24 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Ôn tập học kì 2 cực hay có đáp án

24 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Ôn tập học kì 2 cực hay có đáp án

Bạn đang đọc: 24 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Ôn tập học kì 2 cực hay có đáp án">24 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Ôn tập học kì 2 cực hay có đáp án

24 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Ôn tập học kì 2 cực hay có đáp án

Câu 1: 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau, MX < MY) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp là

A. 24,95 % B. 15,6 %
C. 56,94 % D. 90,58 %

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Gọi CTTB của X, Y là
1 mol NaX → 1 mol AgX tăng : 85 g
nNaX = 0,3 ⇒ M ( NaX ) = 106,13 ⇒ X = 83,13
⇒ X là Br ( 80 ) ; Y là I ( 127 )
⇒ NaBr ( x mol ) ; NaI ( y mol )
Ta có : x + y = 0,3 ;
188 x + 235 y = 57,34 g
x = 0,28 ⇒ % m NaBr = 90,58 %

Câu 2: Dẫn khí clo vào dung dịch FeCl2, đun nóng thấy dung dịch từ lục nhạt chuyển sang màu vàng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử
B. phân hủy
C. thế
D. trung hòa
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 trong H2SO3 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 2,3 gam B. 3,2 gam C. 23 gam D. 32 gam
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

2F eO ( 0,2 ) → Fe2O3 ( 0,1 mol )
⇒ nFe2O3 = 0,1 + 0,1 = 0,2 Mol ⇒ mFe2O3 = 32 g

Câu 4: Cho phản ứng sau: CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO3 + KIO3 + KCl +H2O

Sau khi cân đối phản ứng, tổng thông số ( những số nguyên tố cùng nhau ) của những chất khởi đầu bằng
A. 90 B. 93 C. 92 D. 94

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

CrI3 → Cr + 6 + 3I + 7 + 27 e
Cl2 + 2 e → 2C l –
2C rI3 + 27C l2 + 64KOH → 2K2 CrO4 + 6KIO4 + 54KC l + 32H2 O

Câu 5: Cho V lít khí oxi qua ống điện phân êm dịu, thì thấy thể tích khí giảm 0,9 lít. Các khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích khí ozon được tạo thành là

A. 2,4 lít B. 1,8 lít C. 2 lít D. 0,6 lít
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 6: Dùng hóa chất nào (trong các chất cho sau đây) làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch Cu(NO3)2, Mg(NO3)2?

A. HCl B. H2SO3 C. H2SO3 D. H2S
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7: Một bình kín chứa hỗn hợp H2, Cl2 với áp suất ban đầu là P. Đưaa bình ra ánh sang để phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình lúc đó là P1. Mối quan hệ giữa P1 và P là

A. P1 = 2P
B. P1 > P
C. P = P1
D. P1 < P Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của axit H2SO3 đặc, nguội?

A. hòa tan sắt kẽm kim loại Al, Fe
B. tan trong nước, tỏa nhiệt
C. làm hóa than vải, giấy, đường
D. háo nước
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?

Quảng cáo

A. Lưu huỳnh vừa bộc lộ tính khử, vừa bộc lộ tính oxi hóa
B. Ở nhiệt độ cao lưu huỳnh công dụng với nhiều sắt kẽm kim loại bộc lộ tính oxi hóa .
C. Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường .
D. Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tính năng với hầu hết những phi kim mạnh hơn lưu huỳnh, bộc lộ tính oxi hóa .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10: Trong các chất sau: Cl2, FeCl3, HCl, H2S, Na2SO3, những caahts có thể tác dụng với KI tạo I2 là

A. FeCl3, Cl2 B. Na2SO3, H2S C. FeCl3, HCl D. HCl
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 11: Dung dịch X có các tính chất sau:

– Tác dụng với nhiều sắt kẽm kim loại tạo muối và chỉ giải phóng H2
– Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước
– Tác dụng với dung dịch Ba ( OH ) 2 thu được dung dịch không màu
X hoàn toàn có thể là chất nào trong những chất sau đây ?
A. H2SO3 B. NaOH C. HCl D. NaCl
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 12: Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào sau đây thì cùng tạo ra một hợp chất?

A. Zn B. Ag C. Fe D. Cu
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào V ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Giá trị của V là

A. 200 B. 250 C. 150 D. 275
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nSO2 = 0,1 mol ⇒ nNa2SO3 = 0,1 ⇒ mNa2SO3 = 12,6 > 11,5
⇒ tạo 2 muối Na2SO3 ( x mol ) và NaHSO3 ( y mol )
Bảo toàn S : x + y = nSO2 = 0,1
126 x + 104 y = 11,5
⇒ x = 0,05 mol ; y = 0,05 mol
Bảo toàn Na : nNaOH = 2 x + y = 0,15 mol ⇒ V = 150 ml

Câu 14: Khí hidro có lẫn tạp chất là khí hidro sunfua. Để có hidro nguyên chất, cần thổi hỗn hợp khí lần lượt qua các dung dịch

A. BaCl2 và H2SO4 đặc

B. NaCl và H2SO4 đặc
C. H2SO4 đặc và KOH
D. Pb ( NO3 ) 2 và H2SO4 đặc
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 15: Cho 25 gam KMnO4 (có a% tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí clo. Để khí clo sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 83 gam KI tạo I2, giá trị của a là

A. 20 B. 59,25 C. 36,8 D. 26
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Cl2 + 2KI → 2KC l + I2
nCl2 = 1/2. nKI = 0,25 mol
2KM nO4 + 16HC l → 2KC l + 5C l2 + 2M nCl2 + 8H2 O
nKMnO4 = 2/5. nCl2 = 0,1 mol ⇒ mKMnO4 = 15,8 g
a = 100 % – 15,8 / 25.100 % = 36,8 %

Câu 16: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng thì khối lượng dung dịch thu được

A. tăng thêm 6,4 gam
B. không đổi khác
C. giảm đi 6,4 gam
D. không xác lập được
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cu ( 0,1 ) + 2H2 SO4 → CuSO4 + SO2 ( 0,1 mol ) + 2H2 O
mSO2 = 0,1. 64 = 6,4 = mCu ⇒ khối lượng dung dịch không đổi khác

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn có khối lượng là

A. 2,95 gam B. 2,14 gam C. 3,9 gam D. 1,85 gam
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nH2 = 1/2. nHCl = 0,02 mol ⇒ nHCl = 0,04
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mc / r = mkim loại + mHCl – mH2 = 1,53 + 0,04. 36,5 – 0,02. 2 = 2,95 g

Câu 18: Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/cm3), hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là

A. 547 B. 800 C. 1200 D. 547000
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

mpirit sắt = 600 tấn
FeS2 ( 120 ) – H = 95 % → 2H2 SO4 ( 196 tấn )
600 – H = 95 % → 600. ( 196 / 120 ). 95 % = 931 tấn
1,83 g / cm3 = 1,83 tấn / m3
mdd H2SO4 = 931 : 93 % = 1001 tấn ⇒ a = 1001 : 1,83 = 547 m3

Câu 19: Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).

Số mol của Al và Mg lần lượt là
A. 0,15 và 0,35625
B. 0,2 và 0,3
C. 0,1 và 0,2
D. 0,1 và 0,3
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Gọi nAl = x mol ; nMg = y mol ⇒ 27 x + 24 y = 12,6 g ( 1 )
ne cho = 3 x + 2 y
ne nhận = 2 nSO2 + 3 nNO + nNO2 = 1,2 mol
⇒ 3 x + 2 y = 1,2 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ⇒ x = 0,2 ; y = 0,3

Câu 20: Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tỉ khối của Y so với H2 là

A. 17 B. 9 C. 8,5 D. 10
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

A + H2SO4 → Hỗn hợp khí ⇒ Fe dư ; khí Y gồm : H2 ( x mol ) và H2S ( y mol )
⇒ x + y = 0,1 mol ( 1 )
Bảo toàn S : nH2S = nFeS = nS = y mol
nFe dư = nH2 = x
Bảo toàn Fe : nFe = nFeS + nFe dư = x + y
mX = 56 ( x + y ) + 32 y = 7,2 g ( 2 )
Từ ( 1 ) ( 2 ) ⇒ x = 0,05 mol ; y = 0,05 mol
MY = mY : nY = ( 0,05. 2 + 0,05. 34 ) : 0,1 = 18 ⇒ dY / H2 = 9

Câu 21: Thả một viên bi sắt nguyên chất hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Khi khí ngừng thoát ra thì đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 đường kính ban đầu (giả sử viên bi bị ăn mòn đều về mọi phía). Giá trị của x là

A. 1,000 B. 0,125 C. 0,500 D. 0,875
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

mtrước : msau = Vtrước : Vsau = ( Rtrước / Rsau ) 3 = 8
⇒ msau = 0,7 ⇒ mFe pư = 4,9 g
nHCl = 2 nFe pư = 0,175 mol ⇒ x = 0,875

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. M là kim loại

A. Mg B. Ca C. Zn D. Ba
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nH2SO4 = 0,4 mol ;
Dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất là MSO4 ⇒ nMSO4 = 0,4 mol
1,12 l khí là CO2 ; nCO2 = 0,05 mol
mdd sau pư = mX + mdd H2SO4 – mkhí = 24 + 100 – 0,05. 44 = 121,8 g
mMSO4 = 48 ⇒ M = 24 ⇒ M là Mg

Câu 23: Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại M có hóa trị II nhưng khối lượng chỉ bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe, rồi cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V lít (đktc). M là kim loại

A. Mg B. Ca C. Zn D. Ba
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 24: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m+a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là

A. 3,36 và 28,8
B. 6,72 và 28,8
C. 6,72 và 57,6
D. 3,36 và 14,4
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nH2 = 0,3
2H + + 2 e → H2 ⇒ ne cho = 2 nH2 = 0,6 mol
⇒ nSO2 = 1/2. ne cho = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 l
Bảo toàn điện tích : 2 nMg + 3 nAl + 2 nZn = 2 nSO42 – trong muối
⇒ nSO42-trong muối = 1/2. ne cho = 0,3 mol
a = mSO42-trong muối = 28,8 g
Xem thêm Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận