Ngày đăng: 17/02/2021, 12:39
Đề cương ơn tập học kì lớp mơn ngữ văn I PHẦN VĂN: Khái niệm thể loại thuộc văn học dân gian: – Truyền thuyết. – Truyện cổ tích. – Truyện ngụ ngơn. – Truyện cười. 2 Ý nghĩa truyện ngụ ngôn học: – Văn bản: “Thầy bói xem voi”. – Văn bản: “Treo biển”. – Văn bản: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. – Văn bản: ” Con hổ có nghĩa “. * Yêu cầu: (Nắm nội dung, ý nghóa truyện ngụ ngôn). II PHẦN TIẾNG VIỆT: – Số từ lượng từ. – Chỉ từ. – Động từ ,cụm động từ. – Danh từ, cụm danh từ. – Tính từ cụm tính từ. III TẬP LÀM VĂN: – Kể chuyện đời thường: Xem đề: (c, e, g) Sgk/119. – Kể chuyện tưởng tượng: Xem đề: (1, 5) Sgk/134. – Nắm đặc điểm, yêu cầu phương pháp làm văn tự sự. – Thực hành lập dàn số đề văn tự sự. ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MƠN NGỮ VĂN KHỐI 6 1 Đọc – hiểu: 3.0 đ a Văn bản: 2.0 đ – Phương thức biểu đạt; Nội dung, ý nghĩa văn bản; – Ý nghĩa chi tiết văn bản; Tìm văn đề tài, chủ đề, thể loại. b Tiếng Việt: 1.0 đ – Từ (xét cấu tạo); Từ (xét nguồn gốc); – Nghĩa từ; Từ loại; Cụm từ. 2 Vận dụng: 2.0 đ – Giải nghĩa từ; Chữa lỗi dùng từ; Đặt câu. 3 Vận dụng cao: 5.0 đ – Kể chuyện đời thường; Kể chuyện sáng tạo. (2) -I. PHẦN BÀI TẬP ĐỀ 1 Câu 1: (2điểm). a Nêu điểm giống truyện truyền thuyết truyện cổ tích? b Kể tên truyện truyền thuyết truyện cổ tích mà em học chương trình Ngữ Văn 6, KHI? c Bài học rút từ truyện Ếch ngồi đáy giếng? Câu 2: (2điểm). Chọn đoạn văn sau: “Những đôi quang gánh dẻo dai gánh gồng yêu thương, sào cứng cáp lái thuyền đến bến ấm no, sợi lạt mềm dai buột yêu thương nhân nghĩa Tất cà nằm mn ngàn khóm tre làng nhú vạn mầm măng.” (Lũy tre làng mầm măng – Giáng My) a Những từ sau từ từ ghép từ từ láy? dẻo dai, cứng cáp, yêu thương. b Những từ in đậm đoạn văn thuộc từ loại nào? c Từ bến đoạn văn dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 3: (1điểm) Phát lỗi sai chữa lỗi dùng từ câu sau: Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn tinh tú văn hóa dân tộc Câu 4: (5điểm) Em kể thầy giáo (cơ giáo) mà em u q, kính trọng ĐỀ 2 Câu 1: (1 điểm) Các văn Thạch sanh, Thánh gióng, Cây bút thần, văn xếp vào thể loại truyền thuyết? Căn vào điểm để em khẳng định truyền thuyết? Câu (1,5 điểm) a Theo em, dân gian khơng đặt cho “em bé” truyện Em bé thông minh tên cụ thể? b Nêu ý nghĩa truyện Ếch ngồi đáy giếng? Câu 3: (1,5 điểm) Đọc ví dụ sau trả lời câu hỏi cho bên dưới: Mặt trời lấp ló đằng chân(1) trời xa Rộn ràng chân(2) bước hòa theo tiếng ca (Trích bài: Hành khúc tới trường – Âm nhạc 6) a Các từ chân (1) chân(2) ví dụ trên, từ dùng theo nghĩa gốc, từ dùng theo nghĩa chuyển? b Tìm từ láy, từ ghép có ví dụ trên? Câu 4: (1 điểm) Vận dụng kiến thức học, em phát chữa lỗi dùng từ câu sau: Tiếng việt có khả diễn tả linh động trạng thái tình cảm người. Câu 5: (5điểm) Em nghe đọc nhiều câu chuyện thần tiên Em kể lại câu chuyện thần tiên mà em thích lời văn em (3) ĐỀ 3 Câu 1: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi bên dưới: “Một năm sau đuổi giặc Minh, hôm, Lê Lợi – làm vua – cưỡi thuyền rồng dạo quanh hổ Tả Vọng Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại gươm thần Khi thuyền rồng tiến hồ, tự nhiên có rùa lớn nhơ đầu mai lên khỏi mặt nước Theo lệnh vua, thuyền chậm lại Đứng mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy Con Rùa Vàng không sợ người, nhô đầu lên cao tiến phía thuyền vua Nó đứng mặt nước nói “Xin bệ hạ hồn lại gươm cho Long Quân” Vua nâng gươm hướng phía Rùa Vàng Nhanh cắt, rùa há miệng đớp lấy gươm lặn xuống nước, người ta cịn thấy vật sáng le lói mặt hồ xanh” (Ngữ văn 6, tập I) a Đoạn văn trích từ văn nào? Thuộc thể loại truyện nào? (0,5 điểm) b Phương thức biểu đạt đoạn trích gì? (0,5 điểm) c Từ “le lói” câu “Người ta cịn thấy le lói mặt hồ xanh” loại từ nào? (0,5 điểm) d Đoạn trích kể nội dung gì? (1 điểm) đ Từ “nhanh” cụm từ “nhanh cắt” thuộc từ loại gì? (0,5 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Tìm cụm danh từ cụm tính từ, cụm động từ đoạn trích điền vào mơ hình cấu tạo cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ Câu 4: (5,0 điểm) Hãy kể người bạn thân em ĐỀ 4 Câu 1:(3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi: “Sơn Tinh không nao núng Thần dùng phép lạ bốc đồi, dời dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ Nước sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên nhiêu Hai bên đánh ròng rã tháng trời, cuối Sơn Tinh vững vàng mà sức Thủy Tinh kiệt Thần Nước đành rút quân” (Sơn Tinh, Thủy Tinh – SGK Ngữ văn 6, tập NXB GD Việt Nam) a Xác định phương thức biểu đạt đoạn trích trên?Đoạn trích kể theo ngơi thứ mấy? (1đ) b Trong câu: “Thần dùng phép lạ bốc đồi, dời dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ.” Có cụm động từ nào? (1đ) c Nêu nội dung khái quát đoạn văn (1đ) Câu 2: (2.0 điểm) Từ đoạn trích trên, em viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) nêu suy nghĩ em tác hại thiên tai lũ lụt đời sống người dân Câu 2: (5.0 điểm) Kể việc tốt mà em làm để giúp đỡ người khác ĐỀ 5 Câu (2,0 điểm) a) Thế cụm động từ? Nêu cấu tạo đầy đủ cụm động từ? b) Tìm cụm động từ có câu văn sau: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi thành Phong Châu như lềnh bềnh biển nước.” (4)“Năm thầy, thầy cho nói đúng, khơng chịu ai, thành xơ xát, đánh tốc đầu, chảy máu.” (SGK Ngữ Văn 6, tập 1, trang 102) a) Câu văn thuộc văn nào? Văn thuộc thể loại gì? Hãy nêu khái niệm thể loại văn ấy? Kể tên văn học thể loại với văn trên? b) Văn cho ta học sống? Câu (5,0 điểm). Do lỗi lầm mà em bị phạt buộc phải biến thành vật sau (chó, mèo, chuột, chim, ) thời hạn ba ngày Trong ba ngày em gặp điều thú vị rắc rối gì? Em mong chóng hết hạn để trở lại làm người nào? Hãy kể lại câu chuyện II. HƯỚNG DẪN PHẦN TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn tự sự. Văn Tự ( Kể chuyện đời thường kể chuyện sáng tạo) Kiến thức cần đạt: *Nắm vững đặc trưng khác dạng văn tự sự. a Kể chuyện đời thường: là kể lại chuyện gặp trải qua để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc định ( VD truyện: Một việc tốt em làm; Người thân thiết với em; …) * Lưu ý: Khi kể câu chuyện đời thường nhân vật, việc truyện cần chân thực, không bịa đặt; việc, chi tiết cần tập trung vào chủ đề chính, tránh kể tùy tiện, rời rạc b Kể chuyện tưởng tượng: kể câu chuyện người kể nghĩ trí tưởng tượng mình, khơng có sẵn sách hay thực tế có ý nghĩa định ( VD truyện: Lục súc tranh công; Giấc mơ gặp Lang Liêu; …) * Lưu ý: Truyện tưởng tượng cần bám sát vào đặc điểm có thật vật, tượng kể nhân hóa, tưởng tượng thêm lên *Nắm vững bố cục phương pháp làm dạng văn tự sự. Cách làm tự sự a Tìm hiểu đề: Xác định thể loại; xác định người việc kể phạm vi yêu cầu đề. b Tìm ý : Xác định tính tình, sở thích, tình cảm, … nhân vật diễn biến trước sau việc cần kể c.Lập dàn ý: Sắp xếp nội dung vừa tìm theo bố cục ba phần: Mở bài: Giới thiệu chung nhân vật việc. Thân bài: Kể diễn biến việc. Kết bài: Kể kết thúc việc. d Viết bài: Dựa vào dàn có xây dựng thành văn hồn thiện; đọc lại sửa lỗi. 2 Kĩ cần đạt: – Rèn luyện kĩ xây dựng đoạn văn biết sử dụng kể, thứ tự kể kết hợp với liên tưởng, tưởng tượng để làm sinh động, hấp dẫn, đồng thời thể sáng tạo 3 Một số đề HS tham khảo: Đề 1: Kể việc tốt mà em làm Đề 2: Kể kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ Đề 3: Kể người mà em yêu quý ( ông, bà, cha, mẹ thầy cô ) Đề 4: Kể người bạn quen năm học Đề 5: Kể buổi tựu trường năm học (5)Đề 7: Kể chuyện mười năm sau em thăm lại mái trường mà em học Hãy tưởng tượng đổi thay xảy Đề 8: Trong vai người bán hàng, em kể lại câu chuyện Treo biển. Đề 9: Thay kể để bộc lộ tâm tình Sơn Tinh truyện “SơnTinh, Thủy Tinh” Đề 10: Mượn lời đồ vật (hoặc vật)mà em gần gũi để giải tâm kể chuyện tình cảm em đồ vật (hay vật đó) MỘT SỐ DÀN Ý THAM KHẢO: Đề 1: Kể việc tốt mà em làm. Gợi ý: a MB: Giới thiệu việc tốt mà em làm ấn tượng sâu đậm em việc làm tốt b TB: Kể chi tiết việc diễn theo trình tự hợp lí: – Việc tốt diễn khoảng thời gian nào? Ở đâu? – Hoàn cảnh tạo hội cho em làm việc tốt? – Có tham gia em? – Em làm việc gì? – Có điều bất ngờ xảy em làm việc tốt? – Em ứng xử tình bất ngờ ấy? – Kết cuối việc tốt em làm sao? c KB: Cảm nghĩ em sau làm việc có ích Đề 2: Kể chuyện lần đầu em chơi xa / Kể kỉ niệm mà em nhớ nhất. Gợi ý: a MB: Giới thiệu chuyến chơi xa em cảm xúc sâu đậm em chuyến b TB: Kể chi tiết chuyến đi: – Lần đầu em chơi xa trường hợp nào? – Ai đưa em đi? – Nơi đâu? Về quê hay thành phố, tham quan nơi nào? – Hành trình chuyến sao? – Em trơng thấy chuyến ấy? – Điều làm em thích thú nhớ mãi? – Em ao ước chuyến nào? c KB: Cảm nghĩ em chuyến Đề 3: Kể người bạn quen năm học Gợi ý: a MB: Giới thiệu người bạn quen tình cảm em dành cho bạn b TB: – Em quen bạn tình nào? Ở đâu? – Bạn có điểm đặc biệt hình dáng, tính cách, sở thích? – Khi quen, tình cảm cách đối xử bạn dành cho em ? – Khi thân thiết hơn, bạn thay đổi nào? – Em thích điều bạn? c KB: Cảm xúc thân thi quen người bạn Đề 4: Người để lại em ấn tượng sâu đậm nhất. * Gợi ý: – HS dựa vào dàn ý kể người a MB: Giới thiệu người định kể mối quan hệ em với người (6)- Giới thiệu đôi nét tên, tuổi tác, ngoại hình, nghề nghiệp, hồn cảnh gia đình người – Kể việc làm người người xung quanh để bộc lộ tính cách người – Kể tài năng, sở thích người – Kể kỉ niệm thể gắn bó em người Qua kỉ niệm ấy, tình cảm người dành cho em nào? c KB: Tình cảm em dành cho người kể mong ước em dành cho người
Kể chuyện tưởng tượng: là kể những câu chuyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay thực tế nhưng có một ý nghĩa nhất định nào đó.. ( VD truy[r] (1)- Truyền thuyết. – Truyện cổ tích. – Truyện ngụ ngơn. – Truyện cười.- Văn bản: “Thầy bói xem voi”. – Văn bản: “Treo biển”. – Văn bản: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.Văn bản: ” Con hổ có nghĩa “. * Yêu cầu: (Nắm nội dung, ý nghóa truyện ngụ ngôn).Số từ lượng từ.Chỉ từ.ng từ ,cụm động từ.Danh từ, cụm danh từ.Tính từ cụm tính từ.- Kể chuyện đời thường: Xem đề: (c, e, g) Sgk/119. – Kể chuyện tưởng tượng: Xem đề: (1, 5) Sgk/134. – Nắm đặc điểm, yêu cầu phương pháp làm văn tự sự. – Thực hành lập dàn số đề văn tự sự.a Văn bản: 2.0 đ – Phương thức biểu đạt; Nội dung, ý nghĩa văn bản; – Ý nghĩa chi tiết văn bản; Tìm văn đề tài, chủ đề, thể loại. b Tiếng Việt: 1.0 đ(2)a Nêu điểm giống truyện truyền thuyết truyện cổ tích? b Kể tên truyện truyền thuyết truyện cổ tích mà em học chương trình Ngữ Văn 6, KHI? c Bài học rút từ truyệnChọn đoạn văn sau: “Những đôi quang gánh dẻo dai gánh gồng yêu thương, sào cứng cáp lái thuyền đến bến ấm no, sợi lạtbuột yêu thương nhân nghĩa Tất cà nằm mn ngànlàngvạn mầm măng.” (Lũy tre làng mầm măng – Giáng My) a Những từ sau từ từ ghép từ từ láy?b Những từ in đậm đoạn văn thuộc từ loại nào? c Từ bến đoạn văn dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Phát lỗi sai chữa lỗi dùng từ câu sau: Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn tinh tú văn hóa dân tộcEm kể thầy giáo (cơ giáo) mà em u q, kính trọngvăn, văn xếp vào thể loại truyền thuyết? Căn vào điểm để em khẳng định truyền thuyết?a Theo em, dân gian khơng đặt cho “em bé” truyệntên cụ thể? b Nêu ý nghĩa truyệnĐọc ví dụ sau trả lời câu hỏi cho bên dưới:(Trích bài: Hành khúc tới trường – Âm nhạc 6) a Các từví dụ trên, từ dùng theo nghĩa gốc, từ dùng theo nghĩa chuyển? b Tìm từ láy, từ ghép có ví dụ trên?Vận dụng kiến thức học, em phát chữa lỗi dùng từ câu sau:Em nghe đọc nhiều câu chuyện thần tiên Em kể lại câu chuyện thần tiên mà em thích lời văn em (3)“Một năm sau đuổi giặc Minh, hôm, Lê Lợi – làm vua – cưỡi thuyền rồng dạo quanh hổ Tả Vọng Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại gươm thần Khi thuyền rồng tiến hồ, tự nhiên có rùa lớn nhơ đầu mai lên khỏi mặt nước Theo lệnh vua, thuyền chậm lại Đứng mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy Con Rùa Vàng không sợ người, nhô đầu lên cao tiến phía thuyền vua Nó đứng mặt nước nói “Xin bệ hạ hồn lại gươm cho Long Quân” Vua nâng gươm hướng phía Rùa Vàng Nhanh cắt, rùa há miệng đớp lấy gươm lặn xuống nước, người ta cịn thấy vật sáng le lói mặt hồ xanh” (Ngữ văn 6, tập I) a Đoạn văn trích từ văn nào? Thuộc thể loại truyện nào? (0,5 điểm) b Phương thức biểu đạt đoạn trích gì? (0,5 điểm) c Từ” câu “Người ta cịn thấy le lói mặt hồ xanh” loại từ nào? (0,5 điểm) d Đoạn trích kể nội dung gì? (1 điểm) đ Từ “nhanh” cụm từ “nhanh cắt” thuộc từ loại gì? (0,5 điểm)Tìm cụm danh từ cụm tính từ, cụm động từ đoạn trích điền vào mơ hình cấu tạo cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từHãy kể người bạn thân emĐọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi: “Sơn Tinh không nao núng Thần dùng phép lạ bốc đồi, dời dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ Nước sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên nhiêu Hai bên đánh ròng rã tháng trời, cuối Sơn Tinh vững vàng mà sức Thủy Tinh kiệt Thần Nước đành rút quân” (Sơn Tinh, Thủy Tinh – SGK Ngữ văn 6, tập NXB GD Việt Nam)Xác định phương thức biểu đạt đoạn trích trên?Đoạn trích kể theo ngơi thứ mấy? (1đ)Trong câu: “Thần dùng phép lạ bốc đồi, dời dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ.” Có cụm động từ nào? (1đ)Nêu nội dung khái quát đoạn văn (1đ)Từ đoạn trích trên, em viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) nêu suy nghĩ em tác hại thiên tai lũ lụt đời sống người dân) Kể việc tốt mà em làm để giúp đỡ người kháca) Thế cụm động từ? Nêu cấu tạo đầy đủ cụm động từ? b) Tìm cụm động từ có câu văn sau:(4)a) Câu văn thuộc văn nào? Văn thuộc thể loại gì? Hãy nêu khái niệm thể loại văn ấy? Kể tên văn học thể loại với văn trên? b) Văn cho ta học sống?Do lỗi lầm mà em bị phạt buộc phải biến thành vật sau (chó, mèo, chuột, chim, ) thời hạn ba ngày Trong ba ngày em gặp điều thú vị rắc rối gì? Em mong chóng hết hạn để trở lại làm người nào? Hãy kể lại câu chuyệnlà kể lại chuyện gặp trải qua để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc định ( VD truyện: Một việc tốt em làm; Người thân thiết với em; …)Khi kể câu chuyện đời thường nhân vật, việc truyện cần chân thực, không bịa đặt; việc, chi tiết cần tập trung vào chủ đề chính, tránh kể tùy tiện, rời rạckể câu chuyện người kể nghĩ trí tưởng tượng mình, khơng có sẵn sách hay thực tế có ý nghĩa định ( VD truyện: Lục súc tranh công; Giấc mơ gặp Lang Liêu; …)Truyện tưởng tượng cần bám sát vào đặc điểm có thật vật, tượng kể nhân hóa, tưởng tượng thêm lênRèn luyện kĩ xây dựng đoạn văn biết sử dụng kể, thứ tự kể kết hợp với liên tưởng, tưởng tượng để làm sinh động, hấp dẫn, đồng thời thể sáng tạoĐề 1: Kể việc tốt mà em làm Đề 2: Kể kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ Đề 3: Kể người mà em yêu quý ( ông, bà, cha, mẹ thầy cô ) Đề 4: Kể người bạn quen năm học Đề 5: Kể buổi tựu trường năm học (5)Đề 7: Kể chuyện mười năm sau em thăm lại mái trường mà em học Hãy tưởng tượng đổi thay xảy Đề 8: Trongem kể lại câu chuyệnĐề 9: Thay kể để bộc lộ tâm tình Sơn Tinh truyện “SơnTinh, Thủy Tinh”Đề 10: Mượn lời đồ vật (hoặc vật)mà em gần gũi để giải tâm kể chuyện tình cảm em đồ vật (hay vật đó)Giới thiệu việc tốt mà em làm ấn tượng sâu đậm em việc làm tốtKể chi tiết việc diễn theo trình tự hợp lí: – Việc tốt diễn khoảng thời gian nào? Ở đâu? – Hoàn cảnh tạo hội cho em làm việc tốt? – Có tham gia em? – Em làm việc gì? – Có điều bất ngờ xảy em làm việc tốt? – Em ứng xử tình bất ngờ ấy? – Kết cuối việc tốt em làm sao?Cảm nghĩ em sau làm việc có íchGiới thiệu chuyến chơi xa em cảm xúc sâu đậm em chuyếnKể chi tiết chuyến đi: – Lần đầu em chơi xa trường hợp nào? – Ai đưa em đi? – Nơi đâu? Về quê hay thành phố, tham quan nơi nào? – Hành trình chuyến sao? – Em trơng thấy chuyến ấy? – Điều làm em thích thú nhớ mãi? – Em ao ước chuyến nào?Cảm nghĩ em chuyếnGiới thiệu người bạn quen tình cảm em dành cho bạn- Em quen bạn tình nào? Ở đâu? – Bạn có điểm đặc biệt hình dáng, tính cách, sở thích? – Khi quen, tình cảm cách đối xử bạn dành cho em ? – Khi thân thiết hơn, bạn thay đổi nào? – Em thích điều bạn?Cảm xúc thân thi quen người bạn- HS dựa vào dàn ý kể ngườiGiới thiệu người định kể mối quan hệ em với người (6)- Giới thiệu đôi nét tên, tuổi tác, ngoại hình, nghề nghiệp, hồn cảnh gia đình người – Kể việc làm người người xung quanh để bộc lộ tính cách người – Kể tài năng, sở thích người – Kể kỉ niệm thể gắn bó em người Qua kỉ niệm ấy, tình cảm người dành cho em nào?Tình cảm em dành cho người kể mong ước em dành cho người
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục