Tải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 – 2023 – Tài liệu ôn thi học kì 1

Ngày đăng : 25/12/2020, 18 : 04

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương…. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê h[r] (1)ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN LỚP 3 HỌC KỲ 1 I/ Cộng trừ số có chữ số Bài 1: Đặt tính tính 162 + 370 ……… ……… ……… 728 – 245 ……… ……… ……… 315 + 315 ……… ……… ……… 478 – 178 ……… ……… ……… 642 + 287 ……… ……… ……… 386 + 604 ……… ……… ……… 740 – 723 ……… ……… ……… 558 – 281 ……… ……… ……… II/ Nhân, chia số có chữ số chữ số với số có chữ số Bài 1: Đặt tính tính 213 × ……… ……… ……… 374 × ……… ……… ……… 8 × 113 ……… ……… ……… 121 × ……… ……… ……… 152 × ……… 6 × 109 ……… 303 × ……… 5 × 176 (2)……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… Bài 2: Đặt tính tính 82 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 75 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 79 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 87 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 98 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 82 : ……… … ……… … ……… … 75 : ……… … ……… … ……… … 79 : ……… … ……… … ……… … 87 : ……… … ……… … ……… … 98 : (3)……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 381 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 250 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 587 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 727 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 634 : ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … 314 : ……… … ……… … ……… … 434 : ……… … ……… … ……… 239 : ……… … ……… … ……… 565 : ……… … ……… … ……… 972 : ……… … ……… … (4)……… … ……… … ……… … … ……… … ……… … ……… … … ……… … ……… … ……… … … ……… … ……… … ……… … … ……… … ……… … ……… … III/ Góc vng, góc khơng vng Bài 1: Hình bên có …… góc vng,… góc khơng vng? ……… Bài 2: Nêu tên đỉnh cạnh góc vng có hình bên: ……… (5)x × = 42 ……… … ……… … ……… … 28 : x = ……… … ……… … ……… … 49 : x = ……… … ……… … ……… … 472 – x = 50 : ……… … ……… … ……… … x : = 200 : ……… … ……… … ……… … x × = 237 – 137 ……… … ……… … ……… … Bài 2: Tìm Y Y : = 37 × ……… … ……… … ……… … Y × = 84 : ……… … ……… … ……… … 56 : Y = 21 : (6)Y : = 115 – ……… … ……… … ……… … Y × = 183 × ……… … ……… … ……… … Y : = (dư 4) ……… … ……… … ……… … V/ Bảng đơn vị đo độ dài Bài 1: Điền dấu >;<,= vào chỗ trống 5m 6cm …… 560cm 2m 4cm …… 240cm 5dam 6dm ……… 506dm 3hm 4dam ……… 34m 1m 3cm ……… 104cm 6dm 8mm …… 680mm 9m 7dm …… 99dm 5m 17cm ……… 517cm 420mm ……… 4dm 2mm 8dam 5m ……… 85m Bài 2: Tính 8 dam + 5dam =……… 56 dm × = ……… 403cm – 58cm = ………… 136 mm : = ……… 12km × = ……… 69cm : = ……… 24km : + 102km ……… 63m – 14m : ……… 42km : + 348km (7)… ……… … ……… … … ……… … ……… … … ……… … ……… … 14cm × : ……… … ……… … ……… … 63 l : + 159 l ……… … ……… … ……… … 28kg × × ……… … ……… … ……… … 5m × – 16m ……… … ……… … ……… … 7kg × : ……… … ……… … ……… … 9hm × : ……… … ……… … ……… … 11kg × – 6kg ……… … ……… 7m × – 20dm ……… … ……… 600kg : – 63kg ……… … (8)… ……… … … ……… … … ……… … VI/ So sánh số lớn gấp lần số bé Bài 1: Con chó nặng 24kg, thỏ nhẹ chó 18kg Hỏi chó nặng gấp lần thỏ? Bài giải Bài 2: Nhà Lan nuôi gà trống, số gà mái nhiều số gà trống 24 Hỏi số gà mái gấp lần số gà trống? Bài giải (9) Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài đoạn thằng AB 3m Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp lần đoạn thẳng AB? Bài giải (10)Bài 1: Trong vườn có 36 táo Số chanh số táo 27 Hỏi số cây chanh phần số táo? Bài giải Bài 2: Năm Lan tuổi, mẹ Lan 36 tuổi Hỏi năm tuổi Lan phần tuổi mẹ? Bài giải (11) Bài 3: Một cửa hàng có tất 81kg đỗ ×anh đỗ đen Trong có 9kg đỗ ×anh, hỏi số kg đỗ ×anh phần số kg đỗ đen? Bài giải VIII/ Tìm phần nhau Bài 1: Một truyện dày 96 trang, Minh đọc 1/4 truyện Hỏi Minh cịn phải đọc trang xong? Tóm tắt ……… … ……… … Bài giải ……… … (12)……… … ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… Bài 2: Trên có 56 táo, người ta hái 1/8 số táo Hỏi quả táo? Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … Bài giải ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… Bài 3: Đội múa hát trường có 96 bạn, có 1/3 bạn nam Hỏi đội múa hát trường có bạn nữ? Tóm tắt ……… Bài giải (13)… ……… … ……… … ……… … ……… … … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 78g Người ta dùng hết 1/3 số xà phịng Hỏi trong hộp cịn lại gam xà phịng? Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … Bài giải ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… (14)Bài 5: Hai năm ông 63 tuổi lúc tuổi cháu 1/7 tuổi ơng Hỏi cháu tuổi? Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … Bài giải ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… I X / Gấp số lên nhiều lần Bài 1: Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp lần quãng đường AB Hỏi quãng đường AC dài mét? Tóm tắt ……… … ……… … ……… Bài giải ……… … ……… … (15)… ……… … ……… … ……… ……….… ………… ……… ……… Bài 2: Đàn gà nhà Lan có gà trống, số gà mái gấp lần số gà trống Hỏi nhà Lan nuôi tất gà? Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … Bài giải ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… (16)Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … Bài giải ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… X / Giảm số lần Bài 1: Trên có 48 bưởi Sau hái, số giảm lần Hỏi hái bao nhiêu bưởi? Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… Bài giải ……… … ……… … ……… ……… (17)… ……… … ………… ……… ……… Bài 2: Một cửa hàng có 45 bao gạo Sau bán, số bao gạo lại giảm lần Hỏi cửa hàng bán bao gạo? Tóm tắt ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … Bài giải ……… … ……… … ……… ……… ……….… ………… ……… ……… Bài 3: Một người có 68kg gạo Sau bán 28kg gạo, người san số gạo cịn lại vào túi Hỏi túi có ki-lơ-gam gạo? Bài giải … … (18) … X I/ Một số dạng tốn khác Bài 1: Có thùng dầu, thùng chứa 125 lít Người ta lấy 185 lít dầu từ thùng Hỏi cịn lại lít dầu? Bài giải … … … … Bài 2: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán 15kg gạo Số gạo lại chia vào túi Hỏi túi có ki-lô-gam gạo? Bài giải … … … … Bài 3: Một đoàn khách du lịch gồm 39 người muốn thăm quan chùa Hương tơ. Hỏi cần xe ô tô để chở hết số khách đó, biết xe chở người khách? Bài giải (19) … … … Bài 4: Có 62m vải, may quần áo hết 3m vải Hỏi may nhiều bao nhiêu quần áo thừa mét vải? Bài giải … … … … Bài 5: Em gấp 18 Số em gấp 1/3 số chị gấp Hỏi chị gấp sao? Bài giải … … … … X II/ Tính giá trị biểu thức Bài 1: Tính giá trị biểu thức 123 × (42 – 40) ……… (100 + 11) × ……… 9 × (6 + 26) (20)… ……… … ……… … … ……… … ……… … … ……… … ……… … 375 × – 148 ……… … ……… … ……… … 150 : × ……… … ……… … ……… … 45 × + 120 ……… … ……… … ……… … 45 + 135 × ……… … ……… … ……… … 84 : × ……… … ……… … ……… … (954 – 554) : ……… … ……… … ……… … (186 + 38) : ……… … ……… 8 × (234 – 69) ……… … ……… 111 × (6 – 6) ……… … (21)… ……… … … ……… … … ……… … Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp học kì năm 2020 – 2021 I Đọc tiếng: HS luyện đọc kĩ tập đọc sau: Bài 11A: Đất quý, đất yêu Câu 1: Hai người khách vua Ê-ti-ơ-pi-a đón tiếp nào? Câu 2: Khi khách xuống tàu, có điều bất ngờ xảy ra? Câu 3: Vì người Ê-ti-ơ-pi-a không để khách mang đi, dù hạt cát nhỏ? Câu 4: Theo em, phong tục nói lên tình cảm người Ê-ti-ơ-pi-a với q hương nào? Bài 12C: Cảnh đẹp non sông (Học thuộc lịng câu ca dao em thích) Câu 1: Em học thuộc lòng câu ca dao em thích Vì em thích câu ca dao đó? Câu 2: Mỗi câu ca dao nói đến vùng Đó vùng nào? Mỗi vùng có cảnh đẹp? Câu 3: Theo em, giữ gìn tơ điểm cho non sơng ta ngày đẹp hơn? Bài 13: Cửa Tùng Câu 1: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có đẹp? (22)Câu 3: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có đặc biệt? Câu 4: Người xưa so sánh bờ biển Cửa Tùng với gì? Bài 14A: Người liên lạc nhỏ Câu 1: Anh Kim Đồng giao nhiệm vụ gì? Câu 2: Vì bác cán phải đóng vai ơng già Nùng? Câu 3: Cách đường hai bác cháu nào? Câu 4: Tìm chi tiết nói lên nhanh trí dũng cảm Kim Đồng gặp địch? Bài 14C: Nhớ Việt Bắc (Học thuộc lòng 10 câu thơ đầu) Câu 1: Người cán xi nhớ Việt Bắc? Câu 2: Tìm câu thơ cho thấy: – Vẻ đẹp cảnh rừng Việt Bắc? – Vẻ đẹp người Việt Bắc? Câu 3: Tìm dòng thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? II Luyện từ câu 1 Nhận biết từ vật hoạt động, trạng thái; đặc điểm Bài 1: Đọc đoạn văn sau gạch chân từ màu sắc, đặc điểm. Đi khỏi dốc để đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy khoan khoái dễ chịu Minh dừng lại hít dài Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu nóng ngột ngạt trưa hè (23)Bài 2: Gạch chân từ vật (chỉ người, vật, tượng tự nhiên ) trong đoạn văn sau. Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu gọi bạn, mắt nheo nheo ánh ban mai in mặt nước lấp lống chiếu dội lên mặt Chú chó xù lơng trắng mượt mái tóc búp bê hếch mõm nhìn sang Bài 3: Gạch chân từ hoạt động, trạng thái đoạn văn sau. Hai chim há mỏ kêu chíp chíp địi ăn Hai anh em bắt sâu non, cào cào, châu chấu cho chim ăn Hậu pha nước đường cho chim uống Đôi chim lớn thật nhanh Chúng tập bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu đứa bám theo mẹ 2 Nhận biết câu kiểu: Ai gì?; Ai làm gì?; Ai nào? vận dụng đặt câu, nhận biết phận câu Bài 1: Gạch gạch phận trả lời câu hỏi Ai, gạch phận trả lời câu hỏi gì? làm gì? nào? – Cha mẹ, ông bà người chăm sóc trẻ em gia đình – Mỗi cánh hoa giấy giống hệt lá, có điều mỏng manh có màu sắc rực rỡ – Thầy cô giáo người dạy dỗ trẻ em trường học – Trẻ em tương lai đất nước nhân loại – Hai chân chích bơng xinh xinh hai tăm – Cặp cánh chích bơng nhỏ xíu – Các bạn học sinh lớp đoàn kết, giúp đỡ tiến – Cặp mỏ chích bơng bé tí tẹo hai mảnh vỏ chấu chắp lại (24)- Ơng ngoại dẫn tơi mua vở, chọn bút – Sáng hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đường làng – Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân – Trên xe buýt đông người, anh niên lấy hai tay ôm mặt – Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ – Từ nay, em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn lần – Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị – Sau dạo chơi, đám trẻ – Buổi mai hôm ấy, buổi mai đầy sương thu gió lạnh, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đường làng dài hẹp – Sau lễ khai giảng, chúng em lớp học học Bài 2: Đặt câu hỏi cho phận in đậm: – Trần Đăng Khoa nhà thơ thiếu nhi. – Con trâu đầu nghiệp. – Sách đồ dùng thiếu học sinh. – Giữa đầm, mẹ bác Tâm bơi mủng hái sen. – Bộ đội người làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. – Con hổ loài vật dằn nhất. (25)– Đàn bướm bay rập rờn quanh khóm hoa hồng rực rỡ. – Học sinh lớp 3, lớp trồng vườn trường. III Đọc hiểu (Tham khảo) * Đọc thầm bài: “Cửa Tùng” sau khoanh tròn vào ý trả lời cho câu hỏi sau. Cửa Tùng Thuyền xi dịng Bến Hải – sơng in đậm dấu ấn lịch sử thời chống Mĩ cứu nước Đôi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng rặng phi lao rì rào gió thổi Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu số gặp biển mênh mơng Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi Cửa Tùng Bãi cát ngợi ca “Bà chúa bãi tắm” Diệu kì thay ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển Bình minh, mặt trời thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt Trưa, nước biển xanh lơ chiều tà đổi sang màu xanh lục Người xưa ví bờ biển Cửa Tùng giống lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim sóng biển Theo Thuỵ Chương Đọc thầm Cửa Tùng, sau khoanh vào ý trả lời nhất: 1 Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có đẹp? a Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, rặng phi lao rì rào gió thổi b Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ (26)2 Những từ ngữ miêu tả ba sắc màu nước biển ngày? a Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực b Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe c Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục 3 Bờ biển Cửa Tùng so sánh với hình ảnh nào? a Một dịng sơng b Một vải khổng lồ c Một lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim 4 Trong từ đây, từ từ hoạt động? a Thuyền b Thổi c Đỏ 5 Bộ phận câu: “Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.” trả lời câu hỏi Ai (con gì, gì)? a Cửa Tùng b Có ba sắc màu nước biển c Nước biển Câu 6: Tìm phận câu trả lời cho câu hỏi “là gì?” câu: “Câu lạc thiếu nhi nơi chúng em vui chơi, rèn luyện học tâp.” (27)Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn đổ mỡ Tan học về, bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà Các bạn phải lần bước để khỏi trượt chân xuống ruộng Chợt cụ già từ phía trước lại Tay cụ dắt em nhỏ Em bé bờ cỏ bà cụ mặt đường trơn Vất vả hai bà cháu quãng ngắn Chẳng bảo ai, người tránh sang bên để nhường bước cho cụ già em nhỏ Bạn Hương cầm lấy tay cụ: – Cụ lên vệ cỏ kẻo ngã Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: – Cụ để cháu dắt em bé Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói: – Các cháu biết giúp đỡ người già tốt Bà cảm ơn cháu Các em vội đáp: – Thưa cụ, cụ đừng bận tâm Thầy giáo cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già trẻ nhỏ (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD – 1978) Dựa vào nội dung đọc, khoanh tròn vào ý hoàn thành tiếp tập sau: Câu 1: Hương bạn gặp bà cụ em bé hoàn cảnh nào? A Hai bà cháu đường trơn đổ mỡ (28)C Hai bà cháu dắt bờ cỏ Câu 2: Hương bạn làm gì? A Nhường đường giúp hai bà cháu qua quãng đường lội B Nhường đường cho hai bà cháu C Không nhường đường cho hai bà cháu Câu 3: Câu chuyện khuyên điều gì? A Phải chăm học, chăm làm B Đi đến nơi, đến chốn C Biết giúp đỡ người già trẻ nhỏ Câu 4: a) Gạch chân từ hoạt động câu: “Tay cụ dắt em nhỏ.” b) Từ đặc điểm câu “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn đổ mỡ.” là: A đổ B mỡ C trơn Câu 5: Câu “Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ” cấu tạo theo mẫu câu: A Ai gì? B Ai làm gì? C Ai nào? Câu 6: Ghi lại câu có hình ảnh so sánh. Đề 3 Đọc sau trả lời câu hỏi: (29)Một hơm, Vịt Gà chơi trốn tìm rừng, nhiên có Cáo xuất Nhìn thấy Cáo, Vịt sợ q khóc ầm lên Gà thấy vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành để trốn Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt hoảng hốt kêu cứu Cáo đến gần, Vịt sợ quá, quên bên cạnh có hồ nước, vội vàng nằm giả vờ chết Cáo vốn khơng thích ăn thịt chết, lại gần Vịt, ngửi vài bỏ Gà đậu cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống Ai dè “tùm” tiếng, Gà rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: – “Cứu với, bơi!” Vịt nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà lên bị Rũ lơng ướt sũng, Gà xấu hổ nói: – Cậu tha lỗi cho tớ, sau định tớ không bỏ rơi cậu (Theo Những câu chuyện tình bạn) 1 Khi thấy Vịt kêu khóc, Gà làm gì? Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng: A Gà sợ khóc ầm lên B Gà vội vàng nằm giả vờ chết C Gà bay lên cành để trốn, bỏ mặc Vịt 2 Trong lúc nguy hiểm, Vịt làm để thân? Khoanh trịn vào chữ trước ý trả lời đúng: A Vịt hoảng hốt kêu cứu (30)C Vịt nhảy xuống hồ nước bên cạnh 3 Theo em, cuối Gà rút học gì? ……… ……… 4 Vì Gà cảm thấy xấu hổ? Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng: A Vì Gà ân hận trót đối xử khơng tốt với Vịt B Vì Gà thấy Vịt bơi giỏi C Vì Vịt tốt bụng, cứu giúp Gà Gà gặp nạn 5 Em có suy nghĩ hành động việc làm Vịt con? Hãy viết 1- câu nêu suy nghĩ em ……… ……… 6 Em rút học cho từ câu chuyện trên? (M4- 1) ……… ……… ……… ……… 7 Hãy viết tìm câu nói Vịt có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?” (0.5) ……… ……… (31)Gà đậu thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống 9 Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy dấu chấm vào chỗ thích hợp câu đây: (M3-1) Vịt đáp – Cậu đừng nói bạn mà Đề 4 Học sinh đọc thầm bài: “Cậu bé thông minh” SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 4, khoanh vào chữ trước câu trả lời từ câu đến câu 3, làm tập câu 4. Cậu bé thơng minh Ngày xưa, có ơng vua muốn tìm người tài giúp nước Vua hạ lệnh cho làng vùng nộp gà trống biết đẻ trứng, khơng có làng phải chịu tội Được lệnh vua, vùng lo sợ Chỉ có cậu bé bình tĩnh thưa với cha: – Cha đưa lên kinh đô gặp Đức Vua, lo việc Người cha lấy làm lạ, nói với làng Làng khơng biết làm nào, đành cấp tiền cho hai cha lên đường Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sịm Vua cho gọi vào, hỏi: – Cậu bé kia, dám đến làm ầm ĩ? – Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố đẻ em bé, bắt xin sữa cho em Con không xin được, liền bị đuổi Vua quát: – Thằng bé láo, dám đùa với trẫm! Bố đàn ông đẻ được! (32)- Mn tâu, Đức Vua lại lệnh cho làng phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ? Vua bật cười, thầm khen cậu bé, muốn thử tài cậu lần Hôm sau, nhà vua cho người đem đến chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ Cậu bé đưa cho sứ giả kim khâu, nói: – Xin ông tâu Đức Vua rèn cho kim thành dao thật sắc để xẻ thịt chim Vua biết tìm người giỏi, trọng thưởng cho cậu bé gửi cậu vào trường học để luyện thành tài TRUYỆN CỔ VIỆT NAM Câu Nhà vua nghĩ kế để tìm người tài? a Vua hạ lệnh cho làng vùng nộp gà trống biết đẻ trứng b Vua hạ lệnh cho làng vùng nộp gà mái biết đẻ trứng c Cả hai ý Câu Vì dân chúng lo sợ nghe lệnh nhà vua? a Vì gà mái khơng đẻ trứng b Vì gà trống khơng đẻ trứng c Vì khơng tìm người tài giúp nước Câu Trong thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? a Cậu bé yêu cầu sứ giả tâu Đức Vua đưa cho dao thật sắc để xẻ thịt chim (33)c Cậu bé yêu cầu sứ giả tâu Đức Vua rèn kim thành dao thật sắc để xẻ thịt chim Câu Tìm vật so sánh với câu thơ đây: a Hai bàn tay em Như hoa đầu cành b Trẻ em búp cành Biết ăn ngủ, biết học hành ngoan Đề 5 Phần I (Đọc hiểu): – Thời gian: 30 phút Đọc thầm đọc đây Chỗ bánh khúc dì tơi Dì cắp rổ lớn, dắt tay hái rau khúc (34)Bao năm rồi, không quên vị thơm ngậy, hăng hắc bánh khúc quê hương Theo Ngô Văn Phú *Dựa vào nội dung đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời 1 Tác giả tả rau khúc a Cây rau khúc cực nhỏ b Chỉ mầm cỏ non nhú c Lá rau mạ bạc, trông phủ lượt tuyết cực mỏng 2 Câu văn sau tả bánh? a Những bánh màu xanh b Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló áo xơi nếp trắng hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp hoa Nhân bánh viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.làm đậu xanh c Nhân bánh làm nhân đậu xanh 3 Câu “Dì tơi cắp rổ lớn, dắt tay tơi hái rau khúc” cấu tạo theo mẫu câu nào? a Ai gì? b Ai nào? c Ai làm gì? 4 Câu dùng dấu phẩy? (35)b Bao năm không quên vị thơm ngậy, hăng hắc bánh khúc quê hương c Bao năm rồi, không quên vị thơm ngậy hăng hắc bánh khúc quê hương

– Xem thêm –

Xem thêm: Tải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 năm 2020 – 2021 – Tài liệu ôn thi học kì 1 lớp 3,

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận