn hóa nhân loại 0.27 6.67% 1.89 23.33% 1.62 20% 1.08 13.33% 30 câu điểm 100% Bài Nhật Bản Cuộc Duy tân Minh Trị * Cuối 1867 đầu 1868, chế độ Mạc Phủ sụp đổ Thiên hồng Minh Trị lên ngơi tiến hành loạt cải cách: – Chính trị: xác lập quyền thống trị quý tộc, tư sản, ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến – Kinh tế: thống tiền tệ thị trường, tăng cường phát triển kinh tế TBCN nông thôn, xây dựng sở hạ tầng, đường sá, cầu cống… – Quân sự: tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, thực chế độ nghĩa vụ qn sự, pt cơng nghiệp quốc phịng – Giáo dục: thi hành sách giáo dục bắt buộc, trọng KHKT, cử HS giỏi du học * Ý nghĩa, vai trò: – Tạo biến đổi xã hội sâu rộng tất lĩnh vực, có ý nghĩa cách mạng tư sản – Tạo điều kiện KTTBCN phát triển, NB trở thành nước hùng mạnh Châu Á * Tính chất: cách mạng tư sản không triệt để Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa – 30 năm cuối tk XIX, NB chuyển sang gđ đqcn – Hình thành cơng ty độc quyền: Mitsubisi, Mítxưi, chi phối đời sống, kinh tế, trị – Đầu kỉ XX, đẩy mạnh sách bành trướng xâm lược => thành đế quốc hùng mạnh châu Á – Tầng lớp quý tộc pk chiếm ưu trị, xây dựng đất nước sức mạnh quân NB đế quốc pk quân phiệt – Đàn áp bóc lột cơng nhân nặng nề -> phong trào đấu tranh công nhân phát triển Bài TRUNG QUỐC Tôn Trung Sơn Cách mạng Tân Hợi 1911 a Tôn Trung Sơn việc thành lập Trung Quốc đồng minh hội – Đầu kỉ XX giai cấp tư sản TQ phát triển mạnh -> tập hợp lực lượng để lãnh đạo cách mạng – 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập TQ đồng minh hội – Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, bình quân địa quyền b Cách mạng Tân Hợi 1911 – Nguyên nhân: + Nhân dân TQ mâu thuẫn với ĐQ – PK + Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc -> PT “Giữ đường” châm ngòi cho CM bùng nổ – Diễn biến: + 10/10/1911, khởi nghĩa Vũ Xương + 29/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thống, thành lập Trung Hoa Dân quốc + 6/3/1912 Viên Thế khải nhậm chức CM chấm dứt – Tính chất: Là cách mạng tư sản khơng triệt khơng chia ruộng đất cho dân cày, không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không chống pk đến – Ý nghĩa: Lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập cộng hòa, mở đường cho CNTB phát triển Ảnh hưởng đến phong trào GPDT châu Á Bài CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối kỉ XIX đầu kỉ XX) Quá trình xâm lược CNTD vào nước Đơng Nam A a Nguyên nhân: – Nhu cầu nguyên liệu, thị trường, thuộc địa – ĐNA có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ pk lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên khơng tránh bị nhịm ngó, xâm lược b Quá trình xâm lược: Tên nước TD Xâm Thời gian hoàn thành xâm lược lược Indonexia Philipin TBN, BĐN, Lan TBN, Mĩ Hà Giữa tk XIX, Hà Lan hoàn thành xâm lược Miến Điện Anh 1885 Anh sát nhập Miến Điện thành tỉnh Ấn Độ Mã Lai Anh Đầu kỉ XIX Malaixia thuộc địa Anh 1902 Philippin thành thuộc địa Mĩ VN, Lào, Pháp Cuối kỉ XIX Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương tiến Campuchia hành khai thác thuộc địa Xiêm Vùng đệm A, P => Cuối kỉ XIX đầu kỉ XX, nước tư Âu Mĩ hồn thành q trình xâm lược ĐNA Phong trào đấu tranh chống Pháp nhân dân Campuchia – 1861 – 1892, Khởi nghĩa Si-thô-va – 1863 – 1866, khởi nghĩa A-cha-xoa – 1866 – 1867, khởi nghĩa Pu-côm-pu Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp nhân dân Lào đầu kỉ XX – 1901 – 1903: khởi nghĩa Pha-ca-đuốc – 1901 – 1937, khởi nghĩa ong Kẹo Com-ma-đam – 1918 – 1922, khởi nghĩa Châu Pa-chay – Các khởi nghĩa nước Đông Dương diễn sôi nổi, thể tinh thần đoàn kết bất khuất Xiêm (Thái Lan) kỉ XIX đầu kỉ XX – Năm 1752 triều đại Ra-ma thiết lập thực sách đóng cửa – Giữa kỉ XIX, Ra-ma IV thực mở cửa bn bán với nước ngồi – Ra-ma V thực nhiều cải cách: + Nội dung: – Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao dịch; khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu bn, ngân hàng – Chính trị: cải cách theo phương Tây, phủ có 12 trưởng; giúp việc có Hội đồng nhà nước – Quân đội, tòa án, trường học cải cách theo phương Tây – Xóa bỏ chế độ nơ lệ nợ – Thực ngoại giao mềm dẻo + Tính chất: Là cách mạng tư sản không triệt để Bài CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) I Nguyên nhân chiến tranh – Sự phát triển không đồng kinh tế, trị chủ nghĩa tư cuối TK XIX – đầu XX làm thay đổi so sánh lực lượng nước đế quốc – Sự phân chia thuộc địa không => Mâu thuẫn nước đế quốc ngày gay gắt – Các chiến tranh giành thuộc địa nổ nhiều nơi – Đầu TK XX, châu Âu hình thành hai khối quân đối đầu nhau: khối Liên minh (Đức, ÁoHung) khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga) * Duyên cớ: 28/6/1914 Thái tử Áo – Hung bị phần tử Xéc- bi ám sát -> CTTG I bùng nổ II Diễn biến chiến tranh Giai đoạn thứ (1914 – 1916) Mặt trận phía Tây – 8/1914, Đức công Bỉ đánh Pháp – Cuối 1914 hai bên cầm cự Mặt trận phía Đông – 8/1914 Nga công Phổ – 9/1914 Nga công Áo-Hung – Cuối 1914 hai bên cầm cự – 1915 Đức, Áo-Hung công Nga Đức bị thất bại – 1916 Đức mở chiến dịch Véc-đoong bị – 1916 Nga công Áo-Hung, Nga thắng Áothất bại Hung – Cuối 1916 hai bên cầm cự – Cuối 1916 hai bên cầm cự -> Cả hai phe đêu lôi kéo thêm nhiều nước tham gia sử dụng nhiều loại vũ khí đại Giai đoạn thứ hai (1917- 1918) Mặt trận phía Tây 2/4/1917, Mĩ tham chiến, Phe Hiệp ước chiếm ưu – 7/1918, Anh, Pháp phản công 9/1918, A-P-M tổng công – Các đồng minh Đức đầu hàng – 11/11/1918, Đức ký hiệp định đầu hàng Chiến tranh kết thúc Mặt trận phía Đơng 2/1917, CMDC Nga thắng lợi -11/1917,CM XHCN tháng Mười Nga thắng lợi – 3/3/1918, Nga Xơ Viết ký hịa ước Bơ-rét-li-tơp với Đức Nga rút khỏi chiến tranh III Kết cục Chiến tranh giới thứ – Gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nhiều làng mạc, thành phố bị tiêu hủy, thiệt hại 85 tỉ đô la – Chiến tranh đem lại lợi ích cho nước đế quốc thắng trận – Giai đoạn cuối chiến tranh, phong trào cách mạng giới tiếp tục phát triển – Cách mạng tháng Mười Nga thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu chuyển biến lớn cục diện trị giới * Tính chất: Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa Bài NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI Sự phát triển văn hoá buổi đầu thời cận đại * Điều kiện lịch sử: – Kinh tế nước có điều kiện phát triển sau CMTS CMCN – XH tồn nhiều mâu thuẫn phức tạp – Xuất nhiều nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch xuất sắc * Thành tựu: Lĩnh vực Văn học Âm nhạc Tác giả Cc nây, La Phơng-ten, Mơ-li-e Bét tơ ven, Mơ da Tác phẩm Ê đíp, cáo chùm nho Bản giao hưởng số 3,5,9 Hội họa Rem-bran Đứa hoang đàng nhà chứa Tư tưởng Trào lưu triết học ánh sáng Mông-te-xki-ơ; Vôn te, Rút xô * Tác dụng: phản ánh thực xã hội nước, hình thành quan điểm, tư tưởng người tư sản, cơng vào thành trì CĐPK, góp phần vào thắng lợi CNTB Thành tựu văn học, nghệ thuật từ đầu kỉ XIX đến đầu kỉ XX * ĐKLS: – CNTB chuyển sang gđ ĐQCN – GCTS nắm quyền thống trị, mở rộng xâm lược thuộc địa, đời sống nhân dân lao động ngày khốn khổ * Thành tựu: Lĩnh vực Văn học Âm nhạc Hội họa Tác giả Vích-to Huy-gơ; Lép-tơn-xtơi; Mác-tn… Ta-go Trai-cốp-xki Van gốc, Phu-gi-ta, pi-cát-xô, le-vitan HẾT Tác phẩm Những người khốn khổ, Chiến tranh hịa bình, Cuộc phiêu lưu Tôm Xoay-ơ Hồ thiên nga, người đẹp ngủ rừng Tháng ba, đêm đầy sao… … phía Đơng – 8 /19 14 Nga công Phổ – 9 /19 14 Nga công Áo-Hung – Cuối 19 14 hai bên cầm cự – 19 15 Đức, Áo-Hung công Nga Đức bị thất bại – 19 16 Đức mở chiến dịch Véc-đoong bị – 19 16 Nga công Áo-Hung,… 19 18) Mặt trận phía Tây 2/4 /19 17, Mĩ tham chiến, Phe Hiệp ước chiếm ưu – 7 /19 18, Anh, Pháp phản công 9 /19 18, A-P-M tổng công – Các đồng minh Đức đầu hàng – 11 /11 /19 18, Đức ký hiệp định đầu hàng… Campuchia – 18 61 – 18 92, Khởi nghĩa Si-thô-va – 18 63 – 18 66, khởi nghĩa A-cha-xoa – 18 66 – 18 67, khởi nghĩa Pu-côm-pu Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp nhân dân Lào đầu kỉ XX – 19 01 – 19 03:
– Xem thêm –
Xem thêm: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 – Trường THPT Tôn Thất Tùng,
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục